Học Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh đơn Giản Nhưng ấn ...

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

 

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh là điều ai cũng muốn làm được khi học tiếng Anh. Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ hướng dẫn bạn những công thức cụ thể để bạn có thể biết được cách giới thiệu bản thân trong tiếng Anh một cách nhanh nhất và có khởi đầu hoàn hảo khi sử dụng tiếng Anh đểgiao tiếp hằng ngày hoặc giao tiếp trong công việc.

Chúng ta sẽ bắt đầu với cách tự giới thiệu bản thân toàn diện nhất. Tiếp đến, chúng ta sẽ tìm hiểu cách giới thiệu bản thân trong một cuộc đối thoại. Và cuối cùng, chúng ta sẽ có phần áp dụng vào ngữ cảnh giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc!

Chúng ta hãy bắt đầu nhé? READY... SET... GO!   

 

Mục lục

  1. Những mẫu câu thường dùng khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
  2. Cấu trúc đoạn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
  3. Những mẫu câu hỏi và câu trả lời thường dùng khi đối thoại
  4. Đoạn hội thoại giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh mẫu
  5. Ứng dụng các câu mẫu để tự giới thiệu bản thân trong cuộc phỏng vấn xin việc

 

 

1. Những mẫu câu thường dùng khi tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Sẽ có những dịp bạn phải tự giới thiệu bản thân trước nhiều người như trong buổi giao lưu ở tiết học đầu tiên của lớp tiếng Anh chẳng hạn. Tiếng Anh Mỗi Ngày sẽ giúp bạn chuẩn bị một đoạn tự giới thiệu đơn giản mà hiệu quả.

Một đoạn tự giới thiệu đơn giản nhưng súc tích và lôi cuốn sẽ có trình tự gồm 6 bước sau:

  1. Lời chào hỏi xã giao
  2. Giới thiệu họ tên
  3. Giới thiệu tuổi
  4. Giới thiệu nơi ở / quê quán
  5. Học vấn / Nghề nghiệp
  6. Giới thiệu sở thích

Chúng ta sẽ đi qua từng mẫu câu để có thể có một bài giới thiệu đầy đủ bên dưới nhé. 

 

1. Những mẫu câu để Chào hỏi: 

Cách chào hỏi đầu tiên: lời chào thông dụng

  • Hello! Hello Xin chào!
  • Hi! Hi Xin chào!

Đều có nghĩa là xin chào, nhưng Hello mang nghĩa trang trọng hơn Hi. Bạn có thể sử dụng Hello với bất kỳ ai, nhưng Hi thì chỉ nên dùng để chào hỏi người quen, bạn bè thôi nhé!

 

Cách chào hỏi thứ hai: chào hỏi vào các buổi trong ngày

  • Good morning. Good morning Chào buổi sáng.
  • Good afternoon. Good afternoon Chào buổi chiều.
  • Good evening. Good evening Chào buổi tối.

Từ "good" trong tiếng anh mang nghĩa tốt, khi bổ sung với các danh từ "morning", "afternoon", "evening" sẽ có nghĩa buổi sáng / buổi chiều / buổi tối tốt lành.

"Good morning / Good afternoon / Good evening" thường đi dùng trong các nơi cần nói chuyện trang trọng, nên thường rất ít được sử dụng khi chào bạn bè hoặc người quen.

 

Cách chào hỏi thứ ba: thể hiện niềm vui khi gặp người khác

Để thể hiện sự thân thiện, bạn hãy nói câu "Nice to meet you", có nghĩa là "rất vui được làm quen".

Bạn có thể thay tính từ Nice bằng các tính từ đồng nghĩa như: Good, Great, Pleased, Happy (đều mang nghĩa vui, hạnh phúc). Như vậy ta có các câu sau:

  • Nice to meet you! Nice to meet you
  • Good to meet you! Good to meet you
  • Great to meet you! Great to meet you
  • Pleased to meet you! Pleased to meet you
  • Happy to meet you! Happy to meet you

 

2. Giới thiệu họ tên:

  • My name is … My name is Tôi tên là ….
  • I am … I am   Tôi là … 
  • You can call me ... You can call me   Bạn có thể gọi tôi là …

Bạn chỉ cần điền tên của mình vào dấu ba chấm.

Ở 2 câu đầu, bạn có thể giới thiệu cả họ tên của mình, hay chỉ là phần tên mà bạn muốn người ta nhớ và dùng để gọi mình thôi cũng được. Riêng cấu trúc thứ 3, bạn nên điền vào phần tên bạn muốn người khác nhớ để gọi mình.

Ví dụ:

  • My name is Nguyen Van An My name is Nguyen Van An My name is Nguyen Van An . / My name is Van An My name is Van An . / My name is An. My name is An
  • I am Nguyen Van An. I am Nguyen Van An / I am Van An. I am Van An / I am An. I am An
  • You can call me Van An.You can call me Van An / You can call me An. You can call me An

 

3. Giới thiệu tuổi:

  • I am + [số tuổi của bạn].
  • I am + [số tuổi của bạn] + years old.

Ví dụ:

  • I’m 20. I’m 20 I’m 20 years old. I’m 20 years old Tôi 20 tuổi.
  • I'm in my early twenties. I'm in my early twenties Câu này dùng khi bạn tầm 20 - 23 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình. Tiếng Việt mình hay nói "Tôi mới có 21 22 tuổi hà."
  • I'm in my late thirties. I'm in my late thirties   Câu này dùng khi bạn tầm 38 - 39 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.
  • I'm in my mid forties. I'm in my mid forties   Câu này dùng khi bạn tầm 44 - 46 tuổi và bạn không muốn nói cụ thể số tuổi của mình.

 

4. Giới thiệu nơi ở, quê quán

  • I’m from ...   Tôi đến từ...
  • I come from ... Tôi đến từ ...
  • I was born in ...  Tôi sinh ra tại ...
  • My hometown is ... Quê hương tôi ở ...

Bạn chỉ cần dùng 4 cấu trúc câu này rồi thay quê quán của mình vào, chú ý giới từ ở mỗi câu nhé.

Chú ý về giới từ: 

  • Trước tên tỉnh, đất nước, ta dùng giới từ IN
  • Riêng ở câu "I'm from ..." : đã có giới từ from (từ nơi nào đến), nên ta không thêm giới từ IN vào nữa.

Ví dụ:

  • I am from Laos. I am from Laos Tôi đến từ Lào.
  • I come from Mexico. I come from Mexico Tôi đến từ Mexico.
  • I was born in Quang Nam. I was born in Quang Nam Tôi được sinh ra ở Quảng Nam.
  • My hometown is Phu Yen. My hometown is Phu Yen Quê của tôi ở Phú Yên.

 

5. Giới thiệu học vấn, nghề nghiệp

  • I am + a/an + [nghề nghiệp]
  • I work as + a/an + [nghề nghiệp] 

(bạn có thể học thêm về từ vựng nghề nghiệp ở đây)

Ví dụ:

  • I am a student. I am a student Tôi là học sinh.
  • I am a teacher. I am a teacher Tôi là giáo viên.
  • I work as a civil engineer. I work as a civil engineer Tôi là kỹ sư xây dựng.
  • I work as an English teacher. I work as an English teacher Tôi là giáo viên dạy tiếng Anh.

 

  • I work for + [tên công ty]

Ví dụ:

  • I work for Mobile world company. I work for Mobile world company Tôi làm việc cho công ty Thế giới di động.
  • I work for a law firm. I work for a law firm Tôi làm việc cho một văn phòng luật.
  • I work for a non-profit organization. I work for a non-profit organization Tôi làm việc cho một tổ chức phi lợi nhuận.

 

  • I work in/at + [nơi chốn]

Ví dụ:

  • I work in a bank. I work in a bank Tôi làm việc ở ngân hàng.
  • I work in a shoe factory. I work in a shoe factory Tôi làm việc ở nhà máy giày.
  • I work at a supermarket. I work at a supermarket Tôi làm việc ở siêu thị.

 

6. Giới thiệu sở thích

  • I am interested in … 
  • I have a passion for … 
  • My hobby is / My hobbies are …
  • I like/love/enjoy ... 

Bạn chỉ cần điền thêm sở thích của bạn vào dấu ba chấm.

Ví dụ:

  • I’m interested in learning English. I’m interested in learning English Tôi hứng thú với việc học tiếng Anh.
  • I have a passion for traveling and exploring. I have a passion for traveling and exploring Tôi có đam mê du lịch và khám phá.
  • My hobby is collecting stamps. My hobby is collecting stamps Sở thích của tôi là sưu tầm tem.
  • My hobbies are reading and writing. My hobbies are reading and writing Sở thích của tôi là đọc và viết.
  • I like reading novels. I like reading novels Tôi thích đọc tiểu thuyết.
  • I love swimming. I love swimming Tôi yêu thích bơi lội.
  • I enjoy camping. I enjoy camping Tôi rất thích cắm trại.

 

 

2. Cấu trúc đoạn tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Bạn chỉ cần ráp tất cả các câu trên theo thứ tự sẽ tạo ra 1 đoạn giới thiệu bản thân như sau:

 

Cấu trúc mẫu Ví dụ
1. Lời chào   Hello. Nice to meet you. Hello. Nice to meet you
2. Giới thiệu họ tên I am Nguyen Linh. I am Nguyen Linh
3. Giới thiệu tuổi I am 21 years old. I am 21 years old
4. Giới thiệu nơi ở, quê quán I come from Ha Noi. I come from Ha Noi
5. Giới thiệu nghề nghiệp I am a student at Economics University. I am a student at Economics University
6. Giới thiệu sở thích I am interested in learning English. I am interested in learning English

 

Bạn đã có một đoạn tự giới thiệu bản thân rất đơn giản mà vẫn rất chuyên nghiệp đúng không nào?

 

 

3. Những mẫu câu hỏi và câu trả lời thường dùng khi đối thoại

Ở phần trên, các bạn đã được giới thiệu cách tự giới thiệu bản thân. Nhưng trong thực tế, có một số trường hợp bạn không cần giới thiệu bản thân một mạch như vậy, mà việc giới thiệu bản thân được thực hiện thông qua việc đối thoại qua lại giữa hai người lần đầu gặp mặt.

Ở phần này, các bạn sẽ học được những câu hỏi và cách trả lời trong hội thoại để giới thiệu bản thân.

 

1. Hỏi thăm sức khỏe:

Câu hỏi Câu trả lời
  1. How are you? How are you (thông dụng nhất)
  2. How are you doing? How are you doing (không trang trọng)
  3. How's it going? How's it going (không trang trọng)

Tất cả những câu trên đều được sử dụng để hỏi thăm về sức khỏe, chỉ khác nhau về mức độ trang trọng.

  • "How are you?" thông dụng nhất, bạn có thể sử dụng hoặc nghe thấy câu này trong bất kì hoàn cảnh nào.
  • Các câu còn lại không trang trọng, chỉ có thể sử dụng với những người gần gũi, thân quen như bạn bè và người thân trong gia đình, nên lần đầu bạn gặp một người thì cũng không nên dùng nhé.
  1. I'm fine, thank you. I'm fine, thank you Tôi khỏe, cảm ơn.
  2. I'm OK, thanks. I'm OK, thanks Tôi ổn, cảm ơn.
  3. I'm alright, thanks. I'm alright, thanks Tôn bình thường, cảm ơn
  4. Not too bad, thanks. Not too bad, thanks  (chỉ có thể sử dụng trong trường hợp không trang trọng) Cũng được, cảm ơn 

Câu hỏi thăm này trong tiếng Anh mang tính chất xã giao, nên bạn hãy luôn trả lời là khỏe nhé.

_______

Sau khi trả lời xong, sẽ rất lịch sự nếu bạn cũng hỏi thăm lại người bạn của mình. Bạn có thể hỏi: "How are you?" Hoặc "And you?"(Còn bạn?). Khi hỏi lại, bạn cũng nên giữ giọng điệu vui vẻ để tạo thiện cảm và thể hiện sự thân thiện.

 

2. Nói về tên:  

Câu hỏi Câu trả lời
  • What is your name? What is your name? = What’s your name? What’s your name
  1. My name is...  = My name's...  Tôi tên là...
  2. I'm... Tôi là ...

 

Mẫu hội thoại ví dụ:

  • A: What’s your name? What’s your name Tên bạn là gì?
  • B: My name is Hien. My name is Hien Tên tôi là Hiền.
  • A: Pardon me? What is your name? Pardon me? What is your name? Xin lỗi tên bạn là gì?
  • B: I'm Hien. I'm Hien Tôi là Hiền.

 

3. Nói về tuổi

Câu hỏi Câu trả lời
  1. How old are you? How old are you Bạn bao nhiêu tuổi?
  2. When's your birthday? When's your birthday Sinh nhật của bạn là khi nào?
  1. I'm ... hoặc I'm ... years old. Tôi... tuổi
  2. It's ... Sinh nhật tôi ngày...

 

Mẫu hội thoại ví dụ:

  • Bryan: How old are you? How old are you Bạn bao nhiêu tuổi?
  • Adele: I am 25. I am 25 Tôi 25 tuổi.

 

  • Bryan: When's your birthday? When's your birthday Sinh nhật bạn khi nào?
  • Adele: It's January 17th. It's January 17th Ngày 17 tháng 1.

 

4. Nói về quê quán

Câu hỏi Câu trả lời
  1. Where are you from? Where are you from Bạn đến từ đâu?
  2. Where do you come from? Where do you come from Bạn đến từ đâu? Để hỏi một vùng cụ thể trong một đất nước, ta có thể dùng:
  3. What part of ... are you from?  
  1. I'm from... Tôi từ...
  2. I come from...  Tôi đến từ...
  3. I'm originally from... Tôi quê ở...

 

Mẫu hội thoại ví dụ:

  • Daniel: Where do you come from? Where do you come from Bạn từ đâu tới?
  • Hương: I come from Vietnam. I come from Vietnam Tôi đến từ Việt Nam.
  • Daniel: What part of Vietnam do you come from? What part of Vietnam do you come from Bạn đến từ vùng nào của Việt Nam?
  • Hương: I'm from Da Nang. I'm from Da Nang Tôi đến từ Đà Nẵng.

 

5. Nói về nơi ở:   

Câu hỏi Câu trả lời
  1. Where do you live? Where do you live Bạn sống ở đâu?
  2. What's your address? What's your address Địa chỉ nhà bạn là gì?
  1. I live ... Tôi sống ở ...
  2. My address is ... Địa chỉ của tôi là...

Lưu ý về giới từ khi dùng mẫu câu "I live..."

  • I live on Truong Chinh Street. I live on Truong Chinh Street Nhà tôi ở đường Trường Chinh.
  • I live at 29 Truong Chinh Street. I live at 29 Truong Chinh Street Tôi sống ở số nhà 29 đường Trường Chinh.
  • I live in District 10. I live in District 10 Tôi sống ở quận 10.

 

Mẫu hội thoại ví dụ:

  • Louis: Where do you live? Where do you live Bạn sống ở đâu bây giờ?
  • Lily: I live in Ho Chi Minh City. I live in Ho Chi Minh City / I live in Binh Thanh District. I live in Binh Thanh District Tôi sống ở TP Hồ Chí Minh / Tôi sống ở quận Bình Thạnh.
  • Louis: What's your address? What's your address Địa chỉ của bạn là gì?
  • Lily: It's 23 Bình Thới Street, District 11, Ho Chi Minh City. It's 23 Binh Thoi Street, District 11, Ho Chi Minh City Số 23 đường Bình Thới, Q11, TPHCM.

 

6. Nói về nghề nghiệp: 

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What do you do? What do you do Bạn làm việc gì?
  2. What do you do for a living? What do you do for a living Bạn làm nghề gì để sống?
  3. What's your job? What's your job Nghề của bạn là gì?
  4. What sort of work do you do? What sort of work do you do Bạn làm loại công việc gì?
  5. What line of work are you in? What line of work are you in Việc làm của bạn là gì?
  1. I am a/an... Tôi là một...
  2. I work as a/an ... Tôi làm nghề...
  3. I work in ... Tôi làm việc trong [lĩnh vực nào đó]
  4. I work for ... Tôi làm việc cho [một tổ chức nào đó]
  5. I am self-employed. I am self-employed = I have my own business. I have my own business Tôi tự kinh doanh.
  6. I am unemployed. I am unemployed = I am out of work. I am out of work = I have been made redundant. I have been made redundant = I am between jobs. I am between jobs Tôi đang thất nghiệp.
  7. I am looking for a job. I am looking for a job = I am looking for work. I am looking for work Tôi đang tìm việc làm.
  8. I'm retired. I'm retired Tôi đã nghỉ hưu.

 

Ví dụ: Trong cùng một trường hợp người được hỏi là nhân viên ngân hàng, ta có đến 4 cách hỏi và đáp khác nhau:

1.

  • Peter: What do you do? What do you do Bạn làm nghề gì?
  • Rose: I am a banker. I am a banker Tôi là nhân viên ngân hàng.

2.

  • Peter: What do you do for a living? What do you do for a living Bạn làm nghề gì để sống?
  • Rose: I work as a banker. I work as a banker Tôi là nhân viên ngân hàng.

3.

  • Peter: Where do you work? Where do you work Bạn làm việc ở đâu?
  • Rose: I work in a bank. I work in a bank Tôi làm việc trong ngân hàng.

4.

  • Peter: What do you work for? What do you work for Bạn làm việc cho công ty nào?
  • Rose: I work for ACB. I work for ACB Tôi làm việc cho ngân hàng ACB.

 

7. Nói về học vấn

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What do you study? What do you study Bạn đang học ngành gì? Hay muốn hỏi về nơi học chúng ta sẽ dùng các câu
  2. Where do you study? Where do you study Bạn học ở đâu?
  3. Which university are you at? Which university are you at Bạn học ở đại học nào?
  4. What university do you go to? What university do you go to Bạn học trường đại học nào? Còn khi muốn hỏi tiến trình học tập chúng ta sẽ dùng các câu sau:
  5. Which year are you in? Which year are you in Bạn đang học năm mấy?
  6. How many more years do you have to go? How many more years do you have to go Bạn còn học mấy năm nữa?
  1. I am studying... Tôi đang học [chuyên ngành nào đó]
  2. I study at... Tôi học ở [trường nào đó]
  3. I'm at ... Tôi đang học ở [trường nào đó]
  4. I go to .... Tôi học ở [trường nào đó]
  5. I'm in my first/second/third/final year. Tôi học năm nhất / hai / ba / cuối.

 

Mẫu hội thoại ví dụ:

  • Robert: What do you study? What do you study Bạn đang học ngành gì?
  • Sophia: I study economics. I study economics Tôi học kinh tế học.
  • Robert: Where do you study? Where do you study Bạn học ở đâu?
  • Sophia: I'm studying at University of Economics HCMC. I'm studying at University of Economics Ho Chi Minh City Tôi học ở đại học kinh tế TPHCM.
  • Robert: What year are you in? What year are you in Bạn học năm mấy rồi?
  • Sophia: I'm in my final year. I'm in my final year Tôi đang học năm cuối.

 

8. Nói về sở thích:   

Câu hỏi Câu trả lời
  1. What's your hobby? Sở thích của bạn là gì?
  2. What do you like doing in your spare/free time? Thời gian rảnh rỗi bạn thích làm gì?
  3. Do you like ...? Bạn có thích ... không? Ví dụ: - Do you like music/movies/sports?            Bạn có thích âm nhạc / phim ảnh / thể thao không?            - Do you like listening to music/watching movies/playing sports?            Bạn thích nghe nhạc / xem phim / chơi thể thao không?
  4. Do you...? Bạn có...không? Ví dụ: - Do you read books?          Bạn có đọc sách không?       - Do you play any musical instrument?         Bạn có chơi nhạc cụ nào không?
  1. My hobbies are... Sở thích của tôi là...
  2. I like/love/enjoy + V_ing Tôi thích...
  3. I'm interested in ... Tôi thích...
  4. I have a passion for... Tôi có niềm đam mê đối với... Hoặc để diễn tả những điều không thích bạn có thể dùng.
  5. I don't like... Tôi không thích...
  6. I hate/dislike... Tôi ghét...

 

Mẫu hội thoại ví dụ:

  • Vincent: What is your hobby? What is your hobby Sở thích của bạn là gì?
  • Alice: I love travelling. I love travelling Tôi thích du lịch.
  • Vincent: Do you like movies? Do you like movies Bạn có thích phim ảnh không?
  • Alice: Yes, I often go to the cinema. Yes, I often go to the cinema Có, tôi thường đi xem phim lắm.
  • Vincent: Do you read books? Do you read books Bạn có đọc sách không?
  • Alice: Yes, I love reading books. Yes, I love reading books Có, tôi thích đọc sách lắm.
  • Vincent: What books do you read? What books do you read Bạn đọc sách gì?
  • Alice: I enjoy reading novels and comics. I enjoy reading novels and comics Tôi thích đọc tiểu thuyết và truyện tranh.

 

 

4. Đoạn hội thoại giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh mẫu

JaneSusan đang trên đường đến trường thì gặp Peter - một người bạn cũ của Jane. Hãy cùng xem họ chào hỏi làm quen và giới thiệu bản thân trong đoạn hội thoại như thế nào nhé.

 

Jane: Hey, Peter. Long time no see. Peter, this is Susan, my classmate. Hey, Peter. Long time no see. Peter, this is Susan, my classmate. Chào, Peter. Lâu rồi không gặp. Peter, đây là Susan, bạn cùng lớp của tôi.

Peter: Hi Susan. I’m Peter. How are you? Hi Susan. I’m Peter. How are you? Chào Susan. Tôi là Peter. Bạn khỏe không?

Susan: I’m fine. Thanks. Nice to meet you, Peter. I’m fine. Thanks. Nice to meet you, Peter. Tôi khỏe. Cảm ơn. Rất vui được gặp bạn, Peter.

Peter: Nice to meet you, too. Where are you from, Susan? Nice to meet you, too. Where are you from, Susan? Cũng hân hạnh được gặp bạn. Bạn đến từ đâu, Susan?

Susan: I’m from London. And how about you? I’m from London. And how about you? Tôi đến từ Luân Đôn. Còn bạn thì sao?

Peter: I come from the US. I come from the US Tôi đến từ Hoa Kỳ.

Susan: What part of the US do you come from? What part of the US do you come from Bạn đến từ vùng nào của Hoa Kỳ?

Peter: California. Do you live here alone? California. Do you live here alone California. Bạn có sống ở đây một mình phải không?

Susan: No, I live with my sister. No, I live with my sister Không, tôi sống với em gái tôi.

Jane: Oh, I don’t remember exactly where you live, Susan. What’s your address? Oh, I don’t remember exactly where you live, Susan. What’s your address? Ồ, tôi không nhớ chính xác nơi bạn sống, Susan. Địa chỉ của bạn là gì?

Susan: It’s 25 Oxford Street. It’s 25 Oxford Street Đó là số 25 Đường Oxford.

Peter: That’s cool! How old is your sister? That’s cool! How old is your sister Thật tuyệt! Em gái bạn bao nhiêu tuổi?

Susan: She’s 19. And Peter, are you a student? She’s 19. And Peter, are you a student? Cô ấy 19 tuổi. Còn Peter, bạn có phải là sinh viên không?

Peter: Yes. I am studying law at Cambridge University. I guess you are studying economics, right? Yes. I am studying law at Cambridge University. I guess you are studying economics, right? Đúng. Tôi đang học luật tại Đại học Cambridge. Tôi đoán bạn đang học kinh tế, phải không?

Susan: Yes, of course. Jane and I are in our final year. And how many more years do you have to go to? Yes, of course. Jane and I are in our final year. And how many more years do you have to go to? Đúng, tất nhiên rồi. Jane và tôi đang học năm cuối. Và bạn còn phải học bao nhiêu năm nữa?

Peter: I still have 2 more years. What do you usually do in your free time? I still have 2 more years. What do you usually do in your free time? Tôi vẫn còn 2 năm nữa. Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?

Susan: I enjoy reading economic books, sometimes novels and listening to music at the same time. I enjoy reading economic books, sometimes novels and listening to music at the same time. Tôi thích đọc sách kinh tế, đôi khi là tiểu thuyết và nghe nhạc cùng một lúc.

Peter: Great! What music do you listen to? Great! What music do you listen to? Tuyệt quá! bạn nghe nhạc gì?

Susan: I love pop and jazz. How about you? What’s your hobby? I love pop and jazz. How about you? What’s your hobby? Tôi yêu nhạc pop và jazz. Còn bạn thì sao? Sở thích của bạn là gì?

Peter: I have a passion for basketball and I sometimes play chess too, but I hate movies. I have a passion for basketball and I sometimes play chess too, but I hate movies. Tôi có niềm đam mê với bóng rổ và đôi khi tôi cũng chơi cờ vua, nhưng tôi ghét xem phim.

Susan: Me neither. Me neither Tôi cũng không.

Jane: The class begins in 10 minutes. I think we have to go. The class begins in 10 minutes. I think we have to go Lớp học bắt đầu trong 10 phút. Tôi nghĩ chúng ta phải đi.

Susan: Oh, you’re right. It’s nice talking to you Peter. See you then. Oh, you’re right. It’s nice talking to you Peter. See you then. Ồ bạn nói đúng. Rất vui được nói chuyện với bạn Peter. Hẹn gặp bạn sau.

Peter: Okay. Bye for now. Okay. Bye for now. Được chứ. Tạm biệt.

Jane: See you. See you Hẹn gặp lại bạn.

 

5. Ứng dụng các câu mẫu để tự giới thiệu bản thân trong cuộc phỏng vấn xin việc

Các bạn có thể ứng dụng một số câu với câu hỏi “Tell me about yourself.”

  • Các bạn có thể giới thiệu nghề nghiệp của mình: I am a teacher.
  • Giới thiệu nơi các bạn đã làm ở thì quá khứ: I worked at Nguyen Trai High School.
  • Giới thiệu về sở thích của mình: I love reading and travelling.

Tuy nhiên giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc không phải chỉ gói gọn như vậy. Mời bạn tìm hiểu về Công thức giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chinh phục nhà tuyển dụng.

 

 

 Tìm hiểu thêm về chủ đề Giới thiệu bản thân 

  • Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc một cách đơn giản mà vẫn ấn tượng!
  • Từ vựng về giới thiệu bản thân
  • Từ vựng chủ đề nghề nghiệp

 

 Tìm hiểu thêm về Tiếng Anh Giao Tiếp 

  • Tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng
  • Tiếng Anh thường dùng khi thuyết trình
  • Tiếng Anh hữu ích khi đi du lịch

Từ khóa » Cảm ơn Chính Bản Thân Mình Bằng Tiếng Anh