Lý Thuyết Hóa Học Lớp 9 Bài 50: Glucozơ

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 50: GlucozơLý thuyết Hóa học bài 50Bài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Lý thuyết Hóa học 9 bài 50: Glucozơ

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 50: Glucozơ được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới

  • Đề kiểm tra học kì I lớp 9 môn Hóa học - Đề 1

- Công thức phân tử: C6H12O6

- Phân tử khối: 180

I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 50: Glucozơ

- Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín, đặc biệt là nho chín.

- Glucozơ còn có trong cơ thể người và động vật: Trong máu (nồng độ 0,1%), trong mật ong (31%)

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Glucozơ là chất kết tinh không màu

- Có vị ngọt

- Dễ tan trong nước

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng oxi hoá glucozơ

C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{N{{H}_{3}}}\(\xrightarrow{N{{H}_{3}}}\) C6H12O7 (axit gluconic) + 2Ag↓

- Lượng Ag sinh ra có màu sáng bạc, bám vào thành ống nghiệm phản ứng trên được dùng để tráng gương nên gọi là phản ứng tráng gương

=> ứng dụng của phản ứng này là dùng để tráng gương, tráng ruột phích

2. Phản ứng lên men rượu

- Khi cho men rượu vào dung dịch glucozơ (30-32oC), glucozơ chuyển dần thành rượu etylic, giải phóng CO2.

C6H12O6 (dd) \xrightarrow{men\,ruou}\(\xrightarrow{men\,ruou}\) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k)

IV. ỨNG DỤNG

- Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật

- Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C.

- Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

V - TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9

Câu 1: Chất hữu cơ X có các tính chất sau

- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.

- Tan nhiều trong nước

Vậy X là

A. etilen.

B. glucozơ.

C. chất béo.

D. axit axetic.

Đáp án: B

Câu 2: Glucozơ có nhiều nhất trong

A. thân cây mía.

B. quả nho chín.

C. gạo lứt.

D. mô mỡ động vật.

Đáp án: B

Câu 3: Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

A. Sacarozơ.

B. Frutozơ.

C. Glucozơ

D. Mantozơ.

Đáp án: C

Câu 4: Trong công nghiệp để tráng gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với

A. anđehit fomic.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. axetilen.

Đáp án: B

Câu 5: Cho 0,1 mol glucozơ phản ứng với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được khối lượng Ag là

A. 1,08 gam.

B. 10,08 gam.

C. 2,16 gam.

D. 21,6 gam.

Đáp án: C

Câu 6: Điều kiện thích hợp xảy ra phản ứng lên men glucozơ là?

A. xt Ni, t°.

B. men, 40 – 50°C.

C. xt Pt.

D. xt enzim, 30 – 32°C.

Đáp án: D

Câu 7: Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu điều chế trực tiếp rượu etylic?

A. Glucozơ

B. Metan.

C. Axetilen.

D. Etan.

Đáp án: A

Câu 8: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam rượu etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành rượu etylic là

A. 60%.

B. 70%.

C. 80%.

D. 90%.

Đáp án: A

Câu 9: Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

A. 64,8g.

B. 32,4g.

C. 21,6g.

D. 43,2g.

Đáp án: D

Câu 10: Khi lên men 360 gam glucozơ với giả sử hiệu suất đạt 100% thì khối lượng ancol etylic thu được là

A. 46 gam.

B. 92 gam.

C. 184 gam.

D. 138 gam.

Đáp án: C

............................................

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Hóa học lớp 9 bài 50: Glucozơ. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Hóa học lớp 9, Giải bài tập Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 9 và đề thi học kì 2 lớp 9 mới nhất được cập nhật.

Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Của Glucozo Lớp 9