Họ Tắc Kè – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Họ Tắc kè
Khoảng thời gian tồn tại: Thế Eocene - nay
Tắc kè (Gekko gecko)
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Liên họ: Gekkonoidea
Họ: GekkonidaeGray, 1825
Các phân họ
  • Uroplatinae
  • Gekkoninae

Họ Tắc kè (danh pháp khoa học Gekkonidae) là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại.Chứa đựng được 950 loài được mô tả trong mỗi 64 chi làm cho nó trở thành họ tắc kè lớn nhất trên thế giới. Tại thời điểm tháng 4 năm 2019 người ta công nhận 1.217 loài tắc kè khác nhau.[1] Một số loài bò sát quen thuộc như thạch sùng (Hemidactylus spp.), tắc kè (Gekko gecko) thuộc họ này.[2][3] Chi Thạch sùng (Hemidactylus) là một trong những chi có số loài phong phú và phân bố rộng rãi nhất trong lớp bò sát. [4]

Phần lớn tắc kè không có mí mắt mà có màng trong suốt, được làm sạch bằng cách liếm. Nhiều loài tắc kè xả mùi hôi hoặc phân vào kẻ thù của chúng để tự vệ. Nhiều loài có giác bám dưới các ngón chân cho phép chúng bám vào thân cây, trần và tường nhà dễ dàng.

Tiến hóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Tắc kè đã tiến hóa có lẽ vào đầu kỷ Creta, và khoảng 100 triệu năm trước chúng đã thích nghi tốt với kiểu sống leo trèo.[5]

Vật mẫu hóa thạch thuộc họ Tắc kè được biết đến sớm nhất, Yantarogekko, được tìm thấy trong hổ phách Baltic từ kỷ Eocene.[6]

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều chi của họ Tắc kè có khả năng sinh sống địa lý rộng rãi. Tuy nhiên, những loài này thích những vùng khô hạn có nhiệt độ ấm hơn và lượng mưa cao hơn.

Các chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Gekkonidae chứa các chi sau:

  • Afroedura (28 loài)
  • Afrogecko (2 loài)
  • Agamura (2 loài)
  • Ailuronyx (3 loài)
  • Alsophylax (6 loài)
  • Altiphylax (5 loài)
  • Blaesodactylus (6 loài)
  • Bunopus (3 loài)
  • Calodactylodes (2 loài)
  • Chondrodactylus (6 loài)
  • Christinus (3 loài)
  • Cnemaspis(140 loài)
  • Crossobamon (2 loài)
  • Cryptactites - tắc kè ngón lá Peringuey
  • Cyrtodactylus (268 loài)
  • Cyrtopodion (24 loài)
  • Dixonius (8 loài)
  • Ebenavia (6 loài)
  • Elasmodactylus (2 loài)
  • Geckolepis (5 loài)
  • Gehyra (59 loài)
  • Gekko (59 loài)
  • Goggia (10 loài)
  • Hemidactylus (156 loài)
  • Hemiphyllodactylus (30 loài)
  • Heteronotia (5 loài)
  • Homopholis (4 loài)
  • Kolekanos (1 loài)
  • Lepidodactylus (34 loài)
  • Luperosaurus (13 loài)
  • Lygodactylus (65 loài)
  • Matoatoa (2 loài)
  • Mediodactylus (17 loài)
  • Microgecko (5 loài)
  • Nactus (12 loài)
  • Narudasia - tắc kè lễ hội
  • Pachydactylus (57 loài)
  • Paragehyra (4 loài)
  • Paroedura (21 loài)
  • Parsigecko - tắc kè Pars Ziaie
  • Perochirus (3 loài)
  • Phelsuma (43 loài)
  • Pseudoceramodactylus - tắc kè ngón ngắn vùng vịnh
  • Pseudogekko (9 loài)
  • Ptenopus (3 loài)
  • Ptychozoon (10 loài)
  • Ramigekko - tắc kè ngón lá châu Phi Swartberg
  • Rhinogekko (2 loài)
  • Rhoptropella - tắc kè ngày Namaqua
  • Rhoptropus (7 loài)
  • Stenodactylus (11 loài)
  • Tenuidactylus (8 loài)
  • Trachydactylus (2 loài)
  • Trigonodactylus (3 loài)
  • Tropiocolotes (12 loài)
  • Urocotyledon (5 loài)
  • Uroplatus (18 loài)

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Pyron et al. (2013)[7] đưa ra cây phát sinh chủng loài như sau cho họ Gekkonidae.

 Gekkonidae 

Lepidodactylus, Pseudogekko, Luperosaurus, Gekko, Dixonius, Heteronotia, Nactus, Hemiphyllodactylus, Gehyra

Alsophylax, Tropiocolotes, Cnemaspis, Mediodactylus, Pseudoceramodactylus, Tropiocolotes, Stenodactylus, Bunopus, Crossobamon, Agamura, Cyrtopodion, Cyrtodactylus, Hemidactylus

Perochirus, Urocotyledon, Ebenavia, Paroedura, Ailuronyx, Calodactylodes, Ptenopus, Narudasia, Cnemaspis, Uroplatus, Paragehyra, Christinus, Afrogecko, Cryptactites, Matoatoa, Afroedura, Geckolepis, Homopholis, Blaesodactylus, Goggia, Rhoptropus, Elasmodactylus, Chondrodactylus, Colopus, Pachydactylus, Cnemaspis, Rhoptropella, Lygodactylus, Phelsuma

Phân bổ

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Uetz, Peter. “Gekkonidae”. The Reptile Database. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ https://en.m.wikipedia.org/wiki/Gekkonidae. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ https://www.sciencedirect.com/topics/agricultural-and-biological-sciences/gekkonidae. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  4. ^ Carranza, S.; Arnold, E. N. (1 tháng 2 năm 2006). “Systematics, biogeography, and evolution of Hemidactylus geckos (Reptilia: Gekkonidae) elucidated using mitochondrial DNA sequences”. Molecular Phylogenetics and Evolution (bằng tiếng Anh). 38 (2): 531–545. doi:10.1016/j.ympev.2005.07.012. ISSN 1055-7903.
  5. ^ Gabriela Fontanarrosa; Juan D. Daza; Virginia Abdala (2017). “Cretaceous fossil gecko hand reveals a strikingly modern scansorial morphology: Qualitative and biometric analysis of an amber-preserved lizard hand”. Cretaceous Research. 84: 120–133. doi:10.1016/j.cretres.2017.11.003.
  6. ^ Bauer, Aaron M.; Böhme, Wolfgang; Weitschat, Wolfgang (tháng 4 năm 2005). “An Early Eocene gecko from Baltic amber and its implications for the evolution of gecko adhesion”. Journal of Zoology (bằng tiếng Anh). 265 (4): 327–332. doi:10.1017/S0952836904006259. ISSN 0952-8369.
  7. ^ Pyron R. A.; Burbrink F. T.; Wiens J. J. (2013). “A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes”. BMC Evol. Biol. 13 (1): 93. doi:10.1186/1471-2148-13-93. PMC 3682911. PMID 23627680.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Gekkonidae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Gekkonidae tại Wikimedia Commons

(tiếng Việt)

  • Các loài tắc kè ở Việt Nam

(tiếng Anh)

  • Họ Tắc kè tại Encyclopedia of Life
  • Họ Tắc kè 174034 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Gekkonidae tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q15872
  • Wikispecies: Gekkonidae
  • ADW: Gekkonidae
  • AFD: Gekkonidae
  • BOLD: 22582
  • EoL: 1715
  • EPPO: 1GEKKF
  • Fauna Europaea: 15566
  • Fossilworks: 37899
  • GBIF: 5666
  • iNaturalist: 33177
  • IRMNG: 102820
  • ITIS: 174034
  • NBN: NBNSYS0000164588
  • NCBI: 8561
  • NZOR: 242f2614-b2f6-4753-a967-14663cdea1ac
  • Plazi: 8F7087F7-FF89-CD15-FEB9-687FDCBDFCCA
  • uBio: 215823
  • ZooBank: C8822423-34CB-4CE1-B7B3-3AB428A60319
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến họ Tắc kè này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tắc Kè Thằn Lằn