Hóa Học 9 Bài 19: Sắt

https://www.elib.vn/hoc-tap/
  1. Trang chủ
  2. Học tập
  3. Bài học
  4. Bài học lớp 9
Hóa học 9 Bài 19: Sắt (7) 392 lượt xem Share

Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay trong số tất cả trong kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu các tính chất vật lí, hóa học của sắt.

Mục lục nội dung

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tính chất vật lí

1.2. Tính chất hoá học

1.3. Tổng kết

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Sắt tác dụng với axit

2.2. Dạng 2: Phản ứng khử oxit sắt

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

3.2. Bài tập trắc nghiệm

4. Kết luận

Hóa học 9 Bài 19: Sắt

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Tính chất vật lí

Màu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ , là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0nc= 15390C

Đinh sắt

1.2. Tính chất hoá học

a. Tác dụng với phi kim

- Tác dụng với oxi

3Fe + 2O2 → Fe3O4

- Tác dụng với clo

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

trắng xám vàng lục nâu đỏ

Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxít hoặc muối

b. Tác dụng với dd axit

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng .., tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2. Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 không giải phóng khí H2

c. Tác dụng với dd muối

Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại

1.3. Tổng kết

Sơ đồ tư duy bài Sắt

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Sắt tác dụng với axit

Câu 1: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ⇒ nFe = \(n_{H_{2}}\) = 0,15 mol ⇒ V = 3,36 lit

Câu 2: Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M , thu được khí NO duy nhất , lượng muối thu được cho vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa . Nung nóng kết tủa mà không có không khí thu được m gam chất rắn . Tính m ?

Hướng dẫn giải

n Fe = 0,3 mol , n HNO3 = 0,4 mol

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

0,3 /1 > 0,4/4 → Fe dư

2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO

0,15 0,15

→ Khối lượng FeO thu được : 0,15.72 = 10,8 gam

2.2. Dạng 2: Phản ứng khử oxit sắt

Để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là:

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe ⇒ nAl = \(2n_{Fe_{2}O_{3}}\) = 0,1 mol ​⇒ mAl = 2,7g

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại . Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3

Câu 2: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. Tính giá trị của m.

Câu 3: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b?

Câu 4: Viết các phương trình hóa học trong sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3 → FeSO4

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Sắt không phản ứng với:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch H2SO4

C. H2SO4 đặc nóng

D. H2SO4 đặc nguội

Câu 2: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?

A. H2SO4 đặc nóng, dư

B. ZnSO4

C. CuSO4

D. HNO3 loãng, dư

Câu 3: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch:

A. CuSO4

B. KNO3

C. CaCl2

D. Na2CO3

Câu 4: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là

A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.

C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.

4. Kết luận

Sau bài học cần nắm:

  • Dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết.
  • Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt.
  • Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
  • Tham khảo thêm

  • docx Hóa học 9 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại
  • docx Hóa học 9 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
  • doc Hóa học Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
  • docx Hóa học 9 Bài 18: Nhôm
  • doc Hóa học 9 Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
  • doc Hóa học 9 Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
  • doc Hóa học 9 Bài 22: Luyện tập chương 2 Kim loại
  • doc Hoá học 9 Bài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
  • doc Hóa học 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1
(7) 392 lượt xem Share Ngày:17/07/2020 Chia sẻ bởi:Chương TẢI VỀ XEM ONLINE Bài giảng Hoá 9 Chương 2 Hóa 9 Hoá học 9 Kim loại

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Sinh học 7 Bài 63: Ôn tập
  • Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) Ngữ văn 7
  • Sinh học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm
  • Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Sinh học 7 Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học
  • Công nghệ 7 Ôn tập phần IV: Thủy sản
  • Công nghệ 8 Bài 59: Thực hành: Thiết kế mạch điện
  • Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo) Ngữ văn 7
  • Sinh học 7 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo)
  • Công nghệ 7 Bài 56: Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản
Bài học Hóa 9

Chương 1: Các Loại Hợp Chất Vô Cơ

  • 1 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit
  • 2 Bài 2: Một số oxit quan trọng
  • 3 Bài 3: Tính chất hóa học của axit
  • 4 Bài 4: Một số axit quan trọng
  • 5 Bài 5: Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit
  • 6 Bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
  • 7 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
  • 8 Bài 8: Một số bazơ quan trọng
  • 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối
  • 10 Bài 10: Một số muối quan trọng
  • 11 Bài 11: Phân bón hóa học
  • 12 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
  • 13 Bài 13: Luyện tập chương 1 Các loại hợp chất vô cơ
  • 14 Bài 14: Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối

Chương 2: Kim loại

  • 1 Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại
  • 2 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
  • 3 Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại
  • 4 Bài 18: Nhôm
  • 5 Bài 19: Sắt
  • 6 Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép
  • 7 Bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
  • 8 Bài 22: Luyện tập chương 2 Kim loại
  • 9 Bài 23: Thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
  • 10 Bài 24: Ôn tập học kì 1

Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  • 1 Bài 25: Tính chất của phi kim
  • 2 Bài 26: Clo
  • 3 Bài 27: Cacbon
  • 4 Bài 28: Các oxit của cacbon
  • 5 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
  • 6 Bài 30: Silic và Công nghiệp silicat
  • 7 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các NTHH
  • 8 Bài 32: Luyện tập chương 3
  • 9 Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu

  • 1 Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
  • 2 Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
  • 3 Bài 36: Metan
  • 4 Bài 37: Etilen
  • 5 Bài 38: Axetilen
  • 6 Bài 39: Benzen
  • 7 Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
  • 8 Bài 41: Nhiên liệu
  • 9 Bài 42: Luyện tập chương 4 Hiđrocacbon - Nhiên liệu
  • 10 Bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon

Chương 5: Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime

  • 1 Bài 44: Rượu etylic
  • 2 Bài 45: Axit axetic
  • 3 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
  • 4 Bài 47: Chất béo
  • 5 Bài 48: Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
  • 6 Bài 49: Thực hành: Tính chất của rượu và axit
  • 7 Bài 50: Glucozơ
  • 8 Bài 51: Saccarozơ
  • 9 Bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
  • 10 Bài 53: Protein
  • 11 Bài 54: Polime
  • 12 Bài 55: Thực hành: Tính chất của gluxit
  • 13 Bài 56: Ôn tập cuối năm
Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này Bỏ qua Đăng nhập ATNETWORK ATNETWORK

Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy Về Sắt Và Hợp Chất Của Sắt