Hoá Học 12 Bài 2: Lipit - Hoc247

3.1. Bài tập Lipit - Cơ bản

Bài 1:

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là

Hướng dẫn:

Tristearin có công thức là: (C17H35COO)3C3H5

Ta có phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit thu được axit béo và glixerol

\((C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}+3H_{2}O\rightarrow 3C_{17}H_{35}COOH+C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)

Bài 2:

Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

Cũng làTristearin nhưng lại thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa)

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 0,01 mol 0,03 mol mmuối = 9,18g

Bài 3:

Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình gì?

Hướng dẫn:

Dầu ý nói lipit ở trạng thái lỏng.Còn mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo là nhắc đến lipit ở trạng thái rắn. Để chuyển đổi lipit từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn ta sử dụng quá trình Hidro hóa với điều kiện xúc tác Niken và nhiệt độ thích hợp.

Ví dụ: Với Triolenin: \((C_{17}H_{33}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2} \xrightarrow[175-190^{0}C]{Ni} (C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}\)

(lỏng) (rắn)

3.2. Bài tập Lipit - Nâng cao

Bài 1:

Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

Hướng dẫn:

\({n_{glixerol}} = 0,5mol \Rightarrow {M_X} = 888\)

(R1COO)C3H5(R2COO)2 => R1 + 2R2 =715 => R1 =237 (C17H33) và R2 =239 (C17H35)

⇒ 2 axit béo đó là: axit oleic (C17H33COOH) và axit stearic (C17H35COOH)

Bài 2:

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Hướng dẫn:

- Bảo toàn khối lượng:

\(\begin{array}{l} {m_{lipit}} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Leftrightarrow {m_{lipit}} + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18\\ \end{array}\)

\(\Rightarrow {m_{lipit}} = 17,72g\)

- Bào toàn nguyên tố:

\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 1,14{\rm{ }}(mol){\rm{ }};\,{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2,12\,(mol)\)

\({n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 2.1,14 + 1,06 - 2.1,61 = 0,12\,mol\)

- X có công thức chung là (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong cùng 1 phân tử)

- Phản ứng:\({\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)

\({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 1/6.{n_{O\left( X \right)}} = 0,02\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,06\,mol\)

- Xét trong 7,088g X thì \({n_X} = 0,008\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,024\,mol\)

- Bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = \({m_X} + {\rm{ }}{m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 7,312\,g\)

Từ khóa » Bài Tập Lipit Hoá 12