Hồ – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Hồ (định hướng).
Một cái hồ nhìn từ trên xuống
Hồ Nahuel Huapi, Argentina
Hồ Baikal, hồ nước ngọt sâu nhất và lớn nhất theo thể tích

Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định. Có những hồ rất lớn, diện tích rộng hàng vạn km² như hồ Victoria ở châu Phi, hồ Aral ở châu Á, nhưng cũng có nhũng hồ nhỏ chỉ rộng vài trăm mét vuông đến vài km vuông như hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm ở Việt Nam.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hồ có nhiều nguồn gốc hình thành khác nhau. Dựa vào tính chất, hồ được phân ra làm nhiều loại khác nhau:

  • Hồ móng ngựa (hồ vết tích của các khúc sông) là loại hồ hình thành do uốn khúc một con sông, qua thời gian, đoạn sông cũ trên dòng chảy mất đi tạo ra đường đi cho dòng sông mới, vết tích dòng sông cũ để lại. Ví dụ: Hồ Tây (Hà Nội - vết tích của sông Hồng).
  • Hồ nhân tạo là do con người hình thành nên.
  • Hồ băng hà được hình thành do băng hà di chuyển qua bào mòn mặt đất, đào sâu chỗ đất đá mềm để lại vũng nước lớn. Ví dụ: Phần Lan, Canada...
  • Hồ miệng núi lửa là hồ hình thành trên miệng trũng của núi lửa, nước tụ lại khi chảy ra sông
  • Hồ kiến tạo là loại hồ hình thành ở vùng đất bị sụt lún do động đất gây ra và di chuyển các mảng kiến tạo. Ví dụ: hồ ở Đông châu Phi.
  • Ở hoang mạc, gió tạo thành các cồn cát cao, chân cồn cát tạo thành nơi trũng, nước tụ lại thành hồ, các hồ này rất nông.

Ngoài ra còn dựa vào tính chất của nước nên hồ chia làm hai loại tiếp:

  • Hồ nước ngọt chiếm nhiều nhất trong lục địa. Hồ có thể có dòng sông nước ngọt chảy qua hay do mưa. Ví dụ: Hồ Ba Bể, Biển Hồ.
  • Hồ nước mặn chiếm rất ít. Hồ có thể do di tích của biển, đại dương bị cô lập giữa lục địa hay trước kia hồ là hồ nước ngọt nhưng vì khí hậu khô hạn nên nước hồ cạn dần và tỉ lệ muối khoáng trong hồ tăng.

Theo nguồn gốc hình thành còn có:

  • Hồ nhân tạo (còn gọi là thủy đàm)
  • Hồ tự nhiên

Lợi ích hồ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhờ có hồ nối với sông mà sông được điều hòa chế độ nước sông. Khi nước sông dâng lên (mùa lũ), nước chảy vào các hồ, đầm. Khi nước sông xuống (mùa khô) để cho sông đỡ cạn. Sông Mê Kông luôn được điều hòa là nhờ có Biển Hồ ở Campuchia

Hồ nước trong rừng khộp ở Tây Nguyên, Việt Nam bị cạn nước vào mùa khô

Các hồ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngũ Đại Hồ:
    • Hồ Huron
    • Hồ Ontario
    • Hồ Michigan
    • Hồ Erie
    • Hồ Superior
  • Biển Caspi
  • Hồ Baikal
  • Hồ Titicaca
  • Hồ Nettilling
  • Hồ Balaton
  • Hồ Geneva
  • Hồ Maracaibo
  • Hồ Tonlé Sap
  • Hồ Dầu Tiếng - Việt Nam
  • Hồ Hoàn Kiếm- Việt Nam
  • Hồ Tây (west lake)- Việt Nam

Các hồ lớn trên thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Các hồ lớn trên thế giới được xếp theo thứ tự diện tích bề mặt trung bình hàng năm lúc lớn nhất (trên 1,700 sq. mi.; 4,403 km²):

Số thứ tự Tên và vị trí Diện tích Chiều dài
sq. mi. km² mi. km
1. Biển Caspi1, Azerbaijan-Nga-Kazakhstan-Turkmenistan-Iran 143.000 371.000 745 1.199
2. Superior, Mỹ-Canada 31.820 82.414 383 616
3. Victoria, Tanzania-Uganda 26.828 69.485 200 322
4. Huron, Mỹ-Canada 23.010 59.596 247 397
5. Michigan, Mỹ 22.400 58.016 321 517
6. Tanganyika, Tanzania-Congo 12.700 32.893 420 676
7. Baikal, Nga 12.162 31.500 395 636
8. Great Bear, Canada 12.000 31.080 232 373
9. Nyasa, Malawi-Mozambique-Tanzania 11.600 30.044 360 579
10. Great Slave, Canada 11.170 28.930 298 480
11. Erie, Mỹ-Canada 9.930 25.719 241 388
12. Winnipeg, Canada 9.094 23.553 264 425
13. Ontario, Mỹ-Canada 7.520 19.477 193 311
14. Balkhash, Kazakhstan 7.115 18.428 376 605
15. Ladoga, Nga 7.000 17.700 124 200
16. Aral2, Kazakhstan-Uzbekistan 6.625 17.160 266 428
17. Onega, Nga 3.819 9.891 154 248
18. Titicaca, Bolivia-Peru 3.141 8.135 110 177
19. Nicaragua, Nicaragua 3.089 8.001 110 177
20. Athabaska, Canada 3.058 7.920 208 335
21. Rudolf, Kenya 2.473 6.405 154 248
22. Hồ Reindeer, Canada 2.444 6.330 152 245
23. Eyre, Úc 2.4003 6.216 130 209
24. Issyk-Kul, Kyrgyzstan 2.394 6.200 113 182
25. Urmia, Iran 2.317 6.001 81 130
26. Torrens, Úc 2.200 5.698 130 209
27. Vänern, Thụy Điển 2.141 5.545 87 140
28. Winnipegosis, Canada 2.086 5.403 152 245
29. Albert, Uganda 2.046 5.299 100 161
30. Nettilling, Đảo Baffin, Canada 1.950 5.051 70 113
31. Nipigon, Canada 1.870 4.843 72 116
32. Manitoba, Canada 1.817 4.706 140 225
33. Hồ Muối Lớn (Great Salt Lake), Mỹ 1.800 4.662 75 121
34. Kioga, Uganda 1.700 4.403 50 80
  1. Biển nước mặn Caspian được xếp vào định dạng hồ vì nó được bao quanh bởi đất liền.
  2. Vào năm 1960, biển Aral là hồ lớn thứ tư thế giới, với diện tích vào khoảng 68000 km². Đến năm 2004 thì nó chỉ còn 17.160 km², đứng ở vị trí thứ tám.
  3. Đa dạng với những cơn mưa lớn vào mùa mưa.

Một vài thông tin về những hồ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
Từ trên đỉnh núi Cấm nhìn xuống hồ Thủy Liêm
  • Hồ lớn nhất thế giới xét theo diện tích bề mặt là biển Caspian. Với diện tích bề mặt là 394,299 km², diện tích của nó lớn hơn diện tích của sáu hồ lớn kế tiếp cộng lại.
  • Hồ Victoria là hồ lớn nhất châu Phi và là hồ nước ngọt lớn thứ hai thế giới tính theo diện tích bề mặt.
  • Hồ sâu nhất thế giới là hồ Baikal ở Siberia, Nga. Hồ này sâu 1637 m (5371 ft) và là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới nếu xét theo thể tích.
  • Hồ cổ nhất thế giới là hồ Baikal, kế đó là hồ Tanganyika (Tanzania).
  • Ojos del Salado nằm trên độ cao 6,390 là hồ cao nhất thế giới.
  • Hồ cao nhất thế giới thích hợp cho tàu bè đi lại là hồ Titicaca, cao 3821 m so với mực nước biển. Nó là hồ lớn thứ hai ở Nam Mỹ và cũng là hồ nước ngọt lớn nhất của khu vực này.
  • Hồ thấp nhất thế giới là biển Chết, nó nằm thấp hơn mực nước biển 418 m (năm 2005). Đây cũng là một trong những hồ có nồng độ muối cao nhất thế giới, được xếp vào loại "siêu mặn".
  • Hồ lớn nhất thế giới nằm trên một hòn đảo là hồ Nettilling trên đảo Baffin.
  • Hồ Tonlé Sap là hồ lớn nhất Đông Nam Á.
  • Hồ nước ngọt lớn nhất châu Âu là hồ Ladoga, kế đó là hồ Onega. Cả hai hồ này đều nằm ở tây bắc nước Nga.
  • Hồ Maracaibo là hồ lớn nhất ở Nam Mỹ. Hồ này ăn thông với biển, nên cũng có thể gọi là vịnh.
  • Hồ lớn nhất nằm hoàn toàn trong ranh giới của một thành phố là hồ Wanapitei ở khu đô thị Sudbury, Ontario, Canada. Trước khi ranh giới của thành phố này được xác định lại vào năm 2001 thì vị trí này thuộc về hồ Ramsey, cũng ở Sudbury.
  • Hồ Enriquillo là hồ nước mặn duy nhất trên thế giới có cá sấu sinh sống.
  • Hồ Eyre ở Úc là hồ có diện tích mặt nước thay đổi nhiều nhất trên thế giới: dao động 0–8.200 km², phụ thuộc vào nước mưa. Khi mưa nhiều, mặt nước hồ cao so với mặt biển 15 mét và chiếm diện tích hơn 8.000 km², khi hồ cạn, mặt đáy hồ lộ ra một lớp muối khá dày.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hồ.
Hình tượng sơ khai Bài viết về chủ đề địa lý này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Ao, hồ và vũng nước
Ao
  • Ash pond
  • Balancing lake
  • Ballast pond
  • Beel
  • Cooling pond
  • Detention basin
  • Dew pond
  • Evaporation pond
  • Facultative lagoon
  • Garden pond
  • Ao băng
  • Kettle (landform)
  • Log pond
  • Ao băng tan
  • Mill pond
  • Raceway pond
  • Retention basin
  • Sag pond
  • Ruộng muối
  • Sediment basin
  • Settling basin
  • Ao mặt trời
  • Stabilization pond
  • Giếng bậc thang
  • Stew pond
  • Stormwater management pond
  • Facultative lagoon#Subsequent polishing ponds
  • Đuôi quặng
  • Tarn (lake)
  • Treatment pond
  • Hồ sinh học
Bể
  • Vũng gần biển
  • Brine pool
  • Natural pool
  • Hồ thác nước
  • Hồ phản chiếu
  • Spent fuel pool
  • Stream pool
  • Hồ bơi
  • Hồ thủy triều
  • Vernal pool
Vũng nước
  • Bird bath
  • Coffee ring
  • Puddle
  • Sức căng bề mặt
  • Seep (hydrology)
Quần xã sinh vật
  • Đập hải ly
  • Gerris lacustris
  • Occidozyga laevis
  • Duck pond
  • Ao cá
  • Cá vàng
  • Koi pond
  • Sen hồng
  • Ardeola
  • Họ Súng
  • Lymnaea
  • Pond turtle
  • Pondweed
Hệ sinh thái
  • Hệ sinh thái thủy sinh
  • Hệ sinh thái nước ngọt
  • Hệ sinh thái hồ
  • Hệ sinh thái biển
Chủ đề liên quan
  • Aerated lagoon
  • Bakki shower
  • Big-fish–little-pond effect
  • Thủy vực
  • Full pond
  • Hydric soil
  • Phytotelma
  • Water aeration
  • Haud-e-Kauthar
  • Pond liner
  • Ponding
  • The Pond
  • Puddle (M. C. Escher)
  • Mạch nước
  • Swimming hole
  • Water garden
  • Giếng khoan
  • x
  • t
  • s
Phân vùng địa lý sinh học
Quần xã sinh vật
Trên cạn
Cực/vùng cao
  • Đài nguyên
  • Rừng Taiga
  • Đồng cỏ và cây bụi Montane
Ôn đới
  • Rừng lá kim
  • Rừng lá rộng và hỗn hợp
  • Đồng cỏ, xavan và cây bụi
Nhiệt đới và cận nhiệt đới
  • Rừng lá kim
  • Rừng lá rộng ẩm
  • Rừng lá rộng khô
  • Đồng cỏ, xavan và cây bụi
Khô
  • Rừng Địa Trung Hải, rừng thưa, và cây bụi
  • Vùng sa mạc và cây bụi xeric
Ẩm
  • Đồng cỏ và xavan ngập nước
  • Vùng ven sông
  • Đất ngập nước
Dưới nước
  • Ao hồ
  • Vùng cận duyên
  • Vùng gian triều
  • Rừng ngập mặn
  • Rừng tảo bẹ
  • Rạn san hô
  • Vùng ven bờ
  • Thềm lục địa
  • Vùng nước nổi
  • Vùng đáy nước
  • Miệng phun thủy nhiệt
  • Lỗ phun lạnh
Quần xã khác
  • Trong đá
Khu vực địa lý sinh vật
Trên cạn
  • Châu Phi nhiệt đới
  • Nam cực
  • Úc - Á
  • Toàn Bắc
  • Tân Bắc
  • Cổ Bắc
  • Ấn Độ - Mã Lai
  • Tân nhiệt đới
  • Châu Đại dương
Dưới nước
  • Arctic
  • Temperate Northern Pacific
  • Tropical Atlantic
  • Western Indo-Pacific
  • Central Indo-Pacific
  • Tropical Eastern Pacific
Chia nhỏ
  • Biogeographic provinces
  • Vùng sinh học
  • Vùng sinh thái
    • Danh sách các vùng sinh thái
    • 200 vùng sinh thái toàn cầu
Xem thêm
  • Ecological land classification
  • Floristic kingdoms
  • Thảm thực vật
  • Zoogeographic regions
  • x
  • t
  • s
Đất ngập nước
  • Hệ sinh thái thủy sinh
  • Thực vật thủy sinh
  • Đầm lầy Atchafalaya
  • Bayou
  • Vũng lầy
  • Đầm lầy nước lợ
  • Đầm lầy cây lá kim
  • Constructed wetland
  • Lưu vực
  • Fen
  • Ducks Unlimited
  • Cửa sông
  • Đồng cỏ ngập nước và trảng cỏ
  • Đầm lầy nước ngọt
  • Rừng đầm lầy nước ngọt
  • Đất ngập nước gian triều
  • Karst
  • Thực vật ngập mặn
  • Rừng ngập mặn
  • Đầm lầy
  • Bãi lầy
  • Bãi bùn
  • Ốc đảo
  • Ao
  • Rừng đầm lầy than bùn
  • Công ước Ramsar
  • Khu vực ven sông
  • Châu thổ
  • Bãi lầy triều
  • Đầm lầy ngập mặn
  • Đầm lầy cây bụi
  • Đầm lầy
  • Đồng cỏ ướt
  • Wetlands International
  • Wildfowl & Wetlands Trust
  • Ma trơi
  • Vernal pool
  • x
  • t
  • s
Hệ sinh thái thủy sinh
Hệ sinh thái thủy sinh – Các thành phần chung và nước ngọt
Chung
  • Acoustic ecology
  • Adaptation
  • Agent-based models
  • Nước nở hoa
  • Nước Anoxic
  • Động vật thủy sinh (Côn trùng
  • Thú)
  • Thực vật thủy sinh
  • Khoa học thủy sinh
  • Sinh vật đáy
  • Nghiên cứu đa dạng sinh học
  • Phát quang sinh học
  • Biomass
  • Biomonitoring
  • Cascade effect
  • Colored dissolved organic matter
  • Camouflage and mimicry
  • Dead zone
  • Ecohydrology
  • Hệ sinh thái
  • Phú dưỡng
  • Fisheries science
  • Chuỗi thức ăn
  • Lưới thức ăn
  • GIS and aquatic science
  • Thủy sinh học
  • Hypoxia
  • Isotope analysis
  • Macrobenthos
  • Meiobenthos
  • Microbial ecology
  • Microbial food web
  • Microbial loop
  • Nekton
  • Neuston
  • Particle
  • Pelagic zone
  • Dải sáng rõ
  • Thực vật phù du
  • Sinh vật phù du
  • Sinh vật nổi tự do
  • Predation
  • Productivity
  • Công ước Ramsar
  • Respiration
  • Schooling
  • Sediment trap
  • Siltation
  • Spawning
  • Substrate
  • Thermal pollution
  • Toxicology
  • Bậc dinh dưỡng
  • Cột nước
  • Động vật phù du
  • Thêm...
Nước ngọt
  • Sinh học
  • Quần xã sinh vật
  • Hệ sinh thái
    • nước ngọt
    • hồ
    • sông
  • Hyporheic zone
  • Hồ học
  • Lake stratification
  • Macrophyte
  • Ao
    • Ao cá
  • Rheotaxis
  • Lòng suối
  • Stream pool
  • Trophic state index
  • Upland and lowland
  • Water garden
  • Đất ngập nước
    • Đầm lầy nước lợ
    • Đầm lầy nước ngọt
    • swamp
    • Đầm lầy toan
    • Đầm lầy kiềm
  • Environmental quality
  • Thêm...
Vùng sinh thái
  • Freshwater (List)
  • Marine (List)
  • The Everglades
  • Maharashtra
  • The North Pacific Subtropical Gyre
  • The San Francisco Estuary
Hệ sinh thái thủy sinh – Các thành phần biển
Biển
  • Marine biology
  • Marine chemistry
  • Deep scattering layer
  • Diel vertical migration
  • Ecosystems
    • large marine
    • marine)
  • f-ratio
  • Iron fertilization
  • Marine snow
  • Ocean nourishment
  • Oceanic physical-biological process
  • Ocean turbidity
  • Photophore
  • Thorson's rule
  • Upwelling
  • Whale fall
  • More...
Marinelife
  • Bacteriophages
  • Census
  • Fish
    • coastal
    • coral reef
    • deep sea
    • demersal
    • pelagic
  • Deep sea communities
  • Deep sea creature
  • Deep-water coral
  • Invertebrates
  • Larvae
  • Mammals
  • Marine life
  • Algae and plants
  • Microorganisms
  • Paradox of the plankton
  • Reptiles
  • Seabirds
  • Seashore wildlife
  • Vertebrates
  • Wild fisheries
Sinh cảnhđại dương
  • Bay mud
  • Địa mạo học sinh học bờ biển
  • Lỗ phun lạnh
  • Rạn san hô
  • Davidson Seamount
  • Cửa sông
  • Intertidal ecology
  • Đất ngập nước gian triều
  • Rừng tảo bẹ
  • Miệng phun thủy nhiệt
  • Đầm phá
  • Rừng ngập mặn
  • Marine biomes
  • Marine habitats
  • Mudflats
  • Rocky shores
  • Salt marshes
  • Salt pannes and pools
  • Seagrass meadows
  • Sponge grounds
  • Sponge reefs
  • Tide pools
Các vấn đề
  • Coral bleaching
  • Ecological values of mangroves
  • Fisheries and climate change
  • HERMIONE
  • Marine conservation
  • Marine conservation activism
  • Marine pollution
  • Marine Protected Area
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb11965328h (data)
  • GND: 4054084-4
  • LCCN: sh85074030
  • NARA: 10639250
  • NKC: ph114834

Từ khóa » Hồ Ao Sông ở đâu