Học Cách Sử Dụng Dấu Câu Tiếng Trung

Dấu câu tiếng Trung Quốc được sử dụng để sắp xếp và làm rõ tiếng Trung Quốc viết. Dấu câu tiếng Trung có chức năng tương tự như dấu câu tiếng Anh nhưng đôi khi khác về hình thức hoặc hình thức.

Tất cả các ký tự Trung Quốc được viết theo một kích thước đồng nhất và kích thước này cũng mở rộng đến các dấu câu, vì vậy các dấu câu tiếng Trung Quốc thường chiếm nhiều không gian hơn các dấu câu tiếng Anh của chúng.

Các ký tự Trung Quốc có thể được viết theo chiều dọc hoặc chiều ngang, do đó các dấu câu tiếng Trung thay đổi vị trí tùy thuộc vào hướng của văn bản. Ví dụ: dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép được xoay 90 độ khi viết theo chiều dọc và dấu dừng đầy đủ được đặt bên dưới và bên phải của ký tự cuối cùng khi viết theo chiều dọc.

Dấu chấm câu phổ biến của Trung Quốc

Dưới đây là các dấu câu tiếng Trung được sử dụng phổ biến nhất:

Dấu chấm

Dấu chấm đầy đủ của Trung Quốc là một vòng tròn nhỏ chiếm không gian của một ký tự Trung Quốc. Tên tiếng phổ thông của điểm dừng đầy đủ là 句號 / 句号 (jù hào). Nó được sử dụng ở cuối một câu đơn giản hoặc phức tạp, như trong các ví dụ sau:

請 你 幫 我 買 一份 報紙。请 你 帮 我 买 一份 报纸。Qǐng nǐ bāng wǒ mǎi yī fèn bàozhǐ. Hãy giúp tôi mua một tờ báo . biānfú shì shòu lèi, búshì niǎo lèi. Cá voi là động vật có vú, không phải cá; dơi là động vật có vú, không phải chim.

Dấu phẩy

Tên phổ thông của dấu phẩy trong tiếng Trung Quốc là 逗號 / 逗号 (dòu hào). Nó giống như dấu phẩy tiếng Anh, ngoại trừ nó chiếm khoảng cách của một ký tự đầy đủ và được đặt ở giữa dòng. Nó được sử dụng để phân tách các mệnh đề trong một câu và để chỉ ra những khoảng dừng. Dưới đây là một số ví dụ:

如果 颱風 不 來 , 我們 就 出國 旅行。如果 台风 不 来 , 我们 就 出国 旅行。Rúguǒ tái đầu bù lái, wǒmen jiù chū guó lǚxíng. Nếu bão không đến, chúng ta sẽ đi nước ngoài.現在 的 電腦 , 真是 無所不能。现在 的 电脑 , 真是 无所不能。Xiànzài de diànnǎo, zhēnshì wú suǒ bù néng. Máy tính hiện đại, chúng thực sự cần thiết.

Dấu phẩy liệt kê

Dấu phẩy liệt kê được sử dụng để phân tách các mục trong danh sách. Nó là một dấu gạch ngang ngắn đi từ trên cùng bên trái đến dưới cùng bên phải. Tên tiếng phổ thông của dấu phẩy liệt kê là 頓號 / 顿号 (dùn hào). Có thể thấy sự khác biệt giữa dấu phẩy liệt kê và dấu phẩy thông thường trong ví dụ sau:

喜 、 怒 、 哀 、 樂 、 愛 、 惡 、 欲 , 叫做 七情。喜 、 怒 、 哀 乐 、 爱 爱 、 欲 , 叫做 七情。X, nù, āi, lè, ài, è, yù, jiàozuò qī qíng. Hạnh phúc, giận dữ, buồn, vui, yêu, ghét và ham muốn được gọi là bảy đam mê.

Dấu hai chấm, Dấu chấm phẩy, Dấu chấm hỏi và Dấu chấm than

Bốn dấu câu tiếng Trung này giống với các dấu câu tiếng Anh của chúng và có cách sử dụng tương tự như trong tiếng Anh. Tên của chúng như sau:

Dấu hai chấm 冒號 / 冒号 (mào hào) - :Dấu chấm phẩy - 分號 / 分号 (fēnhào) - ;Dấu chấm hỏi - 問號 / 问号 (wènhào) -?Dấu chấm than - 驚嘆號 / 惊叹号 (jīng tàn hào) -!

Dấu ngoặc kép

Dấu ngoặc kép được gọi là 引號 / 引号 (yǐn hào) trong tiếng Quan Thoại. Có cả dấu nháy đơn và dấu nháy kép, với dấu nháy kép được sử dụng trong dấu nháy đơn:

「...『 ... 』...」

Dấu ngoặc kép kiểu phương Tây được sử dụng trong tiếng Trung giản thể, nhưng tiếng Trung phồn thể sử dụng các ký hiệu như hình trên. Chúng được sử dụng cho bài phát biểu được trích dẫn, nhấn mạnh và đôi khi là danh từ và tiêu đề riêng.

老師 說 : 「你們 要 記住 國父 說 的『 青年 要 立志 」老师 说 :“ 你们 要 记住 国父 说 的 '青年 要 立志 做 大事 , 不要 」」 '这 句话。 ” Lǎoshī shuō:" Nǐmen yào jìzhu Guófù shuō de' qīngnián yào lì zhì zuò dàshì, bùyào zuò dà guān 'zhè jù huà. " Giáo viên nói: "Các em phải nhớ lời của Tôn Trung Sơn -" Tuổi trẻ nên dấn thân làm những việc lớn, không nên làm quan lớn. "

Từ khóa » Dấu Câu Tiếng Trung Là Gì