Hoá Học 9 Bài 50: Glucozơ - HOC247
Có thể bạn quan tâm
Gluxit (hay Cacbohidrat) là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung Cn(H2O)m. Trong Gluxit thì chất quan trọng và tiêu biểu nhất là Glucozơ. Vậy Glucozơ có những tính chất và ứng dụng gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài giảng về Glucozơ.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Trạng thái tự nhiên
1.2. Tính chất vật lí
1.3. Tính chất hóa học
1.4. Ứng dụng
1.5. Tổng kết
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 50 Hóa học 9
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 50 chương 5 Hóa học 9
Tóm tắt lý thuyết
Glucozơ
- Công thức phân tử: C6H12O6
- Phân tử khối: 180
1.1. Trạng thái tự nhiên
Hình 1: Glucozơ có chứa nhiều trong hoa, quả chín
1.2. Tính chất vật lí
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngot, dễ tan trong nước.
1.3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng oxi hóa Glucozơ
- Cách tiến hành, các em quan sát thí nghiệm sau:
Video 1: Phản ứng tráng bạc của Glucozơ
- Hiện tượng: Có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm
- Giải thích: Do Ag sinh ra từ phản ứng bám lên thành ống nghiệm:
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
⇒ Ứng dụng của phản ứng này là dùng để tráng gương, tráng ruột phích nhưng như vậy sẽ lãng phí nguồn năng lượng từ glucozơ trong khi Xenlulozơ có nhiều trong tre, nứa không ăn được cũng có phản ứng này. Do đó, ngày nay người ta thường sử dụng Xenlulozơ để tráng gương. (Bài học về Xenlulozơ các em sẽ được tìm hiểu ở bài sau)
b) Phản ứng lên men rượu
Hình 2: Phản ứng lên men rượu
- Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ (t0: 30 – 320C), glucozơ chuyển dần thành rượu etylic, giải phóng CO2.
- Phương trình phản ứng:
C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
Hình 3: Quy trình lên men sản xuất rượu nếp
1.4. Ứng dụng của Glucozơ
Hình 4: Ứng dụng của Glucozơ
1.5. Tổng kết
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Glucozơ
Bài tập minh họa
Bài 1:
Nhận biết 3 dung dịch không màu sau: Glucozơ, rượu etylic và Axit axetic.
Hướng dẫn:
Thuốc thử: Qùy tím và dung dịch AgNO3 trong amoniac.
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch của 3 dung dịch vào quỳ tím. Dung dịch nào làm quỳ chuyển màu hồng là axit axetic. Còn lại Rượu etylic và Glucozơ.
Bước 2: Cho 2 dung dịch còn lại vào dung dịch AgNO3 trong amoniac. Dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa trắng sáng là Glucozơ. Dung dịch không hiện tượng là Rượu etylic.
Phương trình hóa học: C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
Bài 2:
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
Hướng dẫn:
Cách 1:
Số mol Bạc tạo thành là: \({n_{Ag}} = \frac{{{m_{Ag}}}}{{{M_{Ag}}}} = \frac{{86,4}}{{108}} = 0,8(mol)\)
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
0,4(mol) \(\leftarrow\) 0,8(mol)
Đem lên men 0,4 mol glucozơ
C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
0,4(mol) → 0,8 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,8(mol) → 0,8(mol)
Số gam kết tủa CaCO3 thu được là: \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{_{CaC{O_3}}}}.{M_{_{CaC{O_3}}}} = 0,8.100 = 80(gam)\)
Cách 2:
Số mol Bạc tạo thành là: \({n_{Ag}} = \frac{{{m_{Ag}}}}{{{M_{Ag}}}} = \frac{{86,4}}{{108}} = 0,8(mol)\)
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O \(\overset{NH_{3}}{\rightarrow}\) C6H12O7 (Axit gluconic) + 2Ag\(\downarrow\)
0,4(mol) \(\leftarrow\) 0,8(mol)
Sơ đồ phản ứng như sau cân bằng theo nguyên tố Cacbon ta có:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 → 2CaCO3
0,4(mol) → 0,8 (mol)
Số gam kết tủa CaCO3 thu được là: \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{_{CaC{O_3}}}}.{M_{_{CaC{O_3}}}} = 0,8.100 = 80(gam)\)
Bài 3:
Người ta cho 3,5 kg glucozơ chứa 15% tạp chất lên men thành rượu etylic.
- Viết phương trình hóa học.
- Tính khối lượng rượu tạo thành biết hiệu suất là 80%
- Nếu pha rượu đó thành rượu 40o thì thể tích rượu 40o thu được là bao nhiêu ( biết rượu có khối lượng riêng là 0,8 g/ml)
Hướng dẫn:
a) C6H12O6 (dd) \(\xrightarrow[30-35^{0}]{len \,\,men}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)
b) Vì3,5 kg glucozơ chứa 15% nên lượng nguyên chất là 100-15 = 85% ta có số mol glucozơ là:
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{3,5}}{{180}}.\frac{{85}}{{100}}(kmol)\)
Khối lượng rượu tạo thành biết hiệu suất là 80% là:
\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = 2.{n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}}.\frac{{80}}{{100}} = 2.\frac{{3,5}}{{180}}.\frac{{85}}{{100}}.\frac{{80}}{{100}} = 0,026(kmol)\)
c) Khối lượng Rượu tạo thành:
\({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,026.46 = 1,196(kg) = 1196(gam)\)
Thể tích rượu nguyên chất là:
\(m = D.V \Rightarrow V = \frac{m}{D} = \frac{{1196}}{{0,8}} = 1495(ml)\)
Thể tích dung dịch rượu sau khi pha thành rượu 400 là:
Độ rượu = \(\frac{{{V_{ruou{\rm{ nguyen chat}}}}}}{{{V_{dd}}}}.100\) ⇒ Vdd = (Vrượu nguyên chất/Độ rượu).100 = \(\frac{{1495}}{{40}}.100 = 3737,5(ml) = 3,7375(lit)\)
3. Luyện tập Bài 50 Hóa học 9
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
Câu 1:
Chất hữu cơ X có các tính chất sau : Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tan nhiều trong nước. Vậy X là:
- A. etilen.
- B. glucozơ
- C. chất béo.
- D. axit axetic.
-
Câu 2:
Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng
- A. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.
- B. giấy quỳ tím và Na.
- C. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
- D. Na và dung dịch HCl.
-
Câu 3:
Cho sơ đồ sau:
C6H12O6 \(\overset{men}{\rightarrow}\) X + Y
X + O2 \(\overset{men\,\, giam}{\rightarrow}\) Z + H2O
Z + T → (CH3COO)2Ca + H2O + Y
X, Y , Z , T lần lượt là:
- A. C2H5OH , CH3COOH , CaO , CO2.
- B. CaO , CO2 , C2H5OH , CH3COOH.
- C. C2H5OH , CO2 , CH3COOH , CaCO3.
- D. CH3COOH , C2H5OH , CaCO3 , CO2.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 50.
Bài tập 1 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 152 SGK Hóa học 9
Bài tập 50.1 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.2 trang 58 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.3 trang 59 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.4 trang 59 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.5 trang 59 SBT Hóa học 9
Bài tập 50.6 trang 59 SBT Hóa học 9
4. Hỏi đáp về Bài 50 chương 5 Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
NONEBài học cùng chương
Hoá học 9 Bài 44: Rượu etylic Hoá học 9 Bài 45: Axit axetic Hoá học 9 Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Hoá học 9 Bài 47: Chất béo Hoá học 9 Bài 48: Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo Hoá học 9 Bài 49: Thực hành Tính chất của rượu và axit ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9
Toán 9
Lý thuyết Toán 9
Giải bài tập SGK Toán 9
Trắc nghiệm Toán 9
Đại số 9 Chương 3
Ôn tập Hình học 9 Chương 2
Ngữ văn 9
Lý thuyết Ngữ Văn 9
Soạn văn 9
Soạn văn 9 (ngắn gọn)
Văn mẫu 9
Soạn bài Làng
Tiếng Anh 9
Giải bài Tiếng Anh 9
Giải bài tập Tiếng Anh 9 (Mới)
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9
Unit 4 Lớp 9
Tiếng Anh 9 mới Unit 6
Vật lý 9
Lý thuyết Vật lý 9
Giải bài tập SGK Vật Lý 9
Trắc nghiệm Vật lý 9
Ôn tập Vật Lý 9 Chương 2
Hoá học 9
Lý thuyết Hóa 9
Giải bài tập SGK Hóa học 9
Trắc nghiệm Hóa 9
Ôn tập Hóa học 9 Chương 2
Sinh học 9
Lý thuyết Sinh 9
Giải bài tập SGK Sinh 9
Trắc nghiệm Sinh 9
Ôn tập Sinh 9 Chương 4
Lịch sử 9
Lý thuyết Lịch sử 9
Giải bài tập SGK Lịch sử 9
Trắc nghiệm Lịch sử 9
Lịch sử 9 Chương 5 Lịch Sử Thế Giới
Địa lý 9
Lý thuyết Địa lý 9
Giải bài tập SGK Địa lý 9
Trắc nghiệm Địa lý 9
Địa Lý 9 Địa Lý Kinh tế
GDCD 9
Lý thuyết GDCD 9
Giải bài tập SGK GDCD 9
Trắc nghiệm GDCD 9
GDCD 9 Học kì 1
Công nghệ 9
Lý thuyết Công nghệ 9
Giải bài tập SGK Công nghệ 9
Trắc nghiệm Công nghệ 9
Công nghệ 9 Quyển 3
Tin học 9
Lý thuyết Tin học 9
Giải bài tập SGK Tin học 9
Trắc nghiệm Tin học 9
Tin học 9 Chương 2
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 9
Tư liệu lớp 9
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK1 lớp 9
Đề thi HK2 lớp 9
Đề thi giữa HK2 lớp 9
Đề thi HK1 lớp 9
Đề cương HK1 lớp 9
5 bài văn mẫu chọn lọc về văn bản Chiếc lược ngà
6 bài văn mẫu về tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa
8 bài văn mẫu Chuyện người con gái Nam Xương
6 bài văn mẫu truyện ngắn Làng hay
5 bài văn mẫu về Kiều ở lầu Ngưng Bích
Công nghệ 9 Bài 5: Thực hành nối dây dẫn điện
Văn mẫu Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
5 bài văn mẫu bài thơ Bếp lửa
Video Toán NC lớp 9- Luyện thi vào lớp 10 Chuyên Toán
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Của Glucozo Lớp 9
-
Lý Thuyết Glucozơ Lớp 9 | SGK Hóa Lớp 9
-
Tính Chất Hóa Học Của Glucozo | Tính Chất Vật Lí, Nhận Biết, điều Chế ...
-
Lý Thuyết Glucozơ Lớp 9 | SGK Hóa Lớp 9 - SoanVan.NET
-
Tính Chất Vật Lý Và Tính Chất Hóa Học Của Glucozơ, ứng Dụng Của ...
-
Glucozơ Trạng Thái Tự Nhiên, Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của ...
-
Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng Của Glucozơ Dễ Hiểu - Soạn Bài Tập
-
Lý Thuyết Glucozơ Lớp 9
-
Bài 50. Glucozơ - Null - ICAN
-
Hãy Nêu Các Tính Chất Hoá Học Của Glucozơ - TopLoigiai
-
Lý Thuyết Glucozơ (mới 2022 + Bài Tập) - Hóa Học 9
-
Lý Thuyết Hóa Học Lớp 9 Bài 50: Glucozơ
-
Lý Thuyết & Bài Soạn Bài 50: Glucozơ - Chương 5 - Hóa Học Lớp 9
-
Lý Thuyết Về Glucozo Chuẩn Nhất - Hóa Học 9 - CungHocVui
-
Tính Chất Vật Lý Và Tính Chất Hóa Học Của Glucozơ, ứng Dụng Của ...