Học Sinh Của Một Trường Khi Xếp Thành 18 Hàng 20 Hàng Hoặc 36 ...

LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM 50000+ CÂU HỎI

DÀNH CHO MỌI LỚP 6 ĐẾN 12

TRUY CẬP NGAY XEM CHI TIẾT Học sinh của một trường khi xếp thành 18 hàng 20 hàng hoặc 36 hàng thì vừa đủ. Tính số học sinh của Học sinh của một trường khi xếp thành 18 hàng 20 hàng hoặc 36 hàng thì vừa đủ. Tính số học sinh của

Câu hỏi

Nhận biết

Học sinh của một trường khi xếp thành \(18\) hàng, \(20\) hàng hoặc \(36\) hàng thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó, biết rằng số học sinh đó trong khoảng từ \(700\) đến \(800\) em.

A. \(750\) B. \(760\) C. \(780\) D. \(720\)

Đáp án đúng: D

Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

Gọi \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) là số học sinh của trường đó.

Theo đề bài ta có : \(x\,\, \vdots \,\,18\,\,;\,\,\,\,\,x\,\, \vdots \,\,20\,\,;\,\,\,\,\,x\,\, \vdots \,\,36\).

\( \Rightarrow x \in BC\left( {18;20;36} \right)\)

Ta tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.

Ta có: \(18 = {2.3^2}\,\,;\,\,\,\,20 = {2^2}.5\); \(36 = {2^2}{.3^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BCNN\left( {18;20;36} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\\ \Rightarrow BC\left( {18;20;36} \right) = \left\{ {0;180;360;540;720;960;...} \right\}\\ \Rightarrow x \in \left\{ {0;180;360;540;720;960;...} \right\}\end{array}\)

Do \(700 < x < 800\) nên \(x = 720\).

Vậy số học sinh của trường là \(720\) học sinh.

Chọn D.

Thảo luận về bài viết (0)

  1. việt

    ok

    Trả lời

Ý kiến của bạn Hủy

Δ

Luyện tập

Câu hỏi liên quan

  • Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp mà tổng bằng 2010.

    Tìm \(4\) số tự nhiên liên tiếp mà tổng bằng \(2010.\)

    Chi tiết
  • Viết kết quả của phép tính 27^16:9^10 dưới dạng lũy thừa:

    Viết kết quả của phép tính \({27^{16}}:{9^{10}}\) dưới dạng lũy thừa:

    Chi tiết
  • Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm. Do cải tiến kĩ thuật nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II

    Theo kế hoạch hai tổ sản xuất \(600\) sản phẩm. Do cải tiến kĩ thuật nên tổ \(I\) đã vượt mức \(18\% \) và tổ \(II\) vượt mức \(21\% \) . Vì vậy trong thời gian quy định họ đã hoàn thành vượt mức \(120\) sản phẩm. Hỏi sản phẩm tổ \(I\) và tổ \(II\) được giao theo kế hoạch là bao nhiêu?

    Chi tiết
  • Cách tính đúng của phép tính 4^4:4^3 là:

    Cách tính đúng của phép tính \({4^4}:{4^3}\) là:

    Chi tiết
  • Tính bằng cách hợp lí (nếu có thể) :  *20lA = ( 6888:56-11^2 ).152 + 13.72 + 13.28B = [ 5082:( 17^29

    Tính bằng cách hợp lí (nếu có thể) :

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{A = \left( {6888:56-{{11}^2}} \right).152 + 13.72 + 13.28}\\{B = \left[ {5082:\left( {{{17}^{29}}:{{17}^{27}}-{{16}^2}} \right) + 13.12} \right]:31 + {9^2}}\end{array}\)

    Chi tiết
  • Viết liên tiếp các số từ 1 đến 9999 ta được số 123…99999. Tìm tổng các chữ số của số đó.

    Viết liên tiếp các số từ \(1\) đến \(9999\) ta được số \(123…99999\). Tìm tổng các chữ số của số đó.

    Chi tiết
  • Tìm x:  a)( 7x - 11 )^3 = 2^5.5^2 + 200  b)5^x - 2 - 3^2 = 2^4 - ( 6^8:6^6 - 6^2 )

    Tìm \(x\):

    \(a)\,\,\,\,{\left( {7x - 11} \right)^3} = {2^5}{.5^2} + 200\)

    \(b)\,\,\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{6^8}:{6^6} - {6^2}} \right)\)

    Chi tiết
  • Phép toán 6^2:4.3 + 2.5^2 có kết quả là:

    Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:

    Chi tiết
  • Biết 5^x - 3 = 25 . Giá trị của x là: 

    Biết \({5^{x - 3}} = 25\) . Giá trị của \(x\) là: 

    Chi tiết
  • Tìm x biết:  la);( 2x-130 ):4 + 213 = 5^2 + 193b)( 5^2 + 3^2 )x + ( 5^2-3^2 )x-50 = 10^2

    Tìm \(x\) biết:

    \(\begin{array}{l}a)\;\left( {2x-130} \right):4 + 213 = {5^2} + 193\\b)\left( {{5^2} + {3^2}} \right)x + \left( {{5^2}-{3^2}} \right)x-50 = {10^2}\end{array}\)

    Chi tiết

Đăng ký

Năm sinh 20012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020 hoặc Đăng nhập nhanh bằng: đăng nhập bằng google (*) Khi bấm vào đăng ký tài khoản, bạn chắc chắn đã đoc và đồng ý với Chính sách bảo mật và Điều khoản dịch vụ của Tự Học 365.

Từ khóa » Học Sinh Của Một Trường Khi Xếp Hàng 3