Họ Hòa Thảo Hay Họ Lúa Hoặc Họ Cỏ - Poaceae,Gramineae

Chuyển đến nội dung chính

Họ Hòa thảo hay họ Lúa hoặc họ Cỏ - Poaceae,Gramineae

Họ Hòa thảo hay họ Lúa hoặc họ Cỏ ("cỏ" thực thụ) là một họ thực vật một lá mầm (lớp Liliopsida), với danh pháp khoa học làPoaceae, còn được biết dưới danh pháp khác là Gramineae. Trong họ này có khoảng 668 chi và khoảng 10.035 loài cỏ. Người ta ước tính rằng các đồng cỏ chiếm khoảng 20% toàn bộ thảm thực vật trên Trái Đất. Họ này là họ thực vật quan trọng nhất đối với toàn bộ nền kinh tế của loài người, bao gồm cả các bãi cỏ và cỏ cho gia súc cũng như là nguồn lương thực chủ yếu (ngũ cốc) cho toàn thế giới, hay các loại tre, trúc được sử dụng rộng rãi ở châu Á trong xây dựng. Các loài thuộc họ Hòa thảo có các đặc điểm sau:
  • Cây thân cỏ, sống lâu năm, ít khi 1 hay 2 năm, một số có dạng thân gỗ thứ sinh (tre, nứa v.v). thân khí sinh chia gióng (cọng) và mấu (đốt): gióng thường rỗng (trừ một số loài như nứa, kê, ngô có thân đặc), không phân nhánh (trừ tre) mà chỉ phân nhánh từ thân rễ hoặc từ gốc.
  • Lá mọc cách (so le), xếp hai dãy theo thân (trên cùng một mặt phẳng), ít khi có dạng xoắn ốc, gân lá song song. Bẹ lá to, dài, hai mép của bẹ không dính liền nhau. Lá không có cuống (trừ tre), phiến lá hình dải hẹp. Giữa bẹ và phiến lá có lưỡi bẹ nhỏ hình bản mỏng hay hình dãy lông mi. nguồn gốc của lưỡi không rõ ràng, một số tác giả cho là do hai lá kèm dính nhau biến đổi thành. Vai trò sinh học của nó là cản bớt nước chảy vào thân non ở đốt. Gốc bẹ lá hơi phồng lên, mép ôm chặt lấy thân và che chở cho mô phân sinh đốt, nhờ đó mà mô này duy trì hoạt động được khá lâu.
  • Hoa nhỏ, thụ phấn nhờ gió, tập trung thành cụm bông, cơ sở là các hoa nhỏ. Các hoa nhỏ này lại hợp thành những cụm bông phức tạp hơn như bông kép, chùm, chùy v.v nhưng không có các cánh hoa.
  • Mỗi bông mang từ 1 - 10 hoa nhỏ. Ở gốc bông nhỏ thường có 2 mày (lá bắc) bông xếp đối nhau: còn ở gốc mỗi hoa có 2 mày hoa, mày hoa dưới ôm lấy mày hoa trên, nhỏ và mềm hơn, mày hoa dưới chỉ có 1 gân ở chính giữa, còn mày hoa trên có 2 gân bên. Ở nhiều loài, mày hoa dưới kéo dài ra thành chỉ ngón. Phía trong 2 mày hoa còn 2 mày cực nhỏ rất bé và mềm. Như vậy, thông thường mỗi hoa có 4 mày, nhưng trong thực tế số lượng này có khi không đầy đủ. Nhị thường là 3 (đôi khi 6), chỉ nhị dài bao phấn đính lưng, hai bao phấn khi chín thường xòe ra thành hình chữ X. Bầu trên có 1 ô, 1 noãn, 2 vòi nhụy ngắn và 2 đầu nhụy dài mang chùm lông quét, thường màu nâu hoặc tím.
  • Quả là loại quả thóc (caryopsis).
Cho đến thời gian gần đây, các loài cỏ được cho là đã tiến hóa vào khoảng 55 triệu năm trước, khi người ta căn cứ vào các mẫu hóa thạch đã có. Tuy nhiên, các nghiên cứu gần đây về các loại thực vật hóa đá 65 triệu năm tuổi, bao gồm các tổ tiên của lúa vàtre trong phân hóa đá của khủng long thời kỷ Phấn trắng ([1], [2]), đã đặt sự đa dạng của các loài cỏ về thời kỳ sớm hơn. 13 phân họ:
  1. Anomochlooideae
  2. Pharoideae
  3. Puelioideae
  4. Bambusoideae-Phân họ Tre (danh pháp khoa học: Bambusoideae) là một phân họ trong họ Hòa thảo (Poaceae).Phân họ này có đặc trưng là có 3 đầu nhụy và có hình dạng giống cây thân gỗ nhất[1]. Tuy nhiên, hiện tồn tại nhiều sự không chắc chắn ở mọi cấp độ phân loại cụ thể trong phạm vi phân họ Bambusoideae, và các kiểu dữ liệu khác nhau (hình thái hoa, cấu trúc sinh dưỡng, giải phẫu và di truyền) thường tạo ra kết quả hỗ trợ cho các kiểu mối quan hệ khác nhau. Phân họ Bambusoideae nói chung bao gồm nhóm các chi "phần lõi" khác biệt, các dạng tre thân gỗ (nhóm Bambuseae) và đồng minh là nhóm các chi dạng thân thảo của Bambusoideae có mối quan hệ bị đặt dấu hỏi. Các đơn vị phân loại trong phân họ Bambusoideae đã từ lâu được coi là các dạng cỏ "nguyên thủy" nhất, chủ yếu là vì sự hiện diện của lá bắc, cụm hoa không xác định, các "bông con giả" và hoa với 3 vảy bao hoa, 6 nhị, 3 đầu nhụy[2]. Trong nghiên cứu gần đây, Clark và ctv.. (1995) đã phân tích trình tự ADN cho lạp lục. Gen ndhF đã được phân tích để làm rõ mối quan hệ phát sinh loài giữa các dòng dõi chính của họPoaceae. Họ phát hiện thấy rằng 2 tông trong số các tông tre thân thảo của vùng nhiệt đới Tân thế giới, là Streptochaeteae vàAnomochloeae, được phân giải như là nhánh cơ sở nhất trong phạm vi họ Hòa thảo, xác nhận giả thuyết cho rằng các thành phần trong phạm vi phân họ Bambusoideae nghĩa rộng (sensu lato) là cơ sở trong phạm vi họ Poaceae, cũng như chỉ ra rằng Bambusoideae nghĩa rộng là đa ngành[2]. Nghiên cứu gần đây phân tích các mối quan hệ phát sinh loài trong phạm vi phân họ Bambusoideae sử dụng các dữ liệu trình tự intron rp116 từ ADN lạp lục cũng đã có thể giải qyết tiếp một số sự không chắc chắn còn đọng lại từ phân tích năm 1995 của Clark và ctv.. Phân tích của Kelchner và Clark năm 1997 đã phân giải nhánh Bambusoideae thành 2 nhóm đơn ngành: bao gồm Bambuseae (tre dạng thân gỗ) và Olyreae/Parianeae (tre dạng thân thảo)[3]. Trong phạm vi nhóm Bambuseae hai nhánh đã được phục hồi tương ứng với tre thân gỗ ôn đới và nhiệt đới, và các đơn vị phân loại tre nhiệt đới được phân chia tiếp thành các nhánh Tân và Cựu thế giới. Các dòng dõi khác biệt được tạo ra tương ứng mạnh với sự phân chia địa lý, với các nhánh chính đại diện cho các loài thân thảo Tân thế giới (Olyreae/Parianeae), các dạng tre thân gỗ nhiệt đới Tân thế giới, các dạng tre thân gỗ nhiệt đới Cựu thế giới và các dạng tre thân gỗ ôn đới Bắc bán cầu (tất cảBambuseae).Phân họ này được chia thành hai nhóm: Lúa (Oryzodae) và Tre (Bambusodae). Nó có 13 tông như liệt kê dưới đây.

    Nhóm Oryzodae[sửa | sửa mã nguồn]

    Nhóm này đôi khi còn được tách ra thành phân họ Oryzaceae. Nó được chia thành 10 tông như sau:
    • Tông Anomochloeae: Tông này đôi khi còn được tách ra thành phân họ Anomochlooideae. Có 1 chi là:
      • Anomochloa
    • Tông Diarrheneae: Có 1 chi là:
      • Diarrhena
    • Tông Ehrharteae: Có 4 chi:
      • Ehrharta
      • Microlaena
      • Petriella
      • Tetrarrhena
    • Tông Olyreae: Có 20 chi là:
      • Agnesia
      • Arberella
      • Buergersiochloa
      • Cryptochloa
      • Diandrolyra
      • Ekmanochloa
      • Froesiochloa
      • Lithachne (còn được đặt trong tông Oryzeae)
      • Maclurolyra
      • Mniochloa
      • Olyra
      • Pariana
      • Parodiolyra
      • Piresia
      • Piresiella
      • Raddia
      • Raddiella
      • Rehia
      • Reitzia
      • Sucrea
    • Tông Oryzeae: Tông này còn được gọi là phân họ Oryzoideae. Nó có 13 chi:
      • Chikusichloa
      • Hydrochloa
      • Hygroryza
      • Leersia
      • Luziola
      • Maltebrunia
      • Oryza - Lúa
      • Porteresia
      • Potamophila
      • Prosphytochloa
      • Rhynchoryza
      • Zizania
      • Zizaniopsis
    • Tông Phaenospermatae: Có 1 chi trong tông này là:
      • Phaenosperma
    • Tông Phareae: Có 4 chi là:
      • Leptaspis
      • Pharus
      • Scrotochloa
      • Suddia
    • Tông Phyllorhachideae: Tông này có 2 chi là:
      • Humbertochloa
      • Phyllorhachis
    • Tông Streptochaeteae: Có 1 chi là:
      • Streptochaeta
    • Tông Streptogyneae: Có 1 chi là:
      • Streptogyna

    Nhóm Bambusodae[sửa | sửa mã nguồn]

    Nhóm này được chia thành 3 tông với 9 phân tông thuộc về tông Bambuseae.
    • Tông Bambuseae: Tông này bao gồm các loài tre thân gỗ. Có 91 chi, được phân bổ trong khoảng 9 phân tông:
      • Phân tông Arthrostylidiinae: Có 13 chi là:
        • Actinocladum
        • Alvimia
        • Apoclada
        • Arthrostylidium
        • Athroostachys
        • Atractantha
        • Aulonemia (Matudacalamus)
        • Colanthelia
        • Elytrostachys
        • Glaziophyton
        • Merostachys
        • Myriocladus
        • Rhipidocladum.
      • Phân tông Arundinariinae: Có 16 chi là:
        • Acidosasa - Chi Tre tiêu
        • Ampelocalamus - Chi Giang
        • Arundinaria - Chi Tiểu trúc
        • Borinda - Chi Trúc núi cao
        • Chimonocalamus
        • Drepanostachyum (Himalayacalamus)
        • Fargesia
        • Ferrocalamus
        • Gaoligongshania
        • Gelidocalamus
        • Indocalamus
        • Oligostachyum
        • Pseudosasa - Chi Trúc lùn
        • Sasa
        • Thamnocalamus
        • Yushania.
      • Phân tông Bambusinae: Gồm 10 chi là:
        • Bambusa (Dendrocalamopsis) - Chi Tre
        • Bonia (Monocladus) - Chi Le
        • Dendrocalamus (Klemachloa, Oreobambos, Oxynanthera hay Sinocalamus) - Chi Mai
        • Dinochloa - Chi Khủng trúc
        • Gigantochloa - Chi Bương
        • Holttumochloa
        • Kinabaluchloa (Maclurochloa, Soejatmia)
        • Melocalamus - Chi Giang đặc
        • Sphaerobambos
        • Thyrsostachys - Chi Tầm vông rừng
      • Phân tông Chusqueinae: Gồm 2 chi là:
        • Chusquea
        • Neurolepis.
      • Phân tông Guaduinae: Gồm 5 chi là:
        • Criciuma
        • Eremocaulon
        • Guadua
        • Olmeca
        • Otatea.
      • Phân tông Melocanninae: Gồm 9 chi là:
        • Cephalostachyum - Chi Đỉnh trúc
        • Davidsea
        • Leptocanna
        • Melocanna
        • Neohouzeaua - Chi Nứa
        • Ochlandra
        • Pseudostachyum
        • Schizostachyum - Chi Lồ ô (chi Hóp)
        • Teinostachyum.
      • Phân tông Nastinae: Gồm 6 chi là:
        • Decaryochloa
        • Greslania
        • Hickelia
        • Hitchcockella
        • Nastus
        • Perrierbambus.
      • Phân tông Racemobambodinae: Chỉ có 1 chi là:
        • Racemobambos (Neomicrocalamus, Vietnamosasa) - Chi Tân tiểu trúc
      • Phân tông Shibataeinae: Gồm 8 chi là:
        • Chimonobambusa - Chi Trúc vuông
        • Indosasa - Chi Trúc đốt to
        • Phyllostachys - Chi Trúc vàng
        • Qiongzhuea
        • Semiarundianria (Brachystachyum)
        • Shibataea
        • Sinobambusa
        • Temburongia (incertae sedis).
    • Tông Guaduelleae: Có 1 chi là:
        • Guaduella
    • Tông Puelieae: Có 1 chi là:
        • Puelia
  5. Ehrhartoideae
  6. Pooideae
  7. Panicoideae-Phân họ Kê (danh pháp khoa học: Panicoideae) là một phân họ trong họ cỏ thật sự (họ Hòa thảo - Poaceae).
    1. Nhóm 1: Panicodae
      • Tông Isachneae
          • Coelachne
          • Cyrtococcum
          • Heteranthoecia
          • Hubbardia
          • Isachne
          • Limnopoa
          • Sphaerocaryum
      • Tông Neurachneae
          • Neurachne
          • Paraneurachne
          • Thyridolepis
      • Tông Arundinelleae
          • Arundinella
          • Chandrasekharania
          • Danthoniopsis
          • Diandrostachya
          • Dilophotriche
          • Garnotia
          • Gilgiochloa
          • Isalus
          • Jansenella
          • Loudetia
          • Loudetiopsis
          • Trichopteryx
          • Tristachya
          • Zonotriche
      • Tông Paniceae
          • Achlaena
          • Acostia
          • Acritochaete
          • Acroceras
          • Alexfloydia
          • Alloteropsis
          • Amphicarpum
          • Ancistrachne
          • Anthaenantiopsis
          • Anthenantia
          • Anthephora
          • Arthragrostis
          • Arthropogon
          • Axonopus
          • Baptorhachis
          • Beckeropsis
          • Boivinella
          • Brachiaria
          • Calyptochloa
          • Camusiella
          • Cenchrus
          • Centrochloa
          • Chaetium
          • Chaetopoa
          • Chamaeraphis
          • Chasechloa
          • Chloachne
          • Chlorocalymma
          • Cleistochloa
          • Cliffordiochloa
          • Commelinidium
          • Cymbosetaria
          • Cyphochlaena
          • Dallwatsonia
          • Dichanthelium
          • Digitaria
          • Digitariopsis
          • Dimorphochloa
          • Dissochondrus
          • Eccoptocarpha
          • Echinochloa
          • Echinolaena
          • Entolasia
          • Eriochloa
          • Fasciculochloa
          • Gerritea
          • Holcolemma
          • Homolepis
          • Homopholis
          • Hydrothauma
          • Hygrochloa
          • Hylebates
          • Hymenachne
          • Ichnanthus
          • Ixophorus
          • Lasiacis
          • Lecomtella
          • Leptocoryphium
          • Leptoloma
          • Leucophrys
          • Louisiella
          • Megaloprotachne
          • Melinis
          • Mesosetum
          • Microcalamus
          • Mildbraediochloa
          • Odontelytrum
          • Ophiochloa
          • Oplismenopsis
          • Oplismenus
          • Oryzidium
          • Otachyrium
          • Ottochloa
          • Panicum: kê châu Âu
          • Paratheria
          • Parectenium
          • Paspalidium
          • Paspalum
          • Pennisetum: lúa miêu
          • Perulifera
          • Plagiantha
          • Plagiosetum
          • Poecilostachys
          • Pseudechinolaena
          • Pseudochaetochloa
          • Pseudoraphis
          • Reimarochloa
          • Reynaudia
          • Rhynchelytrum
          • Sacciolepis
          • Scutachne
          • Setaria: kê châu Á
          • Setariopsis
          • Snowdenia
          • Spheneria
          • Spinifex
          • Steinchisma
          • Stenotaphrum
          • Stereochlaena
          • Streptolophus
          • Streptostachys
          • Taeniorhachis
          • Tarigidia
          • Tatianyx
          • Thrasya
          • Thrasyopsis
          • Thuarea
          • Thyridachne
          • Trachys
          • Tricholaena
          • Triscenia
          • Uranthoecium
          • Urochloa
          • Whiteochloa
          • Xerochloa
          • Yakirra
          • Yvesia
          • Zygochloa
    2. Nhóm 2: Andropogonodae
      • Tông Andropogoneae
        • Phân tông Andropogoninae
          • Agenium
          • Anadelphia
          • Andropogon
          • Andropterum
          • Apluda
          • Apocopis
          • Arthraxon
          • Asthenochloa
          • Bhidea
          • Bothriochloa
          • Capillipedium
          • Chrysopogon
          • Chumsriella
          • Clausospicula
          • Cleistachne
          • Cymbopogon: sả
          • Dichanthium
          • Diectomis
          • Digastrium
          • Diheteropogon
          • Dimeria
          • Dybowskia
          • Eccoilopus
          • Elymandra
          • Eremopogon
          • Erianthus
          • Eriochrysis
          • Euclasta
          • Eulalia
          • Eulaliopsis
          • Exotheca
          • Germainia
          • Hemisorghum
          • Heteropogon
          • Homozeugos
          • Hyparrhenia
          • Hyperthelia
          • Hypogynium
          • Imperata
          • Ischaemum
          • Ischnochloa
          • Iseilema
          • Kerriochloa
          • Lasiorhachis
          • Leptosaccharum
          • Lophopogon
          • Microstegium
          • Miscanthidium
          • Miscanthus
          • Monium
          • Monocymbium
          • Narenga
          • Parahyparrhenia
          • Pleiadelphia
          • Pobeguinea
          • Pogonachne
          • Pogonatherum
          • Polliniopsis
          • Polytrias
          • Pseudanthistiria
          • Pseudodichanthium
          • Pseudopogonatherum
          • Pseudosorghum
          • Saccharum: mía
          • Schizachyrium
          • Sclerostachya
          • Sehima
          • Sorghastrum
          • Sorghum: lúa miến
          • Spathia
          • Spodiopogon
          • Thelepogon
          • Themeda
          • Trachypogon
          • Triplopogon
          • Vetiveria
          • Ystia
        • Phân tông Rottboelliinae
          • Chasmopodium
          • Coelorachis
          • Elionurus
          • Eremochloa
          • Glyphochloa
          • Hackelochloa
          • Hemarthria
          • Heteropholis
          • Jardinea
          • Lasiurus
          • Lepargochloa
          • Loxodera
          • Manisuris
          • Mnesithea
          • Ophiuros
          • Oxyrhachis
          • Phacelurus
          • Pseudovossia
          • Ratzeburgia
          • Rhytachne
          • Robynsiochloa
          • Rottboellia
          • Thaumastochloa
          • Thyrsia
          • Urelytrum
          • Vossia
      • Tông Maydeae
          • Chionachne
          • Coix
          • Euchlaena
          • Polytoca
          • Sclerachne
          • Trilobachne
          • Tripsacum
          • Zea: ngô
  8. Arundinoideae-Phân họ Sậy (danh pháp khoa học: Arundinoideae) là một phân họ trong họ Hòa thảo (Poaceae).
    1. Tông Amphipogoneae
      • Amphipogon
      • Diplopogon
    2. Tông Aristideae
      • Aristida
      • Sartidia
      • Stipagrosti
    3. Tông Arundineae
      • Arundo
      • Dichaetaria
      • Gynerium
      • Hakonechloa
      • Molinia
      • Phragmites
      • Thysanolaena
    4. Tông Cyperochloeae
      • Cyperochloa
    5. Tông Danthonieae
      • Alloeochaete
      • Centropodia
      • Chaetobromus
      • Chionochloa
      • Cortaderia
      • Crinipes
      • Danthonia
      • Danthonidium
      • Dregeochloa
      • Duthiea
      • Elytrophorus
      • Erythranthera
      • Habrochloa
      • Karroochloa
      • Lamprothyrsus
      • Merxmuellera
      • Metcalfia
      • Monachather
      • Monostachya
      • Nematopoa
      • Notochloë
      • Pentameris
      • Pentaschistis
      • Phaenanthoecium
      • Plinthanthesis
      • Poagrostis
      • Prionanthium
      • Pseudodanthonia
      • Pseudopentameris
      • Pyrrhanthera
      • Rytidosperma
      • Schismus
      • Sieglingia
      • Styppeiochloa
      • Tribolium
      • Urochlaena
      • Zenkeria
    6. Tông Eriachneae
      • Eriachne
      • Pheidochloa
    7. Tông Micrairieae
      • Micraira
    8. Tông Spartochloeae
      • Spartochloa
    9. Tông Steyermarkochloeae
      • Arundoclaytonia
      • Steyermarkochloa
  9. Chloridoideae
  10. Centothecoideae
  11. Micrairoideae
  12. Aristidoideae
  13. Danthonioideae
Chia sẻ Chia sẻ

Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t Chia sẻ Đọc thêm

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ Chia sẻ Đọc thêm

Cơm nguội vàng hay còn gọi là cây sếu, phác, cơm nguội Trung Quốc - Celtis sinensis Pers.

Cơm nguội vàng  hay còn gọi là  cây sếu ,  phác ,  cơm nguội Trung Quốc  (tên khoa học:  Celtis sinensis  Pers., tiếng Trung:  朴树 ) là một loài thực vật thuộc  chi Cơm nguội ,  họ Gai dầu  ( Cannabaceae ). Phân loại khoa học Giới   ( regnum ) Plantae (không phân hạng) Angiospermae (không phân hạng) Eudicots Bộ   ( ordo ) Rosales Họ   ( familia ) Cannabaceae Chi   ( genus ) Celtis Loài   ( species ) C. sinensis Danh pháp hai phần Celtis sinensis Pers. Các danh pháp đồng nghĩa có:  Celtis bodinieri   H. Léveillé ;  C. bungeana  var.  pubipedicella   G. H. Wang ;  C. cercidifolia   C. K. Schneider ;  C. hunanensis   Handel-Mazzetti ;  C. labilis   C. K. Schneider ;  C. nervosa   Hemsley ;  C. tetrandra   Roxburgh  subsp.  sinensis   (Persoon) Y. C. Tang . Chia sẻ Đọc thêm

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi NGUYỄN TIẾN QUẢNG Truy cập hồ sơ

Lưu trữ

  • 2021 4
    • tháng 7 3
    • tháng 1 1
  • 2020 774
    • tháng 8 2
    • tháng 7 42
    • tháng 3 212
    • tháng 2 514
    • tháng 1 4
  • 2019 3
    • tháng 12 2
    • tháng 9 1
  • 2018 1
    • tháng 12 1
  • 2017 121
    • tháng 4 2
    • tháng 3 2
    • tháng 2 6
    • tháng 1 111
  • 2016 163
    • tháng 12 16
    • tháng 11 39
    • tháng 10 6
    • tháng 6 1
    • tháng 5 17
    • tháng 4 50
    • tháng 3 17
    • tháng 2 2
    • tháng 1 15
  • 2015 996
    • tháng 12 7
    • tháng 11 103
    • tháng 10 125
    • tháng 9 286
    • tháng 8 11
    • tháng 7 237
    • tháng 6 5
    • tháng 5 182
    • tháng 4 22
    • tháng 3 11
    • tháng 2 3
    • tháng 1 4
  • 2014 1189
    • tháng 12 4
    • tháng 11 23
    • tháng 10 1
    • tháng 9 20
    • tháng 8 312
    • tháng 7 641
      • Họ Du - Ulmaceae
      • Táo Gai - Pyracantha - Firethorn
      • Trianthema portulacastrum L. Sam biển, cỏ Tam Khôi...
      • Boerhavia
      • Nam sâm bò, Sâm đất, Sâm quy đầu.- Boerhavia diffu...
      • Chi Sâm mùng tơi- Talinum
      • Sâm đất - Talinum patens L,
      • Cyclea barbata (Wall.) được gọi là sương sâm rừng ...
      • Cây Dây song bào - Diploclisia glaucescens (Bl.) D...
      • Cây Tiết dê lá dày, còn gọi là dây Châu đảo. Tên k...
      • Tiết Dê lông, Hồ Đằng lông, Dây Sâm lông, Sương Sâ...
      • Dây cóc, Dây ký ninh, Thuốc sốt rét - Tinospora cr...
      • Dây sương sâm còn gọi là Sương sâm trơn, dây xanh ...
      • Stevia hay chi Cúc ngọt, chi Cỏ ngọt -Kim thất tai
      • Tetragonia
      • Chi Gynura
      • Chi Kim ngân - Lonicera
      • Chi Khúc khắc -Smilax
      • Chi Cissus
      • Trái cát tường
      • Cây vú chó,CÂY VÚ BÒ- Ficus heterophyllus L
      • Cây Óc chó – Cây Hồ đào (Juglans regia L.)
      • Cây óc chó
      • Chi Sơ ri- Malpighia
      • rose hip
      • Sơ ri hay còn gọi là kim đồng nam, acelora, sơ ri ...
      • Anh đào dại hay anh đào ngọt, anh đào chim- Prunus...
      • Chà là (Phoenix dactylifera)
      • Lêkima - Pouteria lucuma (Ruiz & Pav.) Kuntze
      • Salacca zalacca (Gaertn.) Voss
      • Cây ô môi -Cassia grandis L.F
      • Dành dành , chi tử, thuỷ hoàng chi, mác làng cương...
      • Việt quất xanh- Blueberry
      • Vọng cách hay cách, cách biển- Premna serratifolia
      • Cây vọng cách,cách núi, cây cách- Premna corymbos...
      • Cây Cherry đỏ Canada (Prunus virginiana)
      • Cây Trâm mốc - Eugenia cumini - (L.) Druce
      • Me rừng còn gọi là chùm ruột núi- Phyllanthus embl...
      • Mắc mật, còn gọi là hồng bì núi hay củ khỉ, dương ...
      • Sim- Rhodomyrtus tomentosa
      • Thốt nốt hay thốt lốt- Borassus flabellifer
      • Dừa nước- Nypa fruticans
      • Cây Hột Đát(Kolang Kaling) - Arenga pinnata
      • Dâu da đất , Bòn bon , Lòn bon Lansium domesticum
      • Chay lá bóng - Artocarpus nitidus
      • Chay Bắc bộ, Chay vỏ tía - Artocarpus tonkinensis ...
      • Xây, Xoay - Dialium cochinchinense Pierre
      • Quả Thanh Mai
      • Trái chùm đuông
      • Chi Lý chua hay chi Lý gai - Ribes
      • Chi Mâm xôi- Rubus
      • Mâm xôi- Rubus fruticosus
      • 4 cây gỗ tên giổi .
      • bụp giấm hồng đài, cây trái giấm- Hibiscus sabdariffa
      • Hồng quân, bồ quân, bù quân, mùng quân trắng hay m...
      • Củ năng, mã đề, địa lê hay thông thiên thảo (Eleoc...
      • Ficus mysorensis (Yellow-Berry Ficus)
      • Cây đa ,cây đa đa, dây hải sơn, cây dong, cây da- ...
      • Sung ngọt- Ficus carica
      • Vả- Ficus auriculata
      • Cây sung hay ưu đàm thụ hoặc tụ quả dong - Ficus r...
      • Roi, gioi, doi -, hay mận đỏ, điều đỏ, mận hồng đà...
      • Trái lý- Syzygium jambos
      • Thanh trà- Bouea gandaria Blume, Bouea macrophylla...
      • Thị -Diospyros decandra
      • Hồng- Diospyros kaki,Diospyros chinensis Blume
      • Cây thị - Diospyros cathayensis
      • Diospyros rubra: thị rừng
      • Trái Trường
      • Rafflesia arnoldii
      • Chi Tetrastigma
      • Chi Vác- Cayratia Juss
      • Carlemanniaceae (Họ Cát man)
      • Solanaceae (Họ Cà)
      • Actinidiaceae (Họ Dương Đào)
      • Philydraceae (Họ Đuôi lươn)
      • Rhoipteleaceae (Họ Đuôi ngựa)
      • Toricelliaceae (Họ Tô sơn)
      • Penthoraceae (Họ Rau rễ xé)
      • Violaceae (Họ Hoa tím)
      • 10 loại rau rừng ăn ngon, chữa được bệnh
      • Chi Bình vôi- Stephania,Perichasma
      • Đào Tiên- Crescentia cujete L.
      • Cây Chồi mòi- Antidesma ghaesembilla Gaertn.
      • Chòi mòi tía hay chòi mòi bun, chòi mòi lá dày, ch...
      • Cà- Solanum
      • Sen- Nelumbo
      • Súng-Nymphaea
      • Địa y-Lichens
      • CAU,Areca nut, Betel nut- Areca catechu, Linn.
      • Mắm - Avicennia
      • Trâm bầu còn có tên khác là chưng bầu, tim bầu, să...
      • Trái cây rừng Tây Ninh
      • Sừng trâu - Strophanthus caudatus
      • Cây sui (thuốc bắn)- Antiaris toxicaria
      • Cây sơn - Rhus succedanea
      • Cây gạo- Bombax ceiba
      • Đu đủ rừng- trevesia palmata
      • Hoa bia hay hublông - Humulus lupulus)
      • Cây kế sữa- Silybum marianum (L.) Gaertn
    • tháng 6 170
    • tháng 3 9
    • tháng 2 8
    • tháng 1 1
  • 2013 33
    • tháng 8 2
    • tháng 7 1
    • tháng 6 2
    • tháng 5 15
    • tháng 3 2
    • tháng 2 4
    • tháng 1 7
  • 2012 18
    • tháng 12 2
    • tháng 10 4
    • tháng 5 1
    • tháng 4 11
  • 2011 10
    • tháng 10 1
    • tháng 9 2
    • tháng 8 7
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Từ khóa » Hoa Họ Lúa