Hoành Thánh – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Hình ảnh
  • 2 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoành thánh
Một đĩa hoành thánh đã hấp chín
Tên tiếng Trung
Phồn thể1. 餛飩2. 雲吞3. 抄手4. 清湯
Giản thể1. 馄饨2. 云吞3. 抄手4. 清汤
Nghĩa đen1. sủi cảo có hình dạng bất thường 2. nuốt mây
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữ1. húntun2. yúntūn
Tiếng Hán tiêu chuẩn khác
Bính âm tiếng Tứ Xuyên3. cao1 sou3
Tiếng Ngô
Latinh hóa1. wen den
Tiếng Cám
Latinh hóa4. chin thon (Pha̍k-oa-chhi)
Tiếng Quảng Châu
Latinh hóa Yale1. wàhn tān2. wàhn tān
IPA[wɐ̀n tʰɐ́n]
Việt bính1. wan4 tan12. wan4 tan1
Tiếng Mân Nam
POJ tiếng Mân Tuyền Chương2. hûn-thun4. chheng-thng
Tên tiếng Thái
Tiếng Tháiเกี๊ยว
Hệ thống Chuyển tự Tiếng Thái Hoàng giakiao
Mì Hoành Thánh tại Hà Nội theo phong cách miền Bắc Việt Nam

Hoành thánh, hay hồn-đồn, hoành thánh (miền Nam) hoặc vằn thắn (miền Bắc) là một món ăn có nguồn gốc từ Quảng Đông, Trung Quốc[1], phổ biến ở nhiều nước Á Đông. Cách gọi "hoành thánh" hoặc "vằn thắn" được cho là xuất phát từ âm Quảng Đông của chữ 雲吞 ([wɐn˨˩ tʰɐn˥]), mà âm Hán Việt là "vân thôn", có nghĩa là "nuốt mây". Ngoài khu vực Quảng Đông người Hoa gọi là hồn đồn (tiếng Trung: 餛飩; bính âm: hún tún).

Nhân Hoành thánh làm từ thịt heo, hải sản và rau băm nhỏ,gói lại bằng vỏ bột mì rồi đem hấp chín.Sau khi hấp xong,vỏ bột mì chuyển màu trắng hơi trong cho phép nhìn thấy nhân bên trong. Viên hoành thánh còn được gọi là sủi cảo (水餃, thủy giảo), hoành thánh nhân tôm được gọi là há cảo (hà giảo).

Hoành thánh có thể là một món riêng ăn kèm với xốt gia vị. Hoành Thánh cũng có thể được dùng trong món mì hoành thánh, súp hoành thánh.

Món hoành thánh theo người Hoa du nhập vào Việt Nam vào khoảng thập niên 1930, biến đổi thành món mì hoành thánh không còn hoàn toàn giống với món ăn nguyên gốc Trung Hoa.[1] Trong món mì hoành thánh tại Việt Nam có hoành thánh (sủi cảo) làm từ thịt nạc và tôm tươi, xá xíu thái mỏng, trứng gà luộc, gan lợn, nấm hương, cải xanh, hẹ; sợi mì làm từ bột mì và trứng. Để làm nước dùng, người ta ninh xương gà, xương lợn, cá tầm khô, một số vị thuốc bắc, và vỏ tôm.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hoành thánh, chưa nấu Hoành thánh, chưa nấu
  • Hoành thánh, đã nấu Hoành thánh, đã nấu
  • Một miếng hoành thánh, đã nấu chín Một miếng hoành thánh, đã nấu chín
  • Tiệm ăn hoành thánh tại Hồng Kông. Tiệm ăn hoành thánh tại Hồng Kông.
  • Wantan men - hoành thánh mì Wantan men - hoành thánh mì
  • Súp hoành thánh tại Boston Súp hoành thánh tại Boston
  • Mì hoành thánh, kiểu Quảng Đông Mì hoành thánh, kiểu Quảng Đông
  • Hoành thánh saimin Hoành thánh saimin

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Mì vằn thắn, Hà Nội Mới, 22/04/2008
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hoành thánh.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ẩm thực Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hoành_thánh&oldid=71473051” Thể loại:
  • Sơ khai ẩm thực Trung Quốc
  • Ẩm thực Trung Quốc
  • Ẩm thực Việt Nam
  • Từ gốc Quảng Đông
  • Ẩm thực Hồng Kông
  • Ẩm thực Malaysia
  • Ẩm thực Singapore
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
  • Bài viết có văn bản tiếng Thái
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Thắn Mì Là Gì