Học Tiếng Trung Chủ đề Hỏi Thăm Sức Khỏe: Đỡ Hơn Chút Nào Chưa?

Khi người thân hay bạn bè bị ốm, bạn muốn hỏi thăm thì cần nói như thế nào? Hãy thể hiện sự quan tâm lo lắng của mình bằng việc hỏi thăm sức khỏe của người thân nhé! Dưới đây cùng học một số mẫu câu về hỏi thăm sức khỏe tiếng Trung nhé!

  • Cách nói “Điều này có nghĩa là gì” trong tiếng Trung
  • Cách để nói “Bạn thấy thế nào?” trong tiếng Trung
  • Cách nói động viên “Chăm sóc tốt bản thân” tiếng Trung là gì?
  • Cách nói “Ôi trời ơi” tiếng Trung
  • Cách nói “Tôi không hiểu” tiếng Trung trong các tình huống

Mẫu câu hỏi thăm sức khỏe

早日康復英文Zǎorì kāngfù yīngwénHy vọng bạn sớm khỏe lại

你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma?Bạn khỏe chứ?

你今天好吗?Nǐ jīntiān hǎo ma?Hôm nay bạn thế nào?

你還好嗎?Nǐ hái hǎo ma?Bạn khỏe không?

一切都好嗎?Yīqiè dōu hǎo ma?Mọi thứ đều ổn chứ?

你還可以嗎?Nǐ hái kěyǐ ma?Bạn có ổn không?

有問題嗎?Yǒu wèntí ma?Có vấn đề gì không?

你怎麼了?Nǐ zěnmeliǎo?Có chuyện gì với bạn vậy?

你感覺好點了嗎?Nǐ gǎnjué hǎo diǎnle ma?Bạn có cảm thấy tốt hơn?

你今天感覺怎麼樣?Nǐ jīntiān gǎnjué zěnme yàng?Bạn cảm thấy thế nào hôm nay?

聽到你病好了,我很高興。Tīngdào nǐ bìng hǎole, wǒ hěn gāoxìngTôi rất vui khi biết rằng bạn đã khỏi bệnh

Hội thoại hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Trung

A:今天下午我们去看王兰,好吗?Jīntiān xiàwǔ wǒmen qù kàn Wáng Lán, hǎo ma?Chiều nay chúng ta đi thăm Vương Lan không ?

B:不好意思,我今天有点感冒,我想我不应该去看病人。下个礼拜的话,可以。Bùhǎoyìsi, wǒ jīntiān yǒudiǎn gǎnmào, wǒ xiǎng wǒ bù yīnggāi qù kàn bìngrén. Xiàge lǐbài de huà, kěyǐ.Xin lỗi, hôm nay mình bị cảm nên mình nghĩ tốt nhất mình không nên đi thăm bệnh. Nếu là tuần sau thì được.

A:给她带点什么呢?Gěi tā dàidiǎn shénme ne?Chúng ta nên mang gì tới cho cô ấy đây ?

B:我想给她买点点心什么的。Wǒ xiǎng gěi tā mǎidiǎn diǎnxīn shénme de.Tôi dự tính mua cho cô ấy bánh kẹo hay chút đồ ăn nhẹ đó.

A:其实没什么好点心,她在进行饮食调理,不能随便吃东西。Qíshí méi shénme hǎo diǎnxīn. Tā zài jìnxíng yǐnshí tiáolǐ bùnéng suíbiàn chī dōngxi.Thực tế thì đồ ăn không tốt lắm. Cô ấy đang tiến hành việc ăn uống trị liệu nên không thể tùy tiện ăn bất cứ món gì được.

B:那去百货商场看看,什么好就买什么。对了,听说这段时间医院前边修路,汽车到不了医院门口。Nà qù bǎihuò shāngchǎng kànkan, shénme hǎo jiù mǎi shénme. Duìle, tīngshuō zhèduàn shíjiān. yīyuàn qiánbiān xiūlù, qìchē dàobuliǎo yīyuàn ménkǒu.Nếu vậy chúng ta đến cửa hàng bách hóa xem xem rồi mua thứ gì đó hay hay đi. À, nghe nói gần đây trước cổng bệnh viện đang có công trình làm đường nên xe hơi không thể vào đến cổng bệnh viện được.

A:那怎么办?Nà zěnme bàn?Vậy thì làm sao bây giờ ?

B:我们坐地铁去吧!Wǒmen zuò dìtiě qù ba.Vậy chúng ta ngồi tàu điện ngầm vậy.

A:王兰,你好点儿了吗?Wáng Lán, nǐ hǎodiǎnér le ma?Vương Lan, bạn cảm thấy đã khá hơn chút nào chưa ?

B:看样子,你好多了。Kàn yàngzi, nǐ hǎo duōle.Nhìn bộ dạng trông bạn có vẻ khá hơn rồi đấy.

C:我觉得一天比一天好。谢谢你们来看我。Wǒ juéde yìtiān bǐ yìtiān hǎo. Xièxie nǐmen lái kàn wǒ.Mình cảm thấy mỗi ngày một khá hơn. Cám ơn mọi người đã đến thăm mình.

A:我们给你带来一些DVD、杂志之类的。Wǒmen gěi nǐ dàilái yìxiē DVD zázhì zhīlèi de.Mọi người đã mang một vài đĩa DVD và tạp chí đến cho bạn đây.

C:你们太客气了,真不好意思。我好几天没上班了。Nǐmen tài kèqì le. Zhēn bùhǎoyìsi. Wǒ hǎo jǐtiān méi shàngbān le.Tốn công mọi người mình thật ngại quá. Mấy ngày hôm nay mình đã không đi làm rồi.

B:你别着急,李部长让我告诉你,你什么也不用担心,先好好养身体。Nǐ bié zháojí, Lǐ bùzhǎng ràng wǒ gàosu nǐ, nǐ shénme yě búyòng dānxīn, xiān hǎohāo yǎng shēntǐ.Bạn đừng vội. Sếp Lý cũng nhờ mọi người nói với bạn rằng đừng lo lắng gì cả mà hãy lo tĩnh dưỡng đi.

C:那我放心了。多谢你们!Nà wǒ fàngxīn le. Duōxiè nǐmen.Nếu vậy thì mình yên tâm rồi. Cám ơn mọi người.

A:你先休息吧,下次我们再来看你。Nǐ xiān xiūxi ba, xiàcì wǒmen zài lái kàn nǐ.Thôi bạn nghỉ ngơi đi. Lần sau bọn mình lại ghé thăm bạn.

C:再见!Zàijiàn!Tạm biệt !

Từ vựng chủ đề hỏi thăm sức khỏe

病人 /bìnrén/: Người bệnh带 /dài/: Mang theo

点心 /diǎnxīn/: Điểm tâm, món ăn nhẹ

饮食 /yǐnshí/: Dùng bữa, ăn uống

调理 /tiáolǐ/: Điều trị, trị liệu

随便 /suíbiàn/: Tùy ý, tùy tiện

修路 /xiūlù/: Sửa đường => Làm công trình sửa đường

了 /liǎo/: / Đóng vai trò làm bổ ngữ chỉ khả năng ): Thể hiện khả năng có thể hoàn thành động tác và trạng thái hay không.

门口 /ménkǒu/: Cổng vào, đại sảnh

看样子 /kàn yàngzi/: Trông có vẻ

杂志 /zázhì/: Tạp chí

之类 /hīlèi/: Chủng loại

着急 /zháojí/: Vội vàng, gấp gáp.

养身体 /yǎng shēntǐ/: Tĩnh dưỡng, hồi phục.

Hy vọng bài học sẽ giúp bạn có thểm nhiều kiến thức mới. Hỏi thăm bạn bè, người thân những lúc ốm đau rất cần thiết để bày tỏ sự quan tâm của mình đấy nhé!

Xem thêm:

  • Học tiếng Trung với chủ đề đau đầu , cảm
  • Học tiếng Trung với chủ đề bỏ hút thuốc
  • Học tiếng Trung với chủ đề bao lâu rồi?
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Nói Về Sức Khoẻ Bằng Tiếng Trung