Học Giao Tiếp Tiếng Nhật Về Những Câu Nói động Viên, An ủi
Có thể bạn quan tâm
- Học tiếng Nhật
- Học phí các lớp
- Sự kiện mới
- Đăng ký học
- Liên hệ
Học tiếng Nhật
Học giao tiếp tiếng Nhật về những câu nói động viên, an ủi Thời gian đăng: 18/08/2016 15:51 Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta gặp phải những vấn đề không mong muốn xảy ra với chính bản thân hay với những người xung quanh. Cách nói động viên, an ủi bằng tiếng Nhật Những lúc như vậy, những câu động viên, an ủi tinh thần sẽ là liều thuốc tốt nhất để giúp chúng ta đứng dậy vượt qua khó khăn, thử thách trước mắt. Không những thế biết cách động viên, an ủi cũng sẽ làm những mối quan hệ xung quanh ta trở nên tốt đẹp và gần gũi hơn. Bài viết ngày hôm nay, trung tâm tiếng Nhật SOFL cũng sẽ giới thiệu đến các bạn những cách nói động viên, an ủi bằng tiếng Nhật thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Cùng bắt đầu nào!Học giao tiếp tiếng Nhật về những câu nói động viên, an ủi.
1. 気をつけてね。(Ki wo tsukete ne) : Chúc bạn lên đường bình an. 2. 大丈夫ですよ、誰にでも間違いはある。(Daijōbudesuyo, darenidemo machigai wa aru) : Không sao đâu, ai cũng có lúc nhầm lẫn. 3. ご幸運を祈っています。(Go kōun o inotte imasu) : Chúc bạn may mắn. 4. ご成功を祈っています。(Go seikō o inotte imasu) : Chúc bạn thành công. 5. お大事に。 (Odaijini) : Chúc bạn mau khỏi. 6. 悩みがあるの。 (Nayami ga aru no) : Cậu có tâm sự gì đúng không. 7. 君と同じだよ。(Kimi to onajida yo) : Mình chẳng hơn gì cậu mấy đâu. 8. 何でしょうか。(Nanideshou ka) : Rốt cuộc cậu có chuyện gì vậy? 9. 頑張ってください。 (Ganbattekudasai) : Cậu cố gắng lên. 10. それはあなたのあやまちじゃないよ。 (Sore wa anata no ayamachi janai yo) : Không phải lỗi của cậu. 11. お悔やみ申し上げます。 (Okuyamimōshiagemasu) : Xin chia buồn cùng cậu. 12. ご安心ください。 (Go anshin kudasai) : Cậu hãy an tâm. 13. 安静に休んだほうがいいです。 (Ansei ni yasunda hō ga īdesu) : Cậu nên nghỉ ngơi hoàn toàn. 14. どうしたの。 (Dō shita no) : Cậu sao thế? 15. どうだった。 (Dōdatta) : Cậu thấy thế 16. それはお気の毒に。 (Sore wa oki no doku ni) : Tiếc quá nhỉ 17. 自分を責めるなよ。 (Jibun o semeru na yo) : Đừng tự trách bản thân nữa. 18. 元気を出しなさい。 (Genki o dashinasai) : Vui vẻ lên nào! 19. 望みを捨てないで。 (Nozomi o sutenaide) : Đừng từ bỏ hi vọng. 20. もう大丈夫だ。 (Mou dajoubu da) : Sẽ ổn cả thôi. Xem Thêm : Cách học tiếng Nhật trực tuyến hiệu quả 21. 気持ちはわかるわ。(Kimochi wa wakaru wa) : Tôi hiểu tâm trạng của bạn. 22. それは大変なのはわかる。 (Sore wa taihen na no wa wakaru) : Tôi biết là nó rất khó khăn. 23. 心配いらないよ。 (Shinpai iranai yo) : Đừng để nó làm bạn phiền muộn, lo lắng. 24. 諦めちゃだめだ。 (Akiramecha dame da) : Bạn không thể chịu thua được. 25. つらいでしょうね。 (Tsurai deshou ne) : Điều đó thật khó khăn với bạn. 26. それで何もかもおしまいというわけじゃない。 (Sore de nanimokamo oshimai to iu wake janai) : Đó không phải là sự kết thúc 27. お父さんのこと、本当に無念だよ。 (Otousan no koto, hontou ni munen da yo) : Tôi thực sự lấy làm tiếc vì chuyện của bố bạn. 28. 私で力になれることがあれば… (Watashi de chikara ni nareru koto ga areba) : Nếu có bất cứ thứ gì tôi có thể làm cho bạn… 29. あなたにとってはどんなに酷いことなのか、わかってるわ。 (Anata ni totte wa donna ni hidoi koto na no ka, wakatteru wa) : Tôi biết nó thực sự rất khủng khiếp với bạn. 30. あの子よりましな娘が目の前にいるでしょう。 (Ano ko yori mashi na musume ga me no mae ni iru deshou) : Bạn có thể làm tốt hơn cô ấy. 31. この次にはきっと行けるわ。 (Kono tsugi ni wa kitto ikeru wa) : Tôi chắc là bạn có thể đến lần tới. 32. きみがちゃんとできることは知ってるんだ。 (Kimi ga chanto dekiru koto wa shitterun da) : Tôi biết là bạn có thể làm một cách cẩn thận. 33. 覆水盆に返らずってとこか。 (Fukusuibon ni kaerazu tte toko ka) : Có hối tiếc cũng chẳng có ích gì. 34. やがてはその悲しみを乗り越えるだろう。 (Yagate wa sono kanashimi o norikoeru darou) : Tôi chắc rằng bạn sẽ vượt qua được nỗi đau này thôi. 35. 落ち着けば考えも変わるはずだ。 (Ochitsukeba kangae mo kawaru hazu da) : Tôi tin là bạn sẽ cảm thấy khác khi bạn bình tĩnh lại. Với những câu thoại áp dụng thực tế vào cuộc sống hàng ngày, Nhật ngữ SOFL hy vọng bạn có thể xây dựng và duy trì được những mối quan hệ tốt đẹp của bản thân hơn thế còn giúp chính mình tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Nhật.TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
- Bình luận face
- Bình luận G+
Quay lại
Bản in
Các tin khácNhững mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng khi gặp rắc rối hoặc cần giúp đỡ
Những trung tâm tiếng Nhật ở Cầu Giấy tốt nhất năm 2020
Học tiếng Nhật ở đâu uy tín tại quận Thủ Đức
Từ vựng tiếng Nhật chuyên đề các địa danh nổi tiếng tại Hà Nội
Cách gõ dấu bằng và các ký tự đặc biệt trên bàn phím tiếng Nhật
Game học tiếng Nhật giúp bạn luyện tay, luyện mắt, luyện trí nhớ
- Tiếng Nhật giao tiếp
- Tiếng Nhật Sơ cấp
- Tiếng Nhật trung cấp
- Tiếng Nhật du học
Từ khóa » Chúc Khỏi Bệnh Bằng Tiếng Nhật
-
Mách Bạn Những Câu Chúc Mừng Bằng Tiếng Nhật Hay Nhất
-
Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Cơ Bản Về Thăm Hỏi, động Viên Người ốm
-
Chúc Sức Khỏe Bằng Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
お大事に | Odaijini Nghĩa Là Gì?-Từ điển Tiếng Nhật, Nhật - Mazii
-
Những Câu động Viên , An ủi Trong Tiếng Nhật
-
Những Câu Hỏi Thăm Sức Khỏe Trong Tiếng Nhật- Nhật Ngữ Anon
-
Những Mẫu Câu Hỏi Thăm Bằng Tiếng Nhật Hay Dùng Nhất
-
Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Hỏi Thăm Sức Khỏe
-
Cùng Nhau Học Tiếng Nhật – Danh Sách Từ Vựng & Câu đố | NHK ...
-
Những Câu Giao Tiếp Cơ Bản - Tiếng Nhật Nam Triều
-
20 Câu Chúc May Mắn Tiếng Nhật Chất Hơn Nước Cất
-
Các Trường Hợp Giao Tiếp Tiếng Nhật Thường Gặp Hằng Ngày
-
Cách Nói Khi Bị Bệnh Trong Tiếng Nhật - Akira Education