Học Tiếng Trung Chủ đề Số đếm Và Số Thứ Tự
Có thể bạn quan tâm
Người Hán dùng số đếm và số thứ tự như thế nào, cách viết bằng tiếng Trung ra sao?
Đối với con số này lên đến 99, chỉ cần nói số lượng ở nơi hàng chục, sau đó nói “十” “shi”, sau đó là số ở vị trí của một, ví dụ. 46 được phát âm là “四十六” “Si Shi Liu (si shi liu)”, và 82 được phát âm là “八十二” “bā Shi Er (ba shi er).”
Mẹo Cách tốt nhất để học phát âm tiếng trung là phải lắng nghe người bản ngữ và / hoặc thông thạo ngôn ngữ. Để đếm 10-19, chỉ nói mười (Shi) và một số 1-9. Nếu bạn muốn phát âm 14, nói Shi-Si (10-
Học tiếng Trung chủ đề Số Đếm với Chinese
Học tiếng Trung chủ đề Số Đếm với Chinese
Sau đây là các (giản thể) Trung Quốc ký tự từ một đến mười, tiếp theo là phiên bản hanyupinyin, và sau đó là phát âm nêu ra ngữ âm với giọng điệu bên cạnh nó.
Các số đếm cơ bản là: Số không ( 0 ): 零 (líng, linh)
Số đếm từ 1 đến 10:
1 一 (yī, nhất)
2 二 (èr, nhị) = 兩 (liǎng, lưỡng)
3 三 (sān, tam)
4 四 (sì, tứ)
5 五 (wǔ, ngũ)
6 六 (liù, lục)
7 七 (qī, thất)
8 八 (bā, bát)
9 九 (jiǔ, cửu)
10 十 (shí, thập)
100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)
1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)
10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)
● 11 十 一 (shíyī, thập nhất)
● 12 十 二 (shíèr, thập nhị)
● 13 十 三 (shísān, thập tam)
● 14 十 四 (shísì, thập tứ)
● 15 十 五 (shíwǔ, thập ngũ)
● 16 十 六 (shíliù, thập lục)
● 17 十 七 (shíqī, thập thất)
● 18 十 八 (shíbā, thập bát)
● 19 十 九 (shíjiǔ, thập cửu)
● 20 二 十 (èrshí, nhị thập)
● 21 二 十 一 (èrshíyī, nhị thập nhất)
● 22 二 十 二 (èrshíèr, nhị thập nhị)
● 23 二 十 三 (èrshísān, nhị thập tam)
● 24 二 十 四 (èrshísì, nhị thập tứ)
● 25 二 十 五 (èrshíwǔ, nhị thập ngũ)
● 26 二 十 六 (èrshíliù, nhị thập lục)
● 27 二 十 七 (èrshíqī, nhị thập thất)
● 28 二 十 八 (èrshíbā, nhị thập bát)
● 29 二 十 九 (èrshíjiǔ, nhị thập cửu)
● 30 三 十 (sānshí, tam thập)
● 40 四 十 (sìshí, tứ thập)
● 50 五 十 (wǔshí, ngũ thập)
● 60 六 十 (liùshí, lục thập)
● 70 七 十 (qīshí, thất thập)
● 80 八 十 (bāshí, bát thập)
● 90 九 十 (jiǔshí, cửu thập)
● 100 一 百 (yìbǎi, nhất bách)
● 200 二 百 (èrbǎi, nhị bách)
● 300 三 百 (sānbǎi, tam bách)
● 400 四 百 (sìbǎi, tứ bách)
● 500 五 百 (wǔbǎi, ngũ bách)
● 600 六 百 (liùbǎi, lục bách)
● 700 七 百 (qībǎi, thất bách)
● 800 八 百 (bābǎi, bát bách)
● 900 九 百 (jiǔbǎi, cửu bách)
● 1000 一 千 (yìqiān, nhất thiên)
● 10.000 一 萬 (yìwàn, nhất vạn)
● 30.000 三 萬 (sānwàn, tam vạn)
● 500.000 五 十 萬 (wǔshíwàn, ngũ thập vạn)
● 3.000.000 三 百 萬 (sānbǎiwàn, tam bách vạn) …
Qui tắc – Cách ghép số thứ tự trong tiếng Trung * Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.
Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…
Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?
Câu trả lời là RẤT ĐƠN GIẢN, các bạn xem nhé.
11 = 10 + 1 => 11 sẽ đọc là 十 一 /Shíyī/
12 = 10 + 2 => 12 sẽ đọc là 十 二 /Shí’èr/
20 = 2 x 10 => 20 sẽ đọc là 二 十 /Èrshí/
21 = 2 x 10 + 1 => 21 sẽ đọc là 二 十 一 /Èrshíyī/
Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.
* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.
– 58 (= 50 + 8) 五 十 八 (wǔshíbā, ngũ thập bát)
– 109 (= 100 + 9) 一 百 九 (yìbǎi língjiǔ, nhất bách linh cửu)
– 918 (= 900 + 18) 九 百十 八 (jiǔbǎi shíbā, cửu bách thập bát)
– 2530 (=2000 + 500 + 30) 二 千 五 百 三 十 (èrqiān wǔbǎi sānshí, nhị thiên ngũ bách tam thập)
– 10.594 (= 10.000 + 594) 一 萬 五 百 九 十 四 (yìwàn wǔbǎi jiǔshísì, nhất vạn ngũ bách cửu thập tứ)
– 200.357 (= 20×10.000 + 357) 二 十 萬 三 百 五 十 七 (èrshíwàn sānbǎi wǔshíqī, nhị thập vạn tam bách ngũ thập thất)
Chú ý: ● 兩 liǎng và 二 èr đều là «hai» (2) nhưng hai chữ này được dùng khác biệt:
[1] Ta chỉ dùng 二 èr : + khi đếm số: 一, 二, 三, 四, v. v…
+ số thứ tự: 第 一, 第 二, 第 三, 第 四, v. v…
+ dùng trước số 10: 二十 (èrshí= 20); 二 百 二 十 二 (èrbǎièrshíèr = 222), v. v…
+ trong số thập phân và phân số:
0.2 = 零 點 二 (líng diǎn èr, linh điểm nhị).
2/3 = 三 分 之 二 (sān fēn zhī èr, tam phân chi nhị).
[2] Ta chỉ dùng 兩 liǎng trước lượng từ: + 兩 個 人 (liǎngge rén, lưỡng cá nhân): 2 người.
+ 兩 張 票 (liǎngzhāng piào, lưỡng trương phiếu): 2 cái vé.
[3] Ta dùng 二 èr hay兩 liǎng trước 千 qiān (thiên= 1000), 萬 wàn (vạn= 10 ngàn). ● Nói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ số. Số 0 đọc là 零 líng:
– năm 1990: 一 九 九 零 yī jiǔ jiǔ líng.
– năm 2000: 二 零 零 零 èr líng líng líng.
– năm 2006: 二 零 零 六 èr líng líng liù.
● Đối với số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là yāo.
– số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān.
– số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.
Qua bài học trên đây chúng ta đã có thể nói về các con số, số đếm để biết về số điện thoại, số phòng, năm sinh, mã hàng trong tiếng Trung rồi nhỉ.
Từ khóa » Số đếm Trong Tiếng Trung Giản Thể
-
Có Thể Nói, 11 Số đếm Này Là Bảng Số đếm Cơ Bản Trong Tiếng Trung. ... 1. Số đếm Từ 0 – 10.
-
Số đếm Tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT Và GHÉP Chuẩn Nhất
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách Đọc & Viết Cho NGƯỜI MỚI 2022
-
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Học Tiếng Hoa :: Bài Học 8 Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut
-
Cách đọc Số Trong Tiếng Trung Quốc
-
10 Phút Tiếng Trung Mỗi Ngày : Bài 6: Số đếm, Số Thứ Tự - YouTube
-
Hướng Dẫn Cách đọc Số đếm Bằng Tiếng Trung Quốc - YouTube
-
Số đếm Trong Tiếng Trung - Hướng Dẫn Cơ Bản - Trường LTL Việt Nam
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Chữ Số Trung Quốc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Số Đếm Tiếng Trung Chuẩn ❤️️Cách Đọc Bảng Số Đếm - SCR.VN
-
Tiếng Hoa Là Chuyện Nhỏ 1: Cách đếm Số Từ 0 đến 10
-
Chữ Số Trung Quốc – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Công Cụ Tiếng Trung - Character Count - Chinese Converter
-
Đếm Ký Tự Tiếng Trung Quảng Đông - Learn Cantonese Tools
-
Tiếng Trung Phồn Thể