Họ Người Nhật Bản
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Blog
- Diễn đàn
- Giới thiệu
- Thể loại
Tìm kiếm
Thông báo
Trang này được xây dựng như một Bách khoa về người phương Đông và các vấn đề liên quan. Các bạn có thể sử dụng công cụ tìm kiếm để tìm những mục từ mà mình quan tâm. Nếu không tìm được hoặc chỉ muốn dạo chơi qua, các bạn có thể vào mục Thể loại phía trên và từ mục đó đến với tất cả các thể loại và bài viết có mặt trong trang.
Ở cuối mỗi trang đều có mục thể loại là nơi tập hợp những bài viết có liên quan đến bài bạn đang xem. Các bạn hãy coi phần nhận xét ở cuối mỗi bài là trang thảo luận để cải thiện chất lượng bài và bàn về những vấn đề liên quan. Về những ý kiến đối với toàn trang, xin viết ở phần nhận xét của trang Diễn đàn.
Bách khoa này đang trong quá trình hoàn thiện nên những bài viết còn rất ít và sơ khai. Trang bắt đầu hoạt động từ ngày 26/6/1010.Bongdentoiac Group
Trụ sở: TP.Hà Nội, Việt Nam Email: bongdentoiac@gmailThông điệp
Vì sao
Xin hiểu vì sao theo nghĩa rộng gồm các ngôi sao, hành tinh và vệ tinh… Vì sao cũng có thể là câu hỏi: vì sao?
Mỗi người đều có một vì sao riêng của mình. Và vì sao của tôi chính là Trái Đất. Mọi người đều muốn được ngắm nhìn vì sao của mình. Còn tôi, tôi thấy nó hằng ngày, thấy cả trong giấc ngủ. Tôi thấy những gì đang diễn ra xung quanh nó. Vì sao của ai cũng lung linh và họ hi vọng nó sáng chói trên bầu trời, vũ trụ. Vì sao của tôi thì ngày càng tối tăm, mù mịt. Bao nhiêu khí độc, bao nhiêu tệ nạn, bao nhiêu bệnh tật đã làm cho Trái Đất yếu đi nhiều so với cái hồi tôi gặp nó. Ai đã làm nên tất cả những điều này. Đó chính là tôi hay là các bạn đang giữ cho mình một vì sao sáng. Vì sao của đời bạn đã làm cho bạn những gì? Vì sao của tôi luôn hết mình vì mọi người mà chẳng nhận được chút gì. Tôi đã làm được gì cho nó? Xin các bạn hãy giúp tôi thực hiện cái nhiệm vụ to tát này. Để mãi mãi về sau Trái Đất - vì sao của tôi - có thể sinh lợi cho các bạn.
Hà Nội, 19/8/2005 Tường Trung Phủ (祥衷甫)
Họ người Nhật Bản
Posted on 10/03/2010 by bongdentoiacChú ý: Có thể bạn sẽ thấy bài viết này giống nhiều nơi trên mạng. Bởi vì tôi đã viết chúng lên một số trang khác hoặc do sự copy (là điều rất dễ xảy ra trên mạng). Nhưng tôi tin chắc những nơi đó không thể tốt và đầy đủ bằng chính bản của nó. Bongdentoiac thông báo |
Người Nhật Bản bắt đầu mang họ từ khá muộn so với các dân tộc phương Đông phổ biến khác. Đây là đất nước có nhiều họ nhất trên thế giới (hơn 10 vạn họ). Trong cuốn Đại từ điển Tên họ Nhật Bản (日本苗字大辞典) có tới 291129 mục từ chỉ họ (trong đó có nhiều mục từ có cùng cách phiên âm Latin hoặc Hán Việt). Chính vì vậy, rất khó có thể liệt kê tất cả các họ người Nhật.
Lưu ý: người Nhật Bản ở đây không nhất thiết phải là người Hoà mà có thể hiểu là các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Nhật Bản.
Nguồn gốc
Người Nhật bắt đầu mang họ từ khoảng thế kỉ XIX. Trước đó, chỉ những quý tộc hay những gia đình thuộc đẳng cấp cao mới có họ (tức là các gia tộc). Những nhánh độc lập của hoàng tộc được Nhật Hoàng phong họ. Ngoài ra cũng có một số họ có nguồn gốc Trung Quốc và Triều Tiên do những người này mang theo khi lánh nạn sang Nhật Bản.
Năm 1883, Thiên hoàng Minh Trị đưa ra một bộ luật bắt buộc phải mang họ để nộp thuế, buộc các tầng lớp dân thường như nông dân, thương nhân phải chọn và đăng kí họ. Đây là lí do chính làm bùng nổ số họ của người Nhật. Những người dân thường tìm đến người có chữ trong làng để xin họ, hoặc đơn giản là lấy cùng họ của những người láng giềng. Những họ được chọn phổ biến nhất là tên địa danh, đặc điểm địa hình, phương hướng… Cũng có những gia đình lấy nghề nghiệp làm họ của mình.
Ở Nhật Bản dòng họ Thiên hoàng (tức hoàng tộc) là những người duy nhất không có họ (chỉ có tên hay tước hiệu).
Họ phổ biến
Các họ phổ biến ở Nhật thường không chiếm tỉ lệ quá cao so với các quốc gia khác. Dưới đây là 50 họ phổ biến nhất dựa trên số liệu thống kê của chính phủ và dữ liệu danh bạ điện thoại toàn quốc tính đến tháng 4/2024[1]:
- Tá Đằng (佐藤, Satō): 1,49%
- Linh Mộc (鈴木, Suzuki): 1,43%
- Cao Kiều (高橋, Takahashi): 1,12%
- Điền Trung (田中, Tanaka): 1,06%
- Y Đằng (伊藤, Itō): 0,85%
- Độ Biên (渡辺, Watanabe): 0,84%
- Sơn Bản (山本, Yamamoto): 0,83%
- Trung Thôn (中村, Nakamura): 0,83%
- Tiểu Lâm (小林, Kobayashi): 0,82%
- Gia Đằng (加藤, Katō): 0,7%
- Cát Điền (吉田, Yoshida): 0,66%
- Sơn Điền (山田, Yamada): 0,65%
- Tá Tá Mộc (佐々木, Sasaki): 0,53%
- Sơn Khẩu (山口, Yamaguchi): 0,51%
- Tùng Bản (松本, Matsumoto): 0,5%
- Tỉnh Thượng (井上, Inoue): 0,49%
- Mộc Thôn (木村, Kimura): 0,46%
- Lâm (林, Hayashi): 0,43%
- Trai Đằng (斎藤, Saitō): 0,43%
- Thanh Thuỷ (清水, Shimizu): 0,42%
- Sơn Kì (山崎, Yamazaki/Yamasaki): 0,38%
- Sâm (森, Mori): 0,37%
- Trì Điền (池田, Ikeda): 0,36%
- Kiều Bản (橋本, Hashimoto): 0,36%
- A Bộ (阿部, Abe): 0,35%
- Thạch Xuyên (石川, Ishikawa): 0,34%
- Sơn Hạ (山下, Yamashita): 0,33%
- Trung Đảo (中島, Nakajima): 0,32%
- Thạch Tỉnh (石井, Ishii): 0,32%
- Tiểu Xuyên (小川, Ogawa): 0,31%
- Tiền Điền (前田, Maeda): 0,3%
- Cương Điền (岡田, Okada): 0,3%
- Trường Cốc Xuyên (長谷川, Hasegawa): 0,3%
- Đằng Điền (藤田, Fujita): 0,3%
- Hậu Đằng (後藤, Gotō): 0,3%
- Cận Đằng (近藤, Kondō): 0,29%
- Thôn Thượng (村上, Murakami): 0,28%
- Viễn Đằng (遠藤, Endō): 0,26%
- Thanh Mộc (青木, Aoki): 0,26%
- Phản Bản (坂本, Sakamoto): 0,26%
- Tề Đằng (斉藤, Saitō): 0,26%
- Phúc Điền (福田, Fukuda): 0,25%
- Thái Điền (太田, Ōta): 0,24%
- Tây Thôn (西村, Nishimura): 0,24%
- Đằng Tỉnh (藤井, Fujii): 0,24%
- Kim Tử (金子, Kaneko): 0,23%
- Cương Bản (岡本, Okamoto): 0,23%
- Đằng Nguyên (藤原, Fujihara): 0,23%
- Trung Dã (中野, Nakano): 0,23%
- Tam Phố (三浦, Miura): 0,23%
Danh sách họ
Các họ người Nhật viết ở dạng Hán Việt. Trong ngoặc là cách viết Kanji và cách phiên âm Latin (Rōmaji) họ đó. Để dễ tra cứu, các họ được sắp theo thứ tự ABC của họ theo phiên âm Latin thường dùng.
Họ đơn
Xem: Họ đơn Nhật Bản
Họ kép
Xem: Họ kép Nhật Bản
Họ có ở Hàn Quốc, Trung Quốc Hoang Mộc (荒木, Araki/Hwangmok), Võng Thiết (網切, Amikiri/Mangjeol), Đằng Tỉnh (藤井, Fujii/Deungjeong), Trường Cốc (長谷, Hase/Janggok), Tiểu Phong (小峰, Komine/Sobong), Gia Cát (諸葛, Morokuzu/Jegal), Nam Cung (南宮, Nangū/Namgung), Tân Viên (新垣, Niigaki), Tây Môn (西門, Nishikado/Seomun), Cương Điền (岡田, Okada/Gangjeon), Tư Mã (司馬, Shiba), Vũ Bản (武本, Takemoto/Mubon), Đông Phương (東方, Tōhō/Dongbang), Đông Môn (東方, Tōmon)
Họ ba
A A Bộ Dã (阿部野, Abeno), A Bội Dã (阿倍野, Abeno), An Tôn Tử (安孫子, Abiko), Ngã Tôn Tử (我孫子, Abiko), A Bỉ Lưu (阿比留, Abiru), A Ba Liên (阿波連, Aharen), Túc Phạn Nguyên (粟飯原, Aihara), Xích Vũ Căn (赤羽根, Akabane), Xích Tỉnh Điền (赤井田, Akaida), A Cửu Tân (阿久津, Akutsu), Tỉ Tiểu Lộ (姉小路, Anenokōji), An Dưỡng Tự (安養寺, Anyo), Triều Bỉ Nại (朝比奈, Asahina), Triêu Nhật Nại (朝日奈, Asahina), Minh Nhật Hoa (明日花, Asuka), Phi Điểu Bộ (飛鳥部, Asukabe), An Toạ Gian (安座間, Azama), An Thuyên Viện (安詮院, Azebu).
D Đạo Minh Tự (道明寺, Dōmyōji).
E Hải Lão Nguyên (海老原, Ebihara), Hải Lão Trạch (海老沢, Ebisawa), Giang Hộ Xuyên (江戸川, Edogawa).
F Phổ Cửu Nguyên (普久原, Fukuhara), Phổ Cửu Thôn (譜久村, Fukumura), Cổ Cửu Bảo (古久保, Furukubo).
G Cụ Chí Kiên (具志堅, Gushiken)
H Phong Tu Hạ (蜂須賀, Hachisuka), Vũ Điền Dã (羽田野, Hadano / Hatano), Trường Cốc Bộ (長谷部, Hasebe), Trường Cốc Xuyên (長谷川, Hasegawa), Ba Đa Dã (波多野, Hatano), Nhật Bỉ Dã (日比野, Hibino), Đông Quốc Nguyên (東国原, Higashikokubaru), Nhật Hoàn Ốc (日丸屋, Himaruya), Bỉ Lưu Gian (比留間, Hiruma), Phi Lưu Gian (飛留間, Hiruma), Bỉ Chí Đảo (比志島, Hishijima), Quật Chi Nội (堀之内, Horinouchi), Tế Sơn Điền (細山田, Hosoyamada), Bảo Hộ Điền (保戸田, Hotoda).
I Nhất Đinh Điền (一町田, Ichōda), Nhất Văn Tự (一文字, Ichimonji), Nhất Chi Lại (一ノ瀬, Ichinose), Ngũ Thập Lam (五十嵐, Igarashi / Ikarashi), Trì Tỉnh Hộ (池井戸, Ikeido), Trì Chi Cốc (池ノ谷, Ikenoya), Trư Miêu Đại (猪苗代, Inawashiro), Ngũ Bách Thành (五百城, Ioki), Y Thế Cốc (伊勢谷, Iseya), Ngũ Thập Linh (五十鈴, Isuzu).
J Địa Đầu Phương (地頭方, Jitōhō), Thật Tương Tự (実相寺, Jisshōji / Jissōji / Jitsusōji), Thật Tương Viện (実相院, Jissōin), Thành Chi Nội (城之内, Jōnouchi).
K Cửu Sa Dã (久紗野, Kadena), Gia Hạ Tỉnh (加賀井, Kaganoi), Gia Hạ Cốc (加賀谷, Kagaya), Thần Lạc Mộc (神楽木, Kaguragi), Giáp Phỉ Trang (甲斐庄, Kainoshō), Áp Chí Điền (鴨志田, Kamoshida), Hà Nguyên Trủng (河原塚, Kawaharazuka), Xuyên Cửu Bảo (川久保, Kawakubo), Kim Triêu Hoàn (今朝丸, Kesamaru), Hoàng Xuyên Điền (黄川田, Kikawada), Kim Điền Nhất (金田一, Kindaichi), Hỉ Đa Thôn (喜多村, Kitamura), Hỉ Hữu Danh (喜友名, Kiyuna), Tiểu Tảo Xuyên (小早川, Kobayakawa), Tiểu Tảo Chí (Kobayashi, 小早志), Tiểu Mộc Tằng (小木曽, Kogiso), Tiểu Nhật Hướng (小日向, Kohinata), Tiểu Thạch Xuyên (小石川, Koishikawa), Thần Chí Na (神志那, Kojina), Tiểu Cửu Bảo (小久保, Kokubo), Tiểu Tùng Nguyên (小松原, Komatsubara), Tiểu Tùng Kì (小松崎, Komatsuzaki), Tiểu Cung Sơn (小宮山, Komiyama), Quốc Phủ Điền (國府田, Kouda), Tiểu Sơn Điền (小山田, Koyamada), Tiểu Cốc Dã (小谷野, Koyano), Cửu Bảo Mộc (久保木, Kuboki), Cửu Bảo Điền (久保田, Kubota), Cửu Bảo Sơn (久保山, Kuboyama), Nhật Hạ Bộ (日下部, Kusakabe), Hỉ Ốc Vũ (喜屋武, Kyan).
M Chân Hỉ Chí (真喜志, Makishi), Chân Thật Tỉnh (真実井, Mamii), Tùng Bỉ Lương (松比良, Matsuhira), Tùng Cửu Bảo (松久保, Matsukubo), Tam Mộc Cốc (三木谷, Mikitani), Ngự Tử Sài (御子柴, Mikoshiba), Nam Mưu Lễ (南牟礼, Minamimure), Ngự Viên Sinh (御園生, Misonō), Tam Điền Thôn (三田村, Mitamura), Tam Tân Cốc (三津谷, Mitsuya), Tam Luân Điền (三輪田, Miwata), Chư Kiến Lí (諸見里, Moromizato), Bản Ốc Phu (本屋敷, Motoyashiki).
N Thanh Thiên Mục (青天目, Nabatame), Sinh Điền Mục (生田目, Nabatame / Namatame), Sinh Thiên Mục (生天目, Nabatame / Namatame), Trung Thổ Cư (中土居, Nakadoi), Trung Hà Nội (中河内, Nakagauchi), Nhị Giai Đường (二階堂, Nikaidō), Trọng Tỉnh Chân (仲井眞, Nakaima), Trọng Thôn Cừ (仲村渠, Nakandakari), Trung Chi Sâm (中ノ森, Nakanomori), Trung Dã Biên (中野渡, Nakanowatari), Trọng Tông Căn (仲宗根, Nakasone), Nại Lương Nguyên (奈良原, Narahara), Nại Lương Cương (奈良岡, Naraoka), Nại Lương Kì (奈良崎, Narazaki), Na Tu Điền (那須田, Nasuda), Danh Hoà Điền (名和田, Nawata), Nhị Bản Tùng (二本松, Nihonmatsu), Dã Kiến Sơn (野見山, Nomiyama), Dã Dã Khẩu (野々口, Nonoguchi), Dã Dã Thôn (野々村, Nonomura), Dã Dã Sơn (野々山, Nonoyama).
O Đại Xích Kiến (大赤見, Ōakami), Tiểu Điền Đồng (小田桐, Odagiri), Tiểu Điền Đảo (小田島, Odashima), Tiểu Điền Nguyên (小田原, Odawara), Tiều Hà Nguyên (小河原, Ogahara), Tiểu Lạp Nguyên (小笠原, Ogasawara), Đại Nghi Kiến (大儀見, Ōgimi), Đại Hà Nguyên (大河原, Okawahara), Đại Hà Nội (大河内, Ōkouchi), Đại Cửu Bảo (大久保, Ōkubo), Tiểu Kiến Xuyên (小見川, Omigawa), Đại Trung Thần (大中臣, Ōnakatomi), Tiểu Dã Điền (小野田, Onoda), Tiểu Dã Tự (小野寺, Onodera), Tiểu Dã Lại (小野瀬, Onose), Tiểu Dã Trạch (小野沢 / 小野澤, Onozawa), Tiểu Dã Trủng (小野塚, Onozuka), Tiểu Sơn Nội (小山内, Osanai), Đại Tằng Căn (大曽根, Ōsone), Đại Tu Hạ (大須賀, Ōsuka), Tiểu Điền Thiết (小田切, Otagiri), Đại Hoà Điền (大和田, Ōwada).
S Tá Phân Lợi (佐分利, Saburi), Tá Cửu Gian (佐久間, Sakuma), Ngũ Nguyệt Nữ (五月女, Saotome), Tảo Ất Nữ (早乙女, Saotome), Tá Tá Mộc (佐々木, Sasaki), Tá Tân Xuyên (佐津川, Satsukawa), Lại Hộ Khẩu (瀬戸口, Setoguchi), Lại Hộ Nội (瀬戸内, Setouchi), Hạ Đạo Diệp (下稲葉, Shimoinaba), Hạ Tu Kì (下須崎, Shimosuzaki), Chính Nguyên Ti (正源司, Shōgenji), Đông Hải Lâm (東海林, Shōji / Tōkairin), Thần Đạo Tự (神道寺, Shindōji), Tổ Phụ Giang (祖父江, Sobue), Tằng Ngã Bộ (曽我部, Sokabe), Tu Chí Điền (須志田, Sushida).
T Điền Tri Bản (田知本, Tachimoto), Điền Bộ Tỉnh (田部井, Tabei), Cao Thật Tử (高実子, Takajitsuko / Takamiko / Takamine), Cao Tu Hạ (高須賀, Takasuka), Trúc Chi Nội (竹之内, Takenouchi), Điền Mẫu Thần (田母神, Tamogami), Điền Danh Bộ (田名部, Tanabe / Tanabu), Hộ Tỉnh Điền (戸井田, Toida), Lợi Căn Xuyên (利根川, Tonegawa), Chủng Tử Đảo (種子島, Tanegashima), Điểu Cốc Bộ (鳥谷部, Toriyabe), Thê Phu Mộc (妻夫木, Tsumabuki), Tân Cửu Tỉnh (津久井, Tsukui).
U Ngưu Chi Tân (牛之濱, Uchinohama), Vũ Điền Xuyên (宇田川, Udagawa), Vũ Hạ Thần (宇賀神, Ugajin), Vũ Hỉ Đa (宇喜多, Ukita), Vũ Tá Kiến (宇佐見, Usami), Vũ Tá Mĩ (宇佐美, Usami), Vũ Đa Điền (宇多田, Utada), Vũ Tân Mộc (宇津木, Utsugi), Vũ Đô Cung (宇都宮, Utsunomiya).
W Nhược Điền Bộ (若田部, Wakatabe), Hoà Ca Sơn (和歌山, Wakayama), Hoà Cửu Tỉnh (和久井, Wakui).
Y Ốc Bỉ Cửu (屋比久, Yabiku), Cốc Nội Điền (谷内田, Yachida), Bát Trọng Kiên (八重樫, Yaegashi), Bát Trọng Trạch (八重沢, Yaezawa), Bát Mộc Kiều (八木橋, Yagihashi), Bát Mộc Trạch (八木沢, Yagisawa), Nguyệt Kiến Lí (月見里, Yamanashi), Sơn Dã Tỉnh (山野井, Yamanoi), Sơn Chi Nội (山之内, Yamanouchi), Dược Sư Tự (薬師寺, Yakushiji), Dược Sư Thần (薬師神, Yakushijin), Thỉ Chi Phổ (矢ノ浦, Yanoura), Bát Thập Xuyên (八十川, Yasogawa), Cốc Điền Bộ (谷田部, Yatabe), Hoành Tu Hạ (横須賀, Yokosuka), Dữ Na Bá (与那覇, Yonaha), Dữ Na Lĩnh (与那嶺, Yonamine), Thập Tứ Trụ (四十住, Yosozumi), Bách Hợp Dã (百合野, Yurino).
Họ bốn
Ngũ Bách Kì Đầu (五百旗頭, Iokibe), Tiểu Bỉ Loại Quyển (小比類巻, Kohiruimaki), Thất Ngũ Tam Quải (七五三掛, Shimekake), Trưởng Tông Nga Bộ (長宗我部, Chōsokabe), Sắc Sử Hà Nguyên (勅使河原, Teshigahara / Teshigawara), Sắc Sử Xuyên Nguyên (勅使川原, Teshigahara / Teshigawara), Tứ Nguyệt Nhất Nhật (四月一日, Watanuki).
Họ năm
Khám Giải Do Tiểu Lộ (勘解由小路, Kadenokōji)
Nguồn tham khảo
- Từ điển từ nguyên họ Nhật Bản
- Nguồn gốc họ
Thể loại | Họ phương Đông | Nhật Bản |
Chia sẻ:
- Chia sẻ trên Tumblr
- Thêm
- Tweet
- Túi
- Telegram
Có liên quan
Filed under: Bách khoa, Cập nhật không thường xuyên |
« Quy tắc I – Y Nguồn gốc các họ phương Đông »13 bình luận
- Akira Nakajima, on 10/11/2018 at 23:03 said:
Rất vui tìm được dòng ho Takeshi 武 của người trong gia đình mình tại hải ngoại
Trả lời - Tuanhai, on 22/01/2018 at 01:44 said:
Tôi xin đính chính chữ Take 武 (vũ,Võ) không phải là một dòng họ của người Nhật, mà chỉ là cái tên thôi bạn ạ. Tên nam là Takeshi 武 và nữ là Takeko 武子
Trả lời- bongdentoiac, on 22/01/2018 at 21:32 said:
Ví dụ: Vũ Hạnh Tứ Lang (Take Kōshirō) – một jockey là người họ 武 nhé.
Trả lời- Tuanhai, on 10/11/2018 at 22:54 said:
Nhờ thử nghiệm DNA Tổ tiên, mình mới biết mình là hậu duệ của Nhật Bản với chỉ số gen khá cao. Tuy sinh ra ở hải ngoại mình rất say mê tìm về nguồn gốc của mình mà tìm hoài không ra họ Takeshi 武, mà chỉ tìm thấy trên WikipediA nói về Takeshi 武 là tên gọi của Nhật (Japanese give name) thôi chứ không nói là họ. Nay nhờ bạn mình mới biết dòng họ này đã có mặt tại Nhật Bản, mình rất mừng. Họ này cũng gốc từ Trung Quốc, cũng khá nhiều ở Việt Nam, nhưng lại rất hiếm hoi ở Nhật Bản nên rất khó tìm ra. Nay may nhờ bạn giải đáp mình đã tin bạn nên lại tìm kiếm nữa thì lại tìm đươc Takeshi Kitano 北野 武 trên WikipediA, mình lại càng hoan hỉ hơn. Cám ơn bạn rất nhiều
- bongdentoiac, on 11/11/2018 at 15:50 said:
Kitano Takeshi là họ Kitano mà bạn. Nếu bạn muốn tìm họ Vũ Nhật Bản thì có gia tộc Vũ ở phiên Tát Ma (Satsuma) thời Mạc phủ là nổi tiếng. Còn người họ Vũ thì bạn có thể tìm Take Hayate (cầu thủ bóng đá) hay 2 anh em Take Yutaka, Take Kōshirō.
- Tạ, on 12/11/2018 at 00:30 said:
Họ Take cũng viết ra chữ Hán là chữ Trúc 武 trong danh sách các họ chữ Hán với cái tựa là “Japanese Family Names” của trang web là 和-Wikipedia。Có lẽ họ Trúc phổ biến hơn họ Vũ 武 tuy hai họ phát âm tiếng Nhật đều là Take ?
- Tạ, on 12/11/2018 at 00:36 said:
Tôi xin chỉnh lại Take cũng viết ra chữ Hán là trúc 竹 t’rong dách sách Japanese Family Nămes kể trên
- Tuanhai, on 10/11/2018 at 22:54 said:
- Hồng Diễm, on 03/05/2018 at 22:22 said:
Chỉ có dòng họ kép là Vũ Bản 武本 mà tiếng Nhật đọc là “Takemoto” thì có, chứ không có họ Vũ 武 đơn đọc là Takeshi, đây chỉ là tên gọi mà thôi.
Trả lời
- bongdentoiac, on 22/01/2018 at 21:32 said:
- lương hữu huy hùng, on 21/05/2016 at 00:06 said:
Bạn dịch hộ tên mình sang tiếng Nhật đk k Lương Hữu Huy Hùng … Cảm ơn bạn
Trả lời- bongdentoiac, on 21/05/2016 at 19:04 said:
Xin lỗi bạn nhưng chỗ này không phải là nơi dịch thuật. Hơn nữa, để phiên được cần phải biết tên bạn có nghĩa gì. Về cách gọi tên của bạn trong tiếng Nhật, theo mình sẽ là Ryō Yū Teruo
Trả lời
- bongdentoiac, on 21/05/2016 at 19:04 said:
- bongdentoiac, on 20/11/2013 at 04:08 said:
Với những bình luận không liên quan thế này, hi vọng bạn sẽ đăng chúng ở trang Diễn đàn thay vì 1 trang bất kì như thế này. Mình sẽ xoá bớt các bình luận của bạn và chỉ để lại 2 bình luận đầu tiên. Mình cũng sẽ trả lời lại 1 lần các câu hỏi của bạn.
“ Trả lời Nguyễn Trần Ba Câu 1: Makino – Mục Dã Kaneko – Kim Tử Hashimoto – Kiều Bản Maruyama – Hoàn Sơn hoặc Viên Sơn (2 họ) còn lại đúng. Câu 2: Tên thì rất khó dịch vì còn phụ thuộc nghĩa, kiểu phiên âm… nên có thể không đúng. Còn việc dùng tên như thế nào thì tuỳ bạn. 2.Hà Thu – Kawaaki 3.Kiện Đông – Kentō 4.Mĩ Hạ – Bika hoặc Minatsu đều được 5.Minh Nguyệt – Akiratsuki 6.Thanh Phong – Aokaze 7.Kim Nhật – Kanahi (hoặc ý bạn là konnichi wa) Nichi hay Jitsu đều là mặt trời, khác ở cách đọc theo Ngô âm hay Hán âm. 8.Dạ Vũ – Yosame (nếu dịch là Ameya thì phải là Vũ Dạ) 9.Kim Tuyết – Kanayuki 12.Trang Vân – Shōkumo (Moya không phải mây) 14.Linh Sơn – Reisan hoặc Suzuyama cũng được 15.Ngân Thảo – Kanesō 16.Hương Giang – Kōe 17.Tiểu Lôi – Korai 18.Tiểu Thạch – Koseki ” - nguyễn trần ba, on 16/11/2013 at 15:53 said:
Cho mình hỏi thêm về những tên này dịch sang tên Nhật nha ( nếu dịch sai thì sửa giùm nha ) 1. Ái Xuân ( Aiharu ) 2. Hà Thu ( …aki ) 3. Kiện Đông ( Kenfuyu ) – nam 4. Mỹ Hạ ( Natsumi ) 5. Minh Nguyệt ( Tsukiyo ) 6. Thanh Phong ( … ) – nữ 7. Kim Nhật ( … ) – nữ 8. Dạ Vũ ( Ameya ) 9. Kim Tuyết ( Chiyuki ) 10. Tiểu Lâm ( Kobayashi ) 11. Thanh Hải ( Aomi ) – nữ 12. Trang Vân ( … ) 13. Thanh Diệp ( Aoba ) – nữ 14. Linh Sơn ( … ) – nữ 15. Ngân Thảo ( … ) 16. Hương Giang ( Hiromi ) 17. Tiểu Lôi ( … ) – nữ 18. Tiểu Thạch ( … ) – nữ 19. Thanh Hoa ( Aoka ) P/S : dấu “…” trong ( ) là những tên mà mình không dịch được . Dịch giùm nha . Thanks
Trả lời - nguyễn trần ba, on 16/11/2013 at 15:23 said:
Cho mình hỏi hai họ này dịch sao ( dịch họ Nhật ) 1. Makino 2. Kaneko Còn những họ này mình dịch đúng không ( nếu sai sửa giùm mình ) 1. Tamada ( Ngọc Điền ) 2. Hashimoto ( … Nguyên ) 3. Kawaguchi ( Xuyên Khẩu ) 4. Nakagawa ( Trung Xuyên ) 5. Maruyama ( Viên Sơn ) 6. Nakata ( Trung Điền )
Trả lời
Bình luận về bài viết này Hủy trả lời
Chữ Nôm – 𡨸喃
人(Nhân) 城(Thành) 開(Khai) 蒼(Thương) 間(gian) 郭(quách) 花(hoa) 海(hải) 𢷮(đổi) 猶(do) 又(hựu) 桑(tang) 移(dời) 是(thị) 謝(tạ) 田(điền) Bài chọn lọc
Dưới đây là danh sách các bài chọn lọc của trang. ★ Họ người Nhật Bản (4/4) ★ Họ Trung Quốc phổ biến (4/4) ★ Lịch sử Hà Nội (4/4) ★ Phương Đông (3/4)-
Trang mới
- Học giả phương Đông cổ đại
- Nhà nghệ thuật phương Đông
- Tác gia văn học phương Đông
- Phương Đông ngũ đại (hiện đại)
- Phương Đông ngũ đại
- Giải Nobel của phương Đông
- Giải Wolf với người phương Đông
- Trung Quốc tứ đại (nhân vật)
- Trung Quốc tứ đại
WebLink
● Oriental girl ● Thư viện JAV ● Wikipedia tiếng Việt BÀI VIẾT ĐƯỢC LƯU ♡ Họ phương Đông ♥ Tự điển Hán ViệtThống kê
- 575 809 hits
Tạo một blog trên WordPress.com WP Designer.
Trang này sử dụng cookie. Tìm hiểu cách kiểm soát ở trong: Chính Sách Cookie- Bình luận
- Theo dõi Đã theo dõi
- Bách khoa người phương Đông Đã có 33 người theo dõi Theo dõi ngay
- Đã có tài khoản WordPress.com? Đăng nhập.
-
- Bách khoa người phương Đông
- Tùy biến
- Theo dõi Đã theo dõi
- Đăng ký
- Đăng nhập
- URL rút gọn
- Báo cáo nội dung
- Xem toàn bộ bài viết
- Quản lý theo dõi
- Ẩn menu
Từ khóa » Các Họ Tên Của Người Nhật
-
Tên Họ Phổ Biến Nhất Của Nhật Bản
-
Tên Người Nhật Bản – Wikipedia Tiếng Việt
-
40+Tên Người Nhật Phổ Biến - Cách đặt Tên Của Người Nhật
-
100 Họ Tên Người Nhật Thông Dụng Nhất Tại Nhật Bản
-
Nguồn Gốc Họ Tên Trong Tiếng Nhật - Du Học
-
200+ Tên Tiếng Nhật Hay Và 150 Họ Tiếng Nhật Phổ Biến ý Nghĩa
-
HỌ VÀ TÊN TIẾNG NHẬT HAY CHO NỮ
-
Họ Tiếng Nhật Hay ❤️️200+ Tên Nhật Hay Và Ý Nghĩa Nam Nữ
-
Tìm Hiểu Về Tên Của Người Nhật
-
Họ Tên Người Nhật - Nhật Bản (.vn)
-
Cách đọc Và Viết Họ Tên Trong Tiếng Nhật Là Như Thế Nào?
-
Họ Của Người Nhật Và ý Nghĩa Của Nó - Sách 100
-
Cách đặt Tên Và Xưng Hô Của Người Nhật - .vn