Hoa Hậu Siêu Quốc Gia – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Hoa hậu Siêu quốc gia | |
---|---|
Biểu tượng của cuộc thi Hoa hậu Siêu Quốc Gia | |
Khẩu hiệu |
|
Thành lập | 5 tháng 9 năm 2009; 15 năm trước |
Loại | Cuộc thi sắc đẹp |
Trụ sở chính | Thành phố Panama |
Vị trí |
|
Ngôn ngữ chính | Tiếng Anh |
Chủ tịch | Tryny Marcela Yadar Lobón |
Đương kim Hoa hậu | Harashta Haifa Zahra |
Đến từ | Indonesia |
Nhân vật chủ chốt | WBA |
Trang web | www.misssupranational.com |
Hoa hậu Siêu quốc gia (tiếng Anh: Miss Supranational) là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế diễn ra thường niên nằm trong Big 4 cuộc thi sắc đẹp lớn nhất hành tinh (theo chuyên trang sắc đẹp uy tín nhất trên thế giới Global Beauties bình chọn), được điều hành bởi Hiệp hội sắc đẹp Thế giới (World Beauty Association S.A. - WBA), một tổ chức có trụ sở ở Panama.[1]
Cuộc thi đầu tiên được diễn ra vào năm 2009 tại thành phố Płock, Ba Lan với sự đăng quang của Oksana Moria đến từ Ukraine. Hoa hậu Siêu quốc gia đầu tiên của châu Á là Mutya Johanna Datul đến từ Philippines.[2] Cô đã chiến thắng trong đêm chung kết của cuộc thi vào ngày 6 tháng 9 năm 2013.[3]Cùng với Tứ đại Hoa hậu và Hoa hậu Hòa bình Quốc tế, được coi là 6 cuộc thi sắc đẹp danh giá nhất hành tinh (Big 6).
Đương kim Hoa hậu Siêu quốc gia 2024, cô Harashta Haifa Zahra đến từ Indonesia được trao vương miện vào ngày 6 tháng 7 năm 2023 tại Nowy Sącz, Ba Lan.
Đại diện của Việt Nam nắm giữ thành tích cao nhất ở cuộc thi này là Nguyễn Huỳnh Kim Duyên, cô trở thành Á Hậu 2 năm 2022.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa hậu Siêu quốc gia được quản lý bởi World Beauty Association S.A., được thành lập vào năm 2009 tại Panama. Chủ tịch World Beauty Association đầu tiên là Tryny Marcela Yandar Lobón, với Gerhard Parzutka von Lipinski từ Ba Lan là nhà sản xuất điều hành và chủ tịch của công ty sản xuất Nowa Scena.[4]
Parzutka von Lipinski đã được coi là Chủ tịch của Hoa hậu Siêu quốc gia ít nhất là từ năm 2017.[5][6]
Các cuộc thi Hoa hậu Siêu quốc gia bắt đầu vào năm 2009 và được tổ chức ở Ba Lan, trừ năm 2013 là ở Minsk, Belarus,[7] và năm 2016, được đồng tổ chức với Poprad, Slovakia.[8] Nam vương Siêu quốc gia cũng bắt đầu vào năm 2016, tại Krynica-Zdrój, Ba Lan.[9]
World Beauty Association, có trụ sở tại Hồng Kông, đã tổ chức cuộc thi Hoa hậu Siêu quốc gia 2014 cạnh tranh với cuộc thi gốc ở Ấn Độ mà không thể tổ chức trực tiếp do phản ứng với dịch Ebola ở Tây Phi. Cuộc thi đã trao vương miện cho một ứng cử viên, Jennifer Poleo đến từ Venezuela, theo hình thức trực tuyến, và không có á hậu, và không tổ chức bất kỳ cuộc thi nào tiếp theo.[10]
2 cuộc thi Hoa hậu và Nam vương Siêu quốc gia 2020 đã bị hoãn lại đến năm 2021 do đại dịch COVID-19, với Anntonia Porsild từ Thái Lan và Nate Crnkovich từ Hoa Kỳ vẫn giữ được danh hiệu tương ứng của họ cho đến lúc đó.[6] Năm 2020 là năm đầu tiên các cuộc thi Hoa hậu và Nam vương Siêu quốc gia không được tổ chức kể từ khi bắt đầu.[11]
Vương miện Hoa hậu Siêu quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Vương miện trắng xanh (2009–2021) - Vương miện này được thiết kế bởi nhà chế tác kim hoàn và vương miện nổi tiếng, George Wittels đến từ Venezuela.[12] Nó được làm trên nền bạc tốt với nhiều tinh thể trắng, kim cương và ngọc bích màu xanh dịu, với chi phí khoảng 300.000 đô la Mỹ khiến nó trở thành một món đồ có giá trị lớn. Vương miện của Miss Supranational từ lần đầu tiên tổ chức cho đến ngày hôm nay. Ngày nay, nó vẫn giữ nguyên thiết kế, tuy nhiên, qua nhiều năm nó đã trải qua nhiều lần sửa đổi nhưng không làm mất đi kiểu dáng ban đầu. Trong số các đặc điểm quan trọng nhất là hình dạng đối xứng của nó được bao quanh một cách tinh xảo ở tâm điểm và trung tâm của mảnh, một bông hoa sapphire được gắn trên một viên kim cương trắng.[13][14] Vương miện Trắng và Xanh sẽ ngừng sử dụng vào năm 2022 và sẽ được đội lần cuối bởi Chanique Rabe đến từ Namibia, người đã giành chiến thắng vào năm 2021.
- Vương miện Hoa hậu Quốc gia (2022 – nay) – Chiếc vương miện này được thiết kế bởi thợ kim hoàn và nhà sản xuất vương miện nổi tiếng người Venezuela Ricardo Patraca. Chiếc vương miện Miss Supranational thứ hai kể từ chiếc vương miện Blue and White đầu tiên khét tiếng từ năm 2009, đã được công bố trong cuộc thi Miss Supranational lần thứ 13.
Danh sách Hoa hậu Siêu quốc gia gần đây
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách Hoa hậu Siêu quốc giaNăm | Quốc gia | Hoa hậu Siêu quốc gia | Tuổi | Địa điểm tổ chức | Số lượng |
---|---|---|---|---|---|
2024 | Indonesia | Harashta Haifa Zahra | 20 | Nowy Sącz, Małopolskie, Ba Lan | 68 |
2023 | Ecuador | Andrea Aguilera | 22 | 65 | |
2022 | Nam Phi | Lalela Mswane | 25 | 69 | |
2021 | Namibia | Chanique Rabe[15] | 24 | 58 | |
2020 | Cuộc thi bị hoãn do Đại dịch COVID-19 | ||||
2019 | Thái Lan | Anntonia Porsild[16] | 23 | Katowice, Śląskie, Ba Lan | 77 |
2018 | Puerto Rico | Valeria Vázquez[17] | 24 | Krynica-Zdrój, Małopolskie, Ba Lan | 72 |
2017 | Hàn Quốc | Jenny Kim[18] | 23 | 65 | |
2016 | Ấn Độ | Srinidhi Shetty[19] | 24 | 71 | |
2015 | Paraguay | Stephania Sofía Vázquez Stegman[20] | 23 | 82 | |
2014 | Ấn Độ | Asha Bhat[21] | 22 | 71 | |
2013 | Philippines | Mutya Johanna Datul[22] | 21 | Minsk, Belarus | 83 |
Bộ sưu tập ảnh các hoa hậu
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoa hậu Siêu quốc gia 2024Harashta Haifa Zahra,Indonesia
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2023Andrea Aguilera,Ecuador
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2022 Lalela Mswane,Nam Phi
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2021 Chanique Rabe,Namibia
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2019 Anntonia Porsild,Thái Lan
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2018Valeria Vazque,Puerto Rico
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2017Jenny Kim,Hàn Quốc
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2016Srinidhi Shetty,Ấn Độ
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2014Asha Bhat,Ấn Độ
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2013Mutya Datul,Philippines
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2011Monika Lewczuk,Ba Lan
- Hoa hậu Siêu quốc gia 2010Karina Pinilla,Panama
Thành tích các quốc gia và vùng lãnh thổ tại Hoa hậu Siêu quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Số lần chiến thắng của các quốc gia/lãnh thổ
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Lãnh thổ | Số lần | Năm |
---|---|---|
Ấn Độ | 2 | 2014, 2016 |
Indonesia | 1 | 2024 |
Ecuador | 2023 | |
Nam Phi | 2022 | |
Namibia | 2021 | |
Thái Lan | 2019 | |
Puerto Rico | 2018 | |
Hàn Quốc | 2017 | |
Paraguay | 2015 | |
Philippines | 2013 | |
Belarus | 2012 | |
Ba Lan | 2011 | |
Panama | 2010 | |
Ukraine | 2009 |
Danh sách đại diện Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách đại diện của Việt Nam tại các cuộc thi sắc đẹp lớn Chú thích- Chiến thắng
- Á hậu
- Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Năm | Nơi tổ chức | Đại diện | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Danh hiệu quốc gia | Thứ hạng | Giải thưởng phụ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2009 | Ba Lan | Chung Thục Quyên | 22 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | Top 15 | Best National Dress Miss Internet |
2011 | Ba Lan | Daniela Nguyễn Thu Mây | 23 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Praha | Không | Á hậu 3 | Top 10 Miss Internet |
2012 | Ba Lan | Lại Hương Thảo | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Quảng Ninh | Hoa khôi Thể thao Việt Nam 2012 | Không | Hoa hậu Siêu quốc gia Châu Á & Đại dương Top 12 Hoa hậu Tài năng Top 16 Trang phục truyền thống đẹp nhất Miss St. George Hospitality |
2015 | Ba Lan | Nguyễn Thị Lệ Quyên | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Bạc Liêu | Á khôi Áo dài Việt Nam 2014 | Không | Truyền thông xã hội Top 3 Trang phục dạ hội đẹp nhất |
2016 | Ba Lan Slovakia | Dương Nguyễn Khả Trang | 24 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Hà Giang | Giải Vàng Siêu mẫu Việt Nam 2015 | Top 25 | Trang phục truyền thống đẹp nhất |
2017 | Ba Lan Slovakia | Nguyễn Đình Khánh Phương | 22 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Khánh Hòa | Á hậu Biển Việt Nam 2016 | Top 25[23] | Hoa hậu qua mạng |
2018 | Ba Lan | Nguyễn Minh Tú | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải Bạc Siêu mẫu Việt Nam 2013 | Top 10[24] | Hoa hậu Siêu quốc gia Châu Á[25] Trang phục dạ hội đẹp nhất Top 10 Trang phục truyền thống đẹp nhất |
2019 | Ba Lan | Nguyễn Thị Ngọc Châu | 25 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Tây Ninh | Quán quân Vietnam's Next Top Model 2016 | Top 10[26] | Hoa hậu Siêu quốc gia Châu Á[27] Winner - Supra Chat with Valeria Episode 2[28] Giải Nhì Hoa hậu Thanh lịch[29] |
2020 | Cuộc thi bị hủy vì dịch bệnh Covid-19 | |||||||
2022 | Ba Lan | Nguyễn Huỳnh Kim Duyên | 27 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Cần Thơ | Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019 | Á hậu 2[30] | Supra Model of Asia[31] Winner - Supra Chat Episode 5 Winner - Supra Chat Semi-final 2 Supra Chat Interview Winner |
2023 | Ba Lan | Đặng Thanh Ngân | 24 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Sóc Trăng | Á hậu Đại dương Việt Nam 2017 | Á hậu 4[32] | Supra Fan-Vote Top 7 Miss Supra Influencer |
2024 | Ba Lan | Lydie Vũ Phương Ly | 31 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Không | Không | |
2025 | Ba Lan | Võ Cao Kỳ Duyên | 20 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Hải Phòng | Hoa hậu Du lịch Việt Nam Toàn cầu 2024 |
Danh sách tham dự và kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích: MS: Hoa hậu; R1, 2, 3, 4: Á hậu 1, 2, 3, 4; T10, 15, 20, 25,...: Top 10, 15, 20, 25,...; •: tham dự.
Quốc gia | 2009(36) | 2010(66) | 2011(70) | 2012(53) | 2013(83) | 2014(71) | 2015(82) | 2016(71) | 2017(65) | 2018(72) | 2019(77) | 2021(58) | 2022(69) | 2023(65) | Số lần tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Albania | • | T20 | • | • | • | • | • | T25 | • | • | • | 11 | |||
Angola | • | • | • | 3 | |||||||||||
Argentina | • | T20 | • | • | • | • | 6 | ||||||||
Armenia | • | 1 | |||||||||||||
Aruba | • | 1 | |||||||||||||
Úc | T10 | T20 | T10 | T25 | T25 | T25 | • | 7 | |||||||
Azerbaijan | • | • | 2 | ||||||||||||
Bahamas | T15 | • | • | • | • | 5 | |||||||||
Barbados | • | 1 | |||||||||||||
Belarus | R1 | • | R1 | MS | T10 | T20 | • | T10 | • | T25 | • | 11 | |||
Bỉ | T20 | • | • | • | • | T20 | • | • | • | • | T12 | • | • | 13 | |
Belize | • | 1 | |||||||||||||
Bolivia | • | • | • | • | • | • | • | T25 | • | • | • | T24 | • | 13 | |
Bonaire | • | 1 | |||||||||||||
Bosnia và Herzegovina | T20 | 1 | |||||||||||||
Botswana | T24 | 1 | |||||||||||||
Brazil | T15 | T20 | T20 | • | T10 | • | • | T25 | T25 | T10 | • | T24 | T24 | R2 | 14 |
Bulgaria | • | • | • | 3 | |||||||||||
Campuchia | • | • | 2 | ||||||||||||
Cameroon | • | • | T25 | • | 4 | ||||||||||
Canada | • | • | T20 | T20 | T20 | R1 | • | • | • | • | • | • | • | 13 | |
Quần đảo Cayman | • | 1 | |||||||||||||
Cape Verde | • | • | 2 | ||||||||||||
Chile | T20 | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||
Trung Quốc | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 10 | ||||
Colombia | T20 | T20 | • | T10 | R2 | • | R1 | T25 | T10 | • | T12 | T24 | 12 | ||
Costa Rica | T20 | • | • | • | • | T10 | • | • | • | • | 10 | ||||
Bờ Biển Ngà | • | • | • | • | 4 | ||||||||||
Croatia | T15 | • | • | • | • | • | • | • | • | 9 | |||||
Cuba | • | • | • | 3 | |||||||||||
Curaçao | • | • | • | T24 | 4 | ||||||||||
Síp | • | 1 | |||||||||||||
Cộng hòa Séc | • | • | T20 | R2 | • | T10 | T20 | • | • | • | T10 | T24 | T12 | • | 14 |
Đan Mạch | • | • | • | T10 | • | • | • | • | T25 | • | 10 | ||||
Cộng hòa Dominica | • | • | T20 | T20 | • | • | • | • | • | T25 | R4 | • | T12 | 13 | |
Ecuador | • | • | R4 | • | • | • | • | • | • | • | T24 | T24 | MS | 13 | |
Ai Cập | • | • | • | 3 | |||||||||||
El Salvador | • | • | • | • | • | • | • | T24 | • | T24 | 10 | ||||
Anh | R4 | • | • | T20 | • | • | • | • | • | • | • | • | 12 | ||
Guinea Xích Đạo | • | • | • | • | T25 | • | 6 | ||||||||
Estonia | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||
Ethiopia | • | • | R3 | • | 4 | ||||||||||
Phần Lan | T20 | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 10 | ||||
Pháp | • | • | T20 | T20 | • | • | • | • | • | • | • | T24 | • | 13 | |
Gabon | • | T20 | R2 | • | 4 | ||||||||||
Gambia | T20 | 1 | |||||||||||||
Georgia | • | • | • | • | • | 5 | |||||||||
Đức | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 11 | |||
Ghana | • | • | • | T24 | • | 5 | |||||||||
Gibraltar | • | • | • | • | T12 | 5 | |||||||||
Hy Lạp | T15 | T20 | • | • | • | • | • | • | 8 | ||||||
Guadeloupe | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||
Guatemala | • | • | • | • | T25 | T24 | • | 7 | |||||||
Guinea | • | 1 | |||||||||||||
Guyana | • | • | 2 | ||||||||||||
Haiti | • | • | • | • | • | T24 | • | • | 8 | ||||||
Honduras | R3 | T20 | • | T20 | • | • | 6 | ||||||||
Hồng Kông | • | • | • | T24 | 5 | ||||||||||
Hungary | • | T20 | • | • | • | • | R4 | • | • | 9 | |||||
Iceland | • | T20 | T10 | • | • | R3 | T25 | • | • | • | 10 | ||||
Ấn Độ | T20 | • | T10 | MS | T10 | MS | T25 | T25 | T25 | T12 | T12 | T12 | 12 | ||
Indonesia | R3 | • | • | T10 | T25 | R3 | R2 | T12 | R3 | T24 | 10 | ||||
Iraq | • | • | 2 | ||||||||||||
Ireland | • | • | • | T25 | • | • | 6 | ||||||||
Israel | • | • | • | 3 | |||||||||||
Ý | • | • | • | • | T25 | • | 6 | ||||||||
Jamaica | • | T20 | • | T25 | • | • | • | T24 | • | 9 | |||||
Nhật Bản | • | • | T20 | T25 | T25 | • | • | T24 | • | • | 10 | ||||
Kazakhstan | T15 | • | • | 3 | |||||||||||
Kenya | • | T20 | • | • | • | T24 | T12 | • | 8 | ||||||
Hàn Quốc | T20 | • | • | MS | • | • | • | • | 8 | ||||||
Kosovo | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||
Kyrgyzstan | • | 1 | |||||||||||||
Lào | • | • | • | 3 | |||||||||||
Latvia | • | • | T20 | T20 | • | 5 | |||||||||
Liban | T20 | • | • | 3 | |||||||||||
Lesotho | • | 1 | |||||||||||||
Lithuania | • | T20 | • | • | • | • | 6 | ||||||||
Luxembourg | T20 | • | • | 3 | |||||||||||
Ma Cao | • | • | • | • | 4 | ||||||||||
Malaysia | • | • | T10 | • | T25 | T24 | T24 | 7 | |||||||
Mali | • | 1 | |||||||||||||
Malta | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||
Martinique | • | 1 | |||||||||||||
Mauritius | • | • | T25 | T25 | • | T12 | • | 7 | |||||||
Mexico | • | R1 | • | R4 | T25 | T25 | R4 | T25 | • | • | T12 | 11 | |||
Moldova | T15 | • | • | • | • | 5 | |||||||||
Mông Cổ | • | • | 2 | ||||||||||||
Montenegro | • | • | 2 | ||||||||||||
Maroc | • | • | 2 | ||||||||||||
Mozambique | • | 1 | |||||||||||||
Myanmar | T20 | T10 | T20 | T10 | • | T25 | • | 7 | |||||||
Namibia | • | • | • | • | R1 | MS | T24 | • | 8 | ||||||
Nepal | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||
Hà Lan | • | • | • | • | • | T25 | • | T25 | T25 | T12 | • | T12 | 12 | ||
New Zealand | • | • | • | • | • | • | T25 | 7 | |||||||
Nicaragua | • | • | 2 | ||||||||||||
Nigeria | • | • | • | • | • | • | T25 | • | • | • | • | 11 | |||
Bắc Ireland | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||
Bắc Macedonia | • | • | • | 3 | |||||||||||
Na Uy | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||
Pakistan | T25 | 1 | |||||||||||||
Panama | • | MS | T20 | T10 | • | • | T10 | T25 | • | • | T10 | T24 | • | • | 14 |
Paraguay | • | MS | T25 | • | • | • | • | • | • | 9 | |||||
Perú | T15 | R3 | • | • | • | • | T25 | R3 | T24 | T12 | T12 | 11 | |||
Philippines | • | R3 | MS | T20 | T20 | T25 | T10 | T10 | T25 | T12 | T24 | R1 | 12 | ||
Ba Lan | R2 | T20 | MS | T20 | T10 | R4 | T20 | T10 | T10 | R2 | T25 | T12 | T12 | T24 | 14 |
Bồ Đào Nha | T20 | • | • | • | • | • | • | T10 | • | • | • | • | • | 13 | |
Puerto Rico | • | R2 | T10 | T20 | T10 | • | • | R4 | MS | T25 | R1 | • | T12 | 13 | |
Réunion | • | 1 | |||||||||||||
Romania | • | T20 | • | • | • | T20 | • | T25 | R2 | T10 | • | T12 | T24 | • | 14 |
Nga | • | T20 | • | T20 | • | T25 | • | T25 | • | • | 10 | ||||
Rwanda | • | • | • | • | T20 | T25 | • | • | • | • | 10 | ||||
São Tomé và Príncipe | • | • | 2 | ||||||||||||
Scotland | • | • | • | • | • | • | • | • | 8 | ||||||
Serbia | • | • | • | • | T25 | 5 | |||||||||
Sierra Leone | • | • | • | 3 | |||||||||||
Singapore | • | • | • | • | • | T25 | • | 7 | |||||||
Slovakia | T15 | • | • | • | T10 | T10 | • | T25 | • | • | • | • | 12 | ||
Slovenia | • | R2 | T20 | • | • | • | 6 | ||||||||
Nam Phi | T20 | T20 | • | • | • | • | • | R2 | MS | T24 | 10 | ||||
Nam Sudan | T25 | • | 2 | ||||||||||||
Tây Ban Nha | • | T20 | • | T10 | • | • | • | • | • | • | • | T24 | 12 | ||
Sri Lanka | • | R3 | • | 3 | |||||||||||
Suriname | • | T10 | • | • | • | R2 | • | • | • | • | 10 | ||||
Thụy Điển | • | • | • | • | T20 | • | • | • | • | 9 | |||||
Thụy Sĩ | • | T20 | • | • | • | • | 6 | ||||||||
Tahiti | T20 | 1 | |||||||||||||
Đài Loan | T15 | • | • | 3 | |||||||||||
Thái Lan | R4 | • | R1 | T20 | R1 | • | • | T10 | • | MS | T24 | R1 | T24 | 13 | |
Togo | • | • | • | • | 4 | ||||||||||
Trinidad và Tobago | T20 | • | • | T25 | T24 | T24 | • | 7 | |||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | • | • | • | R2 | • | • | • | • | • | • | • | • | 12 | ||
Ukraine | MS | • | T20 | T20 | • | • | T25 | T25 | • | • | • | 11 | |||
Anh Quốc | R3 | 1 | |||||||||||||
Hoa Kỳ | R4 | • | • | R3 | T20 | • | • | R1 | T10 | • | • | • | 12 | ||
Uruguay | • | • | 2 | ||||||||||||
Quần đảo Virgin (Mỹ) | • | R4 | • | 3 | |||||||||||
Venezuela | • | T20 | • | • | T20 | • | • | R2 | • | T10 | R4 | R3 | R4 | T24 | 14 |
Việt Nam | T15 | R3 | • | • | T25 | T25 | T10 | T10 | R2 | R4 | 10 | ||||
Wales | • | • | • | • | • | • | • | T25 | • | 9 | |||||
Zambia | • | • | • | 3 | |||||||||||
Zimbabwe | • | • | • | • | T24 | 5 |
Danh sách Á hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Á hậu Siêu quốc gia | |||
---|---|---|---|---|
Á hậu 1 | Á hậu 2 | Á hậu 3 | Á hậu 4 | |
2009 | BelarusMarina Lepesha | Ba LanKlaudia Ungerman | HondurasRuth Aleman | AnhAmanda Ball |
2010 | Cộng hòa SécHana Verna | SloveniaSandra Marinovic | PeruClaudia Villafuerte | Thái LanMaythavee Burapasing |
2011 | BelarusLyudmila Yakimovich | Puerto RicoValery Velez | Việt NamDaniela Nguyễn Thu Mây | Hoa KỳKrystelle Khoury |
2012 | Thái LanNanthawan Wannachutha | Cộng hòa SécMichaela Dihlova | PhilippinesElaine Kay Moll | EcuadorSulay Castillo |
2013 | MexicoJacqueline Morales | Thổ Nhĩ KỳLeyla Köse | IndonesiaCok Istri Krisnanda Widani | Quần đảo Virgin (Mỹ)Esonica Veira |
2014 | Thái LanParapadsorn Disdamrong | GabonMaggaly Nguema | Hoa KỳAllyn Rose | Ba LanKatarzyna Krzeszowska |
2015 | CanadaSiera Bearchell | ColombiaMónica Castaño Agudelo | IcelandTanja Ýr Ástthórsdóttir | MexicoKarina Martín |
2016 | VenezuelaValeria Vespoli | SurinameJaleesa Pigot | Sri LankaOrnella Guneseker | HungaryKorinna Kocsis |
2017 | ColombiaMartha Martínez | RomaniaBianca Tirsin | EthiopiaBitaniya Yosef Mohammed | Puerto RicoLarissa Santiago Escaso |
2018 | Hoa KỳKatrina Jayne Dimaranan | Ba LanMagdalena Bienkowska | IndonesiaWilda Octaviana Situngkir | MexicoDiana Romero |
2019 | NamibiaYana Haenisch | IndonesiaJesica Fitri Ana | PeruJanick Maceta | VenezuelaGabriela de la Cruz |
2021 | Puerto RicoKarla Guilfu | Nam PhiThato Mosehle | VenezuelaValentina Sánchez | Cộng hòa DominicanEoanna Constanza |
2022 | Thái LanPraewwanich Ruangthong | Việt Nam Nguyễn Huỳnh Kim Duyên | IndonesiaAdinda Cresheilla | VenezuelaIsmelys Velásquez |
2023 | PhilippinesPauline Amelinckx | BrazilSancler Frant | Anh QuốcEmma Rose Collingridge | Việt NamĐặng Thanh Ngân |
2024 | Hoa KỳJenna Dykstra | Cộng hòa SécJustýna Zedníková | BrazilIsadora Murta | CuraçaoChanelle de Lau |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “About Us” (bằng tiếng Anh). Miss Supranational. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Vẻ gợi cảm của Tân hoa hậu Siêu quốc gia”. Báo điện tử Dân trí. ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Philippines đăng quang Hoa hậu Siêu quốc gia 2013”. Báo VietNamNet. ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.
- ^ Parzutka von Lipinski, Gerhard (28 tháng 1 năm 2014). “STATEMENT FROM MISS SUPRANATIONAL ORGANIZATION AND WORLD BEAUTY ASSOCIATION (WBA), S.A., ABOUT OUR TRADEMARK” (bằng tiếng Anh). Hoa hậu Siêu quốc gia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Gerhard Parzutka Von Lipinski speaks about his visit to India”. Times of India (bằng tiếng Anh). 10 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b Requintina, Robert (1 tháng 8 năm 2020). “Mr and Miss Supranational 2020 pageants postponed”. Manila Bulletin. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
- ^ Morkel, Graye (27 tháng 5 năm 2019). “Here's everything we know about the Miss Supranational pageant”. News24 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Two Countries To Co-Host Miss Supranational 2016”. Miss Supranational. 5 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Mexico wins Mister Supranational 2016 - BeautyPageants”. ETimes. 4 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Venezuela ganó el Miss Supranational 2014”. Diario lo Qué Pasa (bằng tiếng Tây Ban Nha). 18 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2020.
- ^ “"The Face of Thailand" Anntonia is now Miss Supranational!”. The Star. 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
- ^ “George Wittels diseñó coronas para el Miss Supranational”. elnacional.com. 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Real Worth of 10 International Beauty Pageant Crowns”. thetrendingfacts.com. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Pageant Lovers Wajib Tahu! Ini dia 6 Mahkota Grand Slams Beauty Pageant Dunia”. hipwee.com. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Namibia's Chanique Rabe crowned Miss Supranational 2021; Karla Guilfu Acevedo, Thato Mosehle are runner-ups”. zoomtventertainment.com. 22 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Thailand bet is Miss Supranational 2019”. gmanetwork.com. 8 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Valeria Vázquez gana Miss Supranational 2018”. elvocero.com. 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Never Forget To Smile And Always Stay Positive: Jenny Kim, Miss Supranational 2017”. mumbailive.com. 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “India's Srinidhi Shetty bags 'Miss Supranational 2016' crown”. khaleejtimes.com. 3 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Miss Paraguay Stephanie Stegman crowned Miss Supranational 2015”. dailypakistan.com.pk. 5 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “India's Asha Bhat wins Miss Supranational 2014 title”. indiatimes.com. 6 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Pinay crowned Miss Supranational 2013”. news.abs-cbn.com. 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Khánh Phương vào top 25 Hoa hậu siêu quốc gia - Miss Supranational 2017”. Dân Trí. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Minh Tú vào top 10 Hoa hậu Siêu quốc gia - Miss Supranational 2018”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Minh Tú đoạt giải Hoa hậu siêu quốc gia châu Á 2018”. Tuổi Trẻ. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
- ^ “Ngọc Châu vào top 10 Hoa hậu Siêu quốc gia”. VnExpress. Truy cập 7 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Ngọc Châu thắng giải Hoa hậu Siêu quốc gia châu Á”. VnExpress. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Ngọc Châu giành chiến thắng SupraChat ở Hoa hậu Siêu quốc gia”. VOV. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Ngọc Châu về nhì phần thi Thanh lịch ở Miss Supranational 2019”. VOV. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Kim Duyên đoạt Á hậu 2 Miss Supranational”. VnExpress. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Á hậu Kim Duyên chiến thắng giải Hoa hậu Siêu mẫu châu Á”. VietNamNet. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Đặng Thanh Ngân giành Á hậu 4 Hoa hậu Siêu quốc gia, cộng đồng mạng 'quay xe'”. Thanh Niên. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Miss Supranational website chính thức
| |
---|---|
| |
| |
Tổ chức • Các hoa hậu • Thí sinh giữ các danh hiệu • Bảng xếp hạng các quốc gia tại Hoa hậu Siêu quốc gia |
| |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||
|
6 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới |
---|
Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái Đất| Hoa hậu Siêu quốc gia| Hoa hậu Hòa bình Quốc tế |
Từ khóa » Thi Hoa Hậu Tiếng Anh Là Gì
-
Hoa Hậu Tiếng Anh Là Gì - SGV
-
Hoa Hậu Trong Tiếng Anh, Dịch, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
→ Cuộc Thi Sắc đẹp, Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Anh, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
Hoa Hậu Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Hoa Hậu Tiếng Anh Là Gì - Hello Sức Khỏe
-
Hoa Hậu Việt Nam: Học Ngay List Từ Vựng Cực Hot Về Sắc đẹp!
-
Phần Thi ứng Xử Tiếng Anh Là Gì
-
Thi Hoa Hậu ở Việt Nam, Sao Phải Nói Tiếng Anh? - Zing
-
Tên Các Cuộc Thi Sắc đẹp Thế Giới Bằng Tiếng Anh - VnExpress
-
Hoa Hậu Hoàn Vũ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Hoa Hậu Bằng Tiếng Anh
-
Top 15 Hoa Hậu Tiếng Anh Là Gì 2022
-
Lệ Nam, Hương Ly Nói Tiếng Anh Gây Tranh Cãi: “Thi Hoa Hậu Không ...
-
"hoa Hậu" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore