HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...

Hiểu được điều đó nên trong bài viết dưới đây Edunet.vn xin gửi tới các bạn thông tin chi tiết về học phí đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh và các thông tin liên quan khác. Mời các bạn cùng tìm hiểu nhé!

Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM 

Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM

1. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ: - Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh - Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • Thông tin liên hệ:
  • SĐT: (028).383.52.020
  • Email: webmaster@hcmup.edu.vn
  • Website: https://hcmue.edu.vn/vi/
  • Facebook: www.facebook.com/HCMUE.VN/

2. HỌC PHÍ ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2021 - 2022

Mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2021 - 2022 được công bố như sau:

  • Trong chương trình đào tạo của trường Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh, sinh viên thuộc các ngành Sư phạm như: Sư phạm Toán, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Hoá học, sư phạm Lịch sử... sẽ được miễn phí chi phí đào tạo hoàn toàn.
  • Còn với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, học phí sẽ thu theo tín chỉ. Cụ thể:
  • Tín chỉ lý thuyết: 357.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Tín chỉ thực hành: 378.000 VNĐ/tín chỉ.

3. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2021

Năm 2021, Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.770 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm và ngoài sư phạm.

Ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sẽ kết hợp tuyển sinh theo 2 phương thức sau:

3.1. Xét tuyển

Áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non. Cụ thể:

  • Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc và chiếm tối thiểu 60% đối với các ngành còn lại;
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

3.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

Cụ thể:

  • Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất - Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành; - Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
  • Đối với các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Công nghệ thông tin, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn Ngữ Nga, Ngôn ngữ Nhật và Ngôn ngữ Hàn Quốc: xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Theo KQ thi TN THPT

Theo phương thức khác

Quản lý giáo dục

7140114

D01; A00; C00

30

20

Giáo dục Mầm non

7140201

M00

144

96

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00; A01; D01

150

100

Giáo dục Đặc biệt

7140203

D01; C00; C15

36

24

Giáo dục Chính trị

7140205

C00; C19; D01

42

28

Giáo dục Thể chất

7140206

T01; M08

54

36

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

7140208

C00; C19; A08

48

32

Sư phạm Toán học

7140209

A00; A01

84

126

Sư phạm Tin học

7140210

A00; A01

34

51

Sư phạm Vật lý

7140211

A00; A01; C01

34

51

Sư phạm Hoá học

7140212

A00; B00; D07

20

30

Sư phạm Sinh học

7140213

B00; D08

26

39

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01; C00; D78

44

66

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00; D14

30

20

Sư phạm Địa lý

7140219

C00; C04; D78

54

36

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

62

93

Giáo dục học

7140101

B00; C00; C01; D01

48

32

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04; D01

28

42

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00; B00; D90

96

64

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

7140249

C00; C19; C20

114

76

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

76

114

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02; D80; D01; D78

24

36

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03; D01

40

60

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D04; D01

72

108

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06; D01

40

60

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01; D96; D78

40

60

Văn học

7229030

D01; C00; D78

36

54

Tâm lý học

7310401

B00; C00; D01

60

40

Tâm lý học giáo dục

7310403

A00; D01; C00

54

36

Quốc tế học

7310601

D01; D14; D78

60

40

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D78

36

54

Hoá học

7440112

A00; B00; D07

40

60

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01

60

90

Công tác xã hội

7760101

A00; D01; C00

30

20

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

- Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

30

4. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM CỦA ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh trong 02 năm gần nhất như sau:

4.1. Khối sư phạm

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục Mầm non

20.50

19,5

24,25

22

Giáo dục Tiểu học

19.75

20,25

27,75

23,75

Giáo dục Đặc biệt

17.75

19,5

26,10

19

Giáo dục Chính trị

19.75

20

27,25

21,50

Giáo dục Thể chất

18.00

18,5

24,25

20,50

Sư phạm Toán học

22.25

24

29,25

26,25

Sư phạm Tin học

17.00

18,5

25

19,50

Sư phạm Vật lý

21.00

22,75

29,10

25,25

Sư phạm Hoá học

21.80

23,5

29,50

25,72

Sư phạm Sinh học

20.00

20,5

28,50

22,25

Sư phạm Ngữ văn

21.50

22,5

28,40

25,25

Sư phạm Lịch sử

19.75

21,5

27,50

23,50

Sư phạm Địa lý

20.00

21,75

28

23,25

Sư phạm Tiếng Anh

22.25

24

28,35

26,50

Sư phạm Tiếng Nga

17.05

-

-

19,25

Sư phạm Tiếng Pháp

18.05

18,5

26,20

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

20.25

21,75

26.80

22,50

Sư phạm Khoa học tự nhiên

-

18,5

27.50

21

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

20,50

4.2. Khối ngoài sư phạm

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Quản lý Giáo dục

18.50

19,5

27.50

21,50

Ngôn ngữ Anh

21.55

23,25

28

25,25

Ngôn ngữ Nga

16.05

17,5

24.25

19

Ngôn ngữ Pháp

17.75

17,5

25.75

21,75

Ngôn ngữ Trung Quốc

20.25

22

27.45

24,25

Ngôn ngữ Nhật

20.75

22

27.50

24,25

Ngôn ngữ Hàn Quốc

21.25

22,75

28.30

24,75

Văn học

18.50

19

26,75

22

Tâm lý học

20.75

22

27,75

24,75

Tâm lý học giáo dục

16.00

19

26,50

22

Địa lý học

16.00

17,5

24,50

20,50

Quốc tế học

18.75

19

25,45

23

Việt Nam học

20.00

19

27,20

22

Vật lý học

16.00

17,5

26,40

19,50

Hoá học

18.00

18

27,90

22

Công nghệ thông tin

17.00

18

26,80

21,50

Công tác xã hội

17.25

18

26,30

20,25

Trên đây là thông tin về học phí Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và các thông tin quan trọng khác bao gồm: thông tin tuyển sinh, cách thức tuyển sinh...Edunet.vn hy vọng sẽ giúp ích cho bạn! Chúc các sĩ tử của chúng ta sẽ trúng tuyển nguyện vọng của mình và có một khởi đầu năm học mới thật rực rỡ nhé!

Từ khóa » đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh Ngành