Hoài Châu – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Tam Quan.
Tam Quan
Phường
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngDuyên hải Nam Trung Bộ
TỉnhGia Lai
Trụ sở UBND480 đường Xuyên Á, khu phố Kênh Xáng (khu phố 5 - P. Tam Quan mới)
Thành lập01/7/2025[1]
Địa lý
Tọa độ: 14°32′55″B 109°02′30″Đ / 14,5487°B 109,0417°Đ / 14.5487; 109.0417
Bản đồBản đồ phường Tam Quan
Tam Quan trên bản đồ Việt NamTam QuanTam Quan Vị trí phường Tam Quan trên bản đồ Việt Nam
Diện tích29,82 km²
Dân số (31/12/2024)
Tổng cộng24.858 người
Mật độ833 người/km²
Khác
Mã hành chính21637[2]
Biển số xe81-AA

81-HW (khu vực phường Tam Quan cũ) 81-HC (khu vực Hoài Châu cũ)

77-AB (không cấp mới cho xe đăng ký mới)
  • x
  • t
  • s

Tam Quan là một phường thuộc tỉnh Gia Lai, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Tam Quan nằm ở khu vực phía Đông Bắc tỉnh Gia Lai, thuộc khu vực trung tâm thị xã Hoài Nhơn trước đây, cách phường Quy Nhơn khoảng 90 km về phía Bắc và cách phường Pleiku khoảng 215 km về phía Đông Bắc bằng đường bộ, có vị trí địa lý:

  • Phía Đông giáp với phường Hoài Nhơn
  • Phía Tây giáp với xã An Lão
  • Phía Tây Nam giáp với xã An Hòa
  • Phía Nam giáp với phường Hoài Nhơn Tây
  • Phía Bắc giáp với phường Hoài Nhơn Bắc

Theo Công văn số 2896/BNV-CQĐP ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nội vụ, phường Tam Quan sau sắp xếp có diện tích 29,82 km², dân số tính tới ngày 31/12/2024 là 24.858 người, mật độ dân số đạt 833 người/km² (số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2024 theo quy định tại Điều 6 Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội[3]).

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Tam Quan được chia thành 18 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, An Quý Bắc, An Quý Nam, An Sơn, Hội An, Hội An Tây, Tân An, Tân Trung, Thành Sơn, Thành Sơn Tây.[4][5]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước đây, Tam Quan là một xã thuộc huyện Hoài Nhơn.

Xã Tam Quan được thành lập vào ngày 7 tháng 11 năm 1986 trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Tam Quan Bắc.[6]

Sau khi thành lập, xã Tam Quan có 720 ha diện tích tự nhiên và 9.925 người.

Ngày 26 tháng 12 năm 1997, thành lập thị trấn Tam Quan trên cơ sở toàn bộ 684,0 ha diện tích tự nhiên và 11.833 người của xã Tam Quan.[7]

Ngày 22 tháng 4 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 932/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thị xã Hoài Nhơn và các phường thuộc thị xã Hoài Nhơn (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 6 năm 2020).[8] Theo đó, thành lập phường Tam Quan thuộc thị xã Hoài Nhơn trên cơ sở toàn bộ 7,22 km² diện tích tự nhiên và 11.990 người của thị trấn Tam Quan.

Ngày 16 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai năm 2025. Theo đó, trên cơ sở giải thể thị xã Hoài Nhơn, sáp nhập tỉnh Bình Định vào tỉnh Gia Lai, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tam Quan và xã Hoài Châu thuộc thị xã Hoài Nhơn trước đây thành phường mới có tên gọi là phường Tam Quan (Khoản 114 Điều 1).[1]

Kinh tế - xã hội

[sửa | sửa mã nguồn]

Tam Quan có hai trường trung học phổ thông là Trung học Phổ thông Nguyễn Trân và Trung học Phổ thông Tam Quan, có một trung tâm y tế, xí nghiệp may và nhiều cơ quan trụ sở khác.

Tam Quan đặc trưng với rừng dừa rộng lớn, với các đặc sản như mè xửng, bánh trán nước dừa, bún, ngoài ra còn có một đặc sản nữa cũng khá được ưa chuộng đó là nước mắm.

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay, phường Tam Quan có vai trò quan trọng khi kết nối tỉnh Gia Lai với các tỉnh khác khi là có các tuyến đường trọng yếu Bắc - Nam đi qua như Đường cao tốc Quảng Ngãi - Hoài Nhơn, Đường cao tốc Hoài Nhơn - Quy Nhơn, Quốc lộ 1 và Đường ven biển Việt Nam. Ngoài ra, phường còn có Đường sắt Bắc - Nam đi qua với ga Bồng Sơn là nhà ga chính ở khu vực thuộc thị xã Hoài Nhơn trước đây.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Gia Lai năm 2025". Báo Điện tử Chính phủ. ngày 16 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2025.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ xaydungchinhsach.chinhphu.vn (ngày 14 tháng 5 năm 2025). "NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2025/UBTVQH15 SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH NĂM 2025". xaydungchinhsach.chinhphu.vn. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2025.
  4. ^ "Chuyển 99 thôn, khối thành khu phố thuộc các phường trên địa bàn TX Hoài Nhơn". Báo Bình Định điện tử. ngày 16 tháng 5 năm 2020.[liên kết hỏng]
  5. ^ "Đơn vị hành chính". Cổng thông tin điện tử phường Tam Quan.
  6. ^ "Quyết định 137-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã của các huyện Hoài Nhơn và Vĩnh Thạnh thuộc tỉnh Nghĩa Bình".
  7. ^ "Nghị định 118/1997/NĐ-CP về việc chia tách, thành lập một số phường, thị trấn thuộc thành phố Quy Nhơn, các huyện An Nhơn và Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định".
  8. ^ "Nghị quyết số 932/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc thành lập thị xã Hoài Nhơn và các phường thuộc thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định".

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết tỉnh Gia Lai, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Flag of Vietnam Các đơn vị hành chính thuộc tỉnh Gia Lai
Phường (25), xã (110)
Phường (25)

Quy Nhơn · An Bình · An Khê · An Nhơn Bắc · An Nhơn Đông · An Nhơn Nam · An Nhơn · An Phú · Ayun Pa · Bình Định · Bồng Sơn · Diên Hồng · Hoài Nhơn Bắc · Hoài Nhơn Đông · Hoài Nhơn Nam · Hoài Nhơn Tây · Hoài Nhơn · Hội Phú · Pleiku · Quy Nhơn Bắc · Quy Nhơn Đông · Quy Nhơn Nam · Quy Nhơn Tây · Tam Quan · Thống Nhất

Xã (110)

Al Bá · Ân Hảo · An Hòa · An Lão · An Lương · An Nhơn Tây · An Toàn · Ân Tường · An Vinh · Ayun · Bàu Cạn · Biển Hồ · Bình An · Bình Dương · Bình Hiệp · Bình Khê · Bình Phú · Bờ Ngoong · Canh Liên · Canh Vinh · Cát Tiến · Chơ Long · Chư A Thai · Chư Krey · Chư Păh · Chư Prông · Chư Pưh · Chư Sê · Cửu An · Đak Đoa · Đak Pơ · Đak Rong · Đak Sơmei · Đăk Song · Đề Gi · Đức Cơ · Gào · Hòa Hội · Hoài Ân · Hội Sơn · Hra · Ia Băng · Ia Boòng · Ia Chia · Ia Dơk · Ia Dom · Ia Dreh · Ia Grai · Ia Hiao · Ia Hrú · Ia Hrung · Ia Khươl · Ia Ko · Ia Krái · Ia Krêl · Ia Lâu · Ia Le · Ia Ly · Ia Mơ · Ia Nan · Ia O · Ia Pa · Ia Phí · Ia Pia · Ia Pnôn · Ia Púch · Ia Rbol · Ia Rsai · Ia Sao · Ia Tôr · Ia Tul · Kbang · KDang · Kim Sơn · Kon Chiêng · Kon Gang · Kông Bơ La · Kông Chro · Krong · Lơ Pang · Mang Yang · Ngô Mây · Nhơn Châu · Phù Cát · Phù Mỹ Bắc · Phù Mỹ Đông · Phù Mỹ Nam · Phù Mỹ Tây · Phù Mỹ · Phú Thiện · Phú Túc · Pờ Tó · Sơn Lang · SRó · Tây Sơn · Tơ Tung · Tuy Phước Bắc · Tuy Phước Đông · Tuy Phước Tây · Tuy Phước · Uar · Vân Canh · Vạn Đức · Vĩnh Quang · Vĩnh Sơn · Vĩnh Thạnh · Vĩnh Thịnh · Xuân An · Ya Hội · Ya Ma

Nguồn: Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15

Từ khóa » Hoài Châu Bắc