Hòa Tan 54,44 Gam Hỗn Hợp X Gồm PCl3 Và PBr3 ... - Vietjack.online

Đăng nhập Facebook GOOGLE Google IMG

CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!

Trang chủ Lớp 11 Hóa học

Câu hỏi:

20/07/2024 2,482

Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn Y cần dùng 500ml dung dịch KOH 2,6M. Tính % khối lượng của PCl3 trong X là:

A. 26,96%

B. 12,125%

C. 8,08%

D. 30,31%

Đáp án chính xác Xem lời giải Câu hỏi trong đề: 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao Bắt Đầu Thi Thử

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol PCl3 là x mol; số mol PBr3 là y mol

Phương trình phản ứng :

PCl3 + 3H2O → H3PO3+ 3HCl

x x 3x mol

PBr3+ 3H2O → H3PO3+ 3HBr

y y 3y mol

Dung dịch Y phản ứng với KOH

HX + KOH → KX + H2O

(3x+3y)

H3PO3 + 2KOH → K2HPO3 + 2H2O

(x+y) 2(x+y) mol

Ta có 137,5x + 271 y= 54,44; nKOH= 5x + 5y= 1,3 mol

Giải hệ trên ta có x= 0,12 và y= 0,14

%mPCl3= 30,31%

Câu trả lời này có hữu ích không?

0 0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaOH. Nếu chỉ được phép sử dụng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch:

Xem đáp án » 18/06/2021 80,801

Câu 2:

Cho các dung dịch: (NH4)2SO4, NH4Cl; Al(NO3)3; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên chỉ có thể chỉ dùng 1 hóa chất là:

Xem đáp án » 18/06/2021 15,417

Câu 3:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt đựng trong các lọ mất nhãn: NH4­NO3, (NH4)2CO3, ZnCl2, BaCl2, FeCl2 chỉ cần dùng 1 thuốc thử là:

Xem đáp án » 18/06/2021 12,924

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong khí O2 dư thu được chất rắn X. Cho X vào 200ml dung dịch NaOH 1,25M. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:

Xem đáp án » 18/06/2021 6,381

Câu 5:

Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng với 80ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, giá trị của m là:

Xem đáp án » 18/06/2021 5,165

Câu 6:

Cho các mẫu phân bón sau: KCl , Ca(H2PO4)2 , NH4H2PO4 và NH4NO3 . Dùng 1 hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?

Xem đáp án » 18/06/2021 5,104

Câu 7:

Hòa tan hết 0,15 mol P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 9,8% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hết với 750ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Hỏi trong Y có chứa những hợp chất nào của P và khối lượng tương ứng là bao nhiêu (bỏ qua sự thủy phân của các muối)?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,948

Câu 8:

Dẫn khí NH3 dư vào 100ml dung dịch chứa Al(NO3)3 0,1M; Zn(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,15M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án » 18/06/2021 4,838

Câu 9:

Đun nóng hỗn hợp Ca và P đỏ. Hoà tan sản phẩm thu được vào dd HCl dư thu được 28lít khí ở đktc. Đốt cháy khí này thành P2O5. Lượng oxit thu được tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành 142g Na2HPO4. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

Xem đáp án » 18/06/2021 4,218

Câu 10:

Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là :

Xem đáp án » 18/06/2021 3,727

Câu 11:

Cho 6 lọ mất nhãn chứa 6 dung dịch sau: NH4Cl, NaNO3, (NH4)2SO4, CuSO4, MgCl2, ZnCl2. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận ra cả 6 chất trên?

Xem đáp án » 18/06/2021 3,689

Câu 12:

Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: (NH4)2SO4, AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnCl2?

Xem đáp án » 18/06/2021 3,215

Câu 13:

Tiến hành nung một loại quặng chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C. Tính lượng quặng cần lấy để có thể thu được 62 g P. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,678

Câu 14:

Cho 1,605 gam NH4Cl tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là:

Xem đáp án » 18/06/2021 2,662

Câu 15:

Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% (d = 1,25 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Xem đáp án » 18/06/2021 2,546 Xem thêm các câu hỏi khác »

Đề thi liên quan

Xem thêm »
  • 100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no cơ bản 6 đề 28242 lượt thi Thi thử
  • 100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản 6 đề 18751 lượt thi Thi thử
  • Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải 3 đề 16862 lượt thi Thi thử
  • 215 câu Lý thuyết Nito - Photpho có lời giải chi tiết 9 đề 16242 lượt thi Thi thử
  • 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao 6 đề 15948 lượt thi Thi thử
  • Bài tập Anken cơ bản cực hay có lời giải 3 đề 15455 lượt thi Thi thử
  • 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no cơ bản 4 đề 14845 lượt thi Thi thử
  • 100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao 8 đề 14743 lượt thi Thi thử
  • Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án 13 đề 13172 lượt thi Thi thử
  • 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol cơ bản 6 đề 12767 lượt thi Thi thử
Xem thêm » Hỏi bài

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
  • Thành phần các nguyên tố có trong dẫn xuất halogen của hydrocarbon là ……… 32 08/09/2024 Xem đáp án
  • But – 1 – yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 oC thu được sản phẩm chính là …………………………………

    37 08/09/2024 Xem đáp án
  • Alkyne không có đồng phân hình học vì ………………………………………………. 30 08/09/2024 Xem đáp án
  • Có thể phân biệt ba chất lỏng riêng biệt toluene, styrene, benzenebằng một thuốc thử duy nhất là ……………… 28 08/09/2024 Xem đáp án
  • Xăng có thể được dùng để rửa sạch các vết bẩn dầu mỡ vì …………………………….

    ………………………………………………………………………………………………….. 30 08/09/2024 Xem đáp án
  • Methane còn được gọi là khí hồ ao vì ………………………………………………….. 31 08/09/2024 Xem đáp án
  • Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:

    Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:   a. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí. b. Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl. c. Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine. d. Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. (ảnh 1)

    a. Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.

    b. Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.

    c. Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.

    d. Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

    35 08/09/2024 Xem đáp án
  • Một arene Y có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 7,693%.

    a. Y không phản ứng với KMnO4 kể cả khi đun nóng.

    b. Phân tử khối của Y là 78.

    c. Y là toluene.

    d. Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.

    33 08/09/2024 Xem đáp án
  • Cho công thức cấu tạo của alkene như sau:

    Cho công thức cấu tạo của alkene như sau:   a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C6H10. b. Hợp chất trên có đồng phân hình học. c. Tên gọi của hợp chất này là: 3 – methylpent – 2 – ene. d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng. (ảnh 1)

    a. Hợp chất trên có công thức phân tử là: C6H10.

    b. Hợp chất trên có đồng phân hình học.

    c. Tên gọi của hợp chất này là: 3 – methylpent – 2 – ene.

    d. Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.

    44 08/09/2024 Xem đáp án
  • Hàm lượng nguyên tố carbon trong alkane X là 82,76 %.

    a. X có công thức phân tử là C4H10.

    b. X có 3 đồng phân cấu tạo.

    c. X không có đồng phân hình học.

    d. X là hydrocarbon no, mạch hở.

    31 08/09/2024 Xem đáp án
Xem thêm »

Từ khóa » Nguyên Tử Khối Của Pbr3