Hoá Học 12 Bài 2: Lipit - Hoc247

YOMEDIA NONE Trang chủ Hóa Học 12 Chương 1: Este - Lipit Hoá học 12 Bài 2: Lipit ADMICRO Lý thuyết10 Trắc nghiệm17 BT SGK 121 FAQ

Thông qua bài học giúp các em có thêm hiểu biết về trạng thái tự nhiên, tầm quan trọng của lipit; hiểu về các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như cách sử dụng chất béo hợp lí.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Video bài giảng

2. Tóm tắt lý thuyết

2.1. Khái niệm

2.2. Chất béo

2.3. Tính chất hóa học của Lipit

2.4. Vai trò chất béo

3. Bài tập minh hoạ

3.1. Bài tập Lipit - Cơ bản

3.2. Bài tập Lipit - Nâng cao

4. Luyện tập Bài 2 Hóa học 12

4.1. Trắc nghiệm

4.2. Bài tập SGK & Nâng cao Chương 1 Bài Lipit

5. Hỏi đáp về Bài 2: Lipit

Tóm tắt lý thuyết

2.1. Khái niệm

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, cloroform, xăng dầu...

2.2. Chất béo

a. Khái niệm

- Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… hầu hết chúng đều là các este phức tạp.

+ Chất béo: là trieste của glixerol với các axit béo, là các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, được gọi chung là triglixerit.

+ Công thức tổng quát của chất béo với R1, R2, R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau.

- Một số axit béo thường gặp:

+ Axit panmitic: C15H31COOH

+ Axit stearic: C17H35COOH

+ Axit oleic: C17H33COOH

+ Axit linoleic: C17H31COOH

b. Tính chất vật lí của Lipit

- R1, R2, R3: không no ⇒ Chất béo lỏng (dầu thực vật). Ví dụ: \({\left( {{C_{17}}{H_{33}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}\)

- R1, R2, R3: no ⇒ Chất béo rắn (mỡ động vật). Ví dụ: \({\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}\)

2.3. Tính chất hóa học của Lipit

a. Phản ứng thủy phân

- Môi trường axit → axit béo + glixerol

​​\((RCOO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2}O \rightleftharpoons 3RCOOH + C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)

- Môi trường kiềm: (Phản ứng xà phòng hóa)

\((RCOO)_{3}C_{3}H_{5} + 3NaOH \xrightarrow[]{ \ t^0 \ }3RCOONa + C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)

- Muối Na, K của axit béo: xà phòng. Ví dụ: C17H35COONa, C17H35COOK, ...

b. Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng

\((C_{17}H_{33}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2} \xrightarrow[175-190^{0}C]{Ni} (C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}\)

Chú ý: Chất béo không no sẽ bị oxh bởi không khí → peoxit, chất này bị phân hủy tạo thành các anđehit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn.

2.4. Vai trò chất béo

Chất béo \(\xrightarrow[]{ \ Lipaza \ }\) axit béo + glixerol \(\downarrow\) chất béo

Bài tập minh họa

3.1. Bài tập Lipit - Cơ bản

Bài 1:

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là

Hướng dẫn:

Tristearin có công thức là: (C17H35COO)3C3H5

Ta có phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit thu được axit béo và glixerol

\((C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}+3H_{2}O\rightarrow 3C_{17}H_{35}COOH+C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)

Bài 2:

Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

Cũng làTristearin nhưng lại thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa)

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,01 mol 0,03 mol mmuối = 9,18g

Bài 3:

Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình gì?

Hướng dẫn:

Dầu ý nói lipit ở trạng thái lỏng.Còn mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo là nhắc đến lipit ở trạng thái rắn. Để chuyển đổi lipit từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn ta sử dụng quá trình Hidro hóa với điều kiện xúc tác Niken và nhiệt độ thích hợp.

Ví dụ: Với Triolenin: \((C_{17}H_{33}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2} \xrightarrow[175-190^{0}C]{Ni} (C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}\)

(lỏng) (rắn)

3.2. Bài tập Lipit - Nâng cao

Bài 1:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

Hướng dẫn:

\({n_{glixerol}} = 0,5mol \Rightarrow {M_X} = 888\)

(R1COO)C3H5(R2COO)2 => R1 + 2R2 =715 => R1 =237 (C17H33) và R2 =239 (C17H35)

⇒ 2 axit béo đó là: axit oleic (C17H33COOH) và axit stearic (C17H35COOH)

Bài 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Hướng dẫn:

- Bảo toàn khối lượng:

\(\begin{array}{l} {m_{lipit}} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Leftrightarrow {m_{lipit}} + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18\\ \end{array}\)

\(\Rightarrow {m_{lipit}} = 17,72g\)

- Bào toàn nguyên tố:

\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 1,14{\rm{ }}(mol){\rm{ }};\,{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2,12\,(mol)\)

\({n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 2.1,14 + 1,06 - 2.1,61 = 0,12\,mol\)

- X có công thức chung là (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong cùng 1 phân tử)

- Phản ứng:\({\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)

\({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 1/6.{n_{O\left( X \right)}} = 0,02\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,06\,mol\)

- Xét trong 7,088g X thì \({n_X} = 0,008\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,024\,mol\)

- Bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = \({m_X} + {\rm{ }}{m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 7,312\,g\)

4. Luyện tập Bài 2 Hóa học 12

Sau bài học các em cần nắm:

- Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tầm quan trọng của lipit.

- Tính chất vật lí, công thức chung về tính chất hóa học của chất béo.

- Sử dụng chất béo một cách hợp lí

4.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 2 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • Câu 1:

    Có các nhận định sau :

    1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

    2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...

    3. Chất béo là chất lỏng

    4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

    5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

    Số nhận định đúng :

    • A. 5.
    • B. 2.
    • C. 4.
    • D. 3.
  • Câu 2:

    Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :

    • A. 1434,26 kg
    • B. 1703,33 kg
    • C. 1032,67 kg
    • D. 1344,26 kg
  • Câu 3:

    Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:

    • A. 0,130.
    • B. 0,135.
    • C. 0,120.
    • D. 0,125.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài Lipit

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 2.

Bài tập 1 trang 11 SGK Hóa học 12

Bài tập 2 trang 11 Hóa học 12

Bài tập 3 trang 11 SGK Hóa 12

Bài tập 4 trang 11 Hóa học 12

Bài tập 5 trang 12 Hóa học 12

Bài tập 1 trang 12 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 2 trang 12 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 3 trang 12 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 4 trang 13 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 5 trang 13 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 6 trang 13 SGK Hóa 12 Nâng cao

Bài tập 2.1 trang 5 SBT Hóa học 12

Bài tập 2.2 trang 6 SBT Hóa học 12

Bài tập 2.3 trang 6 SBT Hóa học 12

Bài tập 2.4 trang 6 SBT Hóa học 12

Bài tập 2.5 trang 6 SBT Hóa học 12

Bài tập 2.6 trang 7 SBT Hóa học 12

5. Hỏi đáp về Bài 2: Lipit

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

NONE

Bài học cùng chương

Bài 1: Este Hoá học 12 Bài 1: Este Bài 3: Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp Hoá học 12 Bài 3: Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp Bài 4: Luyện tập Este và Chất béo Hoá học 12 Bài 4: Luyện tập Este và Chất béo ADSENSE TRACNGHIEM Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

Toán 12

Lý thuyết Toán 12

Giải bài tập SGK Toán 12

Giải BT sách nâng cao Toán 12

Trắc nghiệm Toán 12

Hình học 12 Chương 3

Ngữ văn 12

Lý thuyết Ngữ Văn 12

Soạn văn 12

Soạn văn 12 (ngắn gọn)

Văn mẫu 12

Soạn Ai đã đặt tên cho dòng sông

Tiếng Anh 12

Giải bài Tiếng Anh 12

Giải bài Tiếng Anh 12 (Mới)

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12

Unit 9 Lớp 12 Deserts

Tiếng Anh 12 mới Unit 5

Vật lý 12

Lý thuyết Vật Lý 12

Giải bài tập SGK Vật Lý 12

Giải BT sách nâng cao Vật Lý 12

Trắc nghiệm Vật Lý 12

Ôn tập Vật lý 12 Chương 3

Hoá học 12

Lý thuyết Hóa 12

Giải bài tập SGK Hóa 12

Giải BT sách nâng cao Hóa 12

Trắc nghiệm Hóa 12

Hoá Học 12 Chương 5

Sinh học 12

Lý thuyết Sinh 12

Giải bài tập SGK Sinh 12

Giải BT sách nâng cao Sinh 12

Trắc nghiệm Sinh 12

Sinh Học 12 Chương 2 Tiến hóa

Lịch sử 12

Lý thuyết Lịch sử 12

Giải bài tập SGK Lịch sử 12

Trắc nghiệm Lịch sử 12

Lịch Sử 12 Chương 3 Lịch Sử VN

Địa lý 12

Lý thuyết Địa lý 12

Giải bài tập SGK Địa lý 12

Trắc nghiệm Địa lý 12

Địa Lý 12 VĐSD và BVTN

GDCD 12

Lý thuyết GDCD 12

Giải bài tập SGK GDCD 12

Trắc nghiệm GDCD 12

GDCD 12 Học kì 1

Công nghệ 12

Lý thuyết Công nghệ 12

Giải bài tập SGK Công nghệ 12

Trắc nghiệm Công nghệ 12

Công nghệ 12 Chương 3

Tin học 12

Lý thuyết Tin học 12

Giải bài tập SGK Tin học 12

Trắc nghiệm Tin học 12

Tin học 12 Chương 2

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 12

Tư liệu lớp 12

Xem nhiều nhất tuần

Video: Vợ nhặt của Kim Lân

Đề cương HK1 lớp 12

Video ôn thi THPT QG môn Hóa

Video ôn thi THPT QG môn Toán

Video ôn thi THPT QG môn Văn

Video ôn thi THPT QG môn Sinh

Video ôn thi THPT QG môn Vật lý

Video ôn thi THPT QG Tiếng Anh

Quá trình văn học và phong cách văn học

Khái quát văn học Việt Nam từ đầu CMT8 1945 đến thế kỉ XX

Người lái đò sông Đà

Đất Nước- Nguyễn Khoa Điềm

Đàn ghi ta của Lor-ca

Tây Tiến

Ai đã đặt tên cho dòng sông

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON tracnghiem.net QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Bài Tập Lipit Hoá 12