Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ đề Family - Ecorp English
Có thể bạn quan tâm
ecorp@ecorp.edu.vn
Search: Facebook page opens in new windowTwitter page opens in new windowInstagram page opens in new windowYouTube page opens in new window Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Family Th5152017Học tiếng Anh theo chủ đề – phương pháp học tập đầy hiệu quả và bổ ích cho các bạn học viên. Hôm nay chủ đề Family (gia đình) sẽ tiếp tục mang đến cho các bạn những cụm từ ngữ cực “đắt giá” rất hữu ích cho các bài luận nhé!
1. small nuclear family >< large extended family
Đây là 2 kiểu gia đình phổ biến thường gặp trong đời sống: gia đình hạt nhân và gia đình nhiều thế hệ. Gia đình hạt nhân là kiểu gia đình gồm bố mẹ và các con, còn gia đình nhiều thế hệ thường có từ 3 thế hệ trở lên sống chung một mái nhà.
Ex:
- My family has 4 people: my dad, my mom, my sister and me. That’s a small nuclear family. – Gia đình tôi gồm có bố mẹ, chị gái và tôi. Đó là kiểu gia đình hạt nhân
- I love the large extended family cause we spend time taking care of the old people. – Tôi thích kiểu gia đình nhiều thế hệ vì chúng ta có nhiều thời gian chăm sóc những người già.
2. Childbearing and rearing: sinh đẻ và nuôi dưỡng con cái
Thay vì phải sử dụng một câu văn dài dòng, cụm từ này đã diễn tả đầy đủ ý nghĩa của việc sinh đẻ và nuôi dưỡng trẻ.
Ex:
- Whenever you become a mother, you will know how difficult childbearing and rearing is – Chỉ khi nào con trở thành một người mẹ, con mới hiểu việc sinh nở và nuôi dưỡng con cái khó khăn thế nào.
3. Children’s upbringing = nurture: giáo dục trẻ
Ex:
- You must care for children’s upbringing in your family – Anh phải quan tâm đến việc giáo dục trẻ trong gia đình mình.
- Nowadays, children’s upbringing become more and more important. – Ngày nay, việc giáo dục trẻ trở nên vô cùng quan trọng.
4. Parental influence: ảnh hưởng từ cha mẹ
Cụm từ này thể hiện sự sảnh hưởng về phong cách, phẩm chất của những đứa con trong gia đình theo cha mẹ của chúng.
Ex:
- Some bad guys in my school take parental influence – Một số anh chàng xấu xa ở trường tôi bị ảnh hưởng từ cha mẹ họ.
5. Women’s housekeeping: bà nội trợ, người lo việc nhà
Ex:
- In modern society, more and more women are able to go to work, escape from the role as women’s housekeeping in the past. – Trong xã hội hiện đại, ngày càng nhiều phụ nữ có thể đi làm việc, thoát khỏi vai trò là những bà nội trợ trong quá khứ.
6. Breadwinner: người kiếm tiền nuôi gia đình/ trụ cột gia đình
Trong văn hóa phương Tây bánh mì là thức ăn chủ yếu nên từ ”breadwinner” có nguồn gốc từ ”bread” – bánh mỳ. Người kiếm được nguồn thức ăn chính sẽ là người kiếm tiền nuôi gia đình.
Ex:
- In my family, my father is the breadwinner – Trong gia đình tôi, cha tôi là trụ cột gia đình.
- The breadwinner plays an important part in every family – Người kiếm tiền nuôi sống gia đình đóng vai trò quan trọng trong mỗi gia đình.
7. Generation gap: Khoảng cách thế hệ
Chỉ sự khác biệt giữa lối sống, lối suy nghĩ giữa các thế hệ. Thường dùng để chỉ sự bất đồng, không hiểu nhau giữa các thành viên.
Ex:
- I live in a large extended family. I and my grandparents always have generation gap. – Tôi sống trong một gia đình nhiều thế hệ. Tôi và ông bà của tôi luôn luôn có khoảng cách thế hệ.
- Generation gap make us feel uncomfortable – Khoảng cách thế hệ làm chúng tôi cảm thấy không thoải mái.
8. pass sth from one generation to the next: truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác
Ex:
- I hold a treasure. That’s our spirit passing from the previous generation to the next. – Tôi giữ một bảo vật. Đó là tinh thần truyền thống được truyền từ đời này sang đời khác.
9. a gifted child = a bright child: đứa trẻ thông minh
Cụm từ này thường chỉ những em bé có trí tuệ xuất chúng, thông minh từ nhỏ.
Ex:
- My daughter is a gifted child. She’s really smart. – Con gái tôi là một đứa trẻ xuất chúng. Con bé rất thông minh.
10. difficult child = problem child: trẻ gặp khó khăn
Chỉ những đứa trẻ gặp vấn đề về thể chất, trí tuệ trong quá trình khôn lớn và phát triển.
Ex:
- We should protect the difficult child from pressure. – Chúng ta phải bảo vệ những đứa trẻ gặp khó khăn khỏi áp lực cuộc sống.
11. one-parent/single-parent family: gia đình cha/mẹ đơn thân
Hiện nay trong xã hội hiện đại của chúng ta xuất hiện một loại hình gia đình mới: cha hoặc mẹ đơn thân, tức là gia đình chỉ có cha hoặc mẹ mà thiếu vai trò của người còn lại.
Ex:
- I’m so sorry. I don’t know you live in single-parent family. Do you miss your mother? – Tôi rất tiếc. Tôi không biết bạn sống trong gia đình đơn thân. Bạn có nhớ mẹ mình không?
- Today, more and more one-parent family appears that make us consider about children’s future. – Ngày nay, ngày càng nhiều gia đình đơn thân xuất hiện khiến chúng ta tự hỏi không biết tương lai những đứa trẻ sẽ ra sao.
12. close-knit family = close family: gia đình gắn bó khăng khít.
Ex:
- There’s no doubt about my close-knit family. All of members love each other so much – Không còn nghi ngờ gì về gia đình khăn khít của tôi. Tất cả các thành viên yêu thương nhau rất nhiều.
13. family background: nền tảng gia đình
Cụm từ này dùng để diễn tả nền tảng giáo dục của một gia đình, bao gồm phẩm giá, tính cách, đạo đức và phong cách sống.
Ex:
- I don’t like this man. He has a comlex family background. – Tôi không thích chàng trai đó. Anh ta có nền tảng gia đình phức tạp.
- However outstanding you are, everyone just look at your family background. – Cho dù bạn có xuất sắc thế nào, mọi người vẫn chỉ nhìn vào nền tảng gia đình của bạn.
14. Domestic violence: Bạo lực gia đình
Từ này chỉ chiến tranh, bạo lực xảy ra nội bộ, tức là bạo lực trong chính gia đình.
Ex:
- I fight for preventing domestic violence – Tôi chiến đấu để ngăn cản bạo lực gia đình.
- Domestic violence obsesses many children during their childhood. – Bạo lực gia đình ám ảnh biết bao đứa trẻ trong suốt tuổi thơ của chúng.
15. Siblings rivalry : anh chị em đấu đá nhau
Ex:
- In comtemporary movie, siblings rivalry appears everywhere. – Trong các bộ phim đương đại, anh chị em đấu đá nhau xảy ra khắp nơi.
16. Family disarray/ family misfortune/ conflict-ridden homes: gia đình lục đục/ gia đình bất hạnh/ gia đình thường xuyên xung đột
Chỉ những gia đình thường xuyên cãi cọ, các thành viên chung sống không hòa thuận, vui vẻ.
Ex:
- Family disarray can lead to domestic violence. – Gia đình lục đục có thể dẫn tới bạo lực gia đình.
- Her mother died when she was 3. After that, her father passed away soon. That family misfortune make her sad all her life. – Mẹ cô ấy mất khi cô ấy lên 3. Sau đó không lâu, cha cô ấy cũng qua đời. Nỗi bất hạnh gia đình khiến cô ấy đau buồn suốt cuộc đời.
17. foster parents: bố mẹ nuôi
Ex:
- I’m an orphan. Luckily, I was upbringinged by my foster parents. – Tôi là trẻ mồ côi. May amwns thay, tôi đã được nuôi nấng bởi cha mẹ nuôi.
18. step mother/father: mẹ kế, cha dượng
Chỉ những người cha mẹ ”thứ 2”, hay là người kết hôn lần thứ 2 với cha mẹ của mình.
Ex:
- Cinderella tolerate pressure of her step mother and sisters – Lọ Lem phải chịu đựng áp lực từ mẹ kế và hai chị.
- Linla has a step father that love her as if she was his real daughter. – Linla có một người cha dượng yêu thương cô ấy như con gái ruột vậy.
19. ex-husband/wife/partner: chồng cũ, vợ cũ
Sau khi ly hôn, người chồng/vợ trước trở thành chồng/vợ cũ.
Ex:
- Jim can’t bear loving his ex-wife although they divorced for a long time. – Jim không thể ngừng yêu vợ cũ của anh ta dù họ đã ly hôn lâu rồi.
- I had just met my ex-husband – Tôi mới gặp chồng cũ của tôi.
20. A separation legal: ly hôn hợp pháp
Là ly hôn có sự chứng thực của pháp luật.
Ex:
- Our marriage ends with a separation legal. – Hôn nhân của chúng tôi kết thúc bằng một cuộc ly hôn hợp pháp.
- marital conflict: xung đột hôn nhân
- parental divorce: cha mẹ li dị
- pre-marriage: trước hôn nhân
- prenuptial agreements: thỏa thuận trước hôn nhân
- kinship: có quan hệ họ hàng
- an out-of-court settlement: 2 bên tự hòa giải không cần sự can thiệp của tòa án
- the nest-leaving age: độ tuổi thanh niên sống tự lập khỏi gia đình
- intact family>< non-intact family: gia đình đầy đủ/ không đầy đủ
- start a family: bắt đầu trở thành cha mẹ lần đầu tiên
- be in the family way: có thai, sắp sinh em bé
- see someone: bắt đầu mối quan hệ thân mật
- be engaged to sb: đính hôn với ai
- marriaged: đã kết hôn
- single: độc thân
- marry in haste, repent at leisure: cưới vội, hối hận sớm (tục ngữ)
Chúc các bạn học tập tốt với vốn từ về chủ đề Family chúng ta vừa học nhé!
Post navigation
Previous post:Học tiếng Anh theo chủ đề On the MenuNext post:5 lí do khiến sinh viên không thể học tốt tiếng AnhBài viết liên quan
Từ vựng tiếng Anh về xương khớp vô cùng hữu dụng29/07/2022Từ vựng tiếng Anh về bất động sản đầy đủ và Hot nhất22/07/2022Từ vựng tiếng anh chủ đề cắm trại và mẫu câu giao tiếp cực chất18/07/2022Từ vựng tiếng anh về các loại quần áo hay dùng trong giao tiếp17/07/2022Trả lời Hủy
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name * Email * WebsiteSave my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Post comment
Go to TopTừ khóa » đây Là Gia đình Tôi Tiếng Anh
-
ĐÂY LÀ GIA ĐÌNH TÔI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
GIA ĐÌNH TÔI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Đây Là Gia đình Của Tôi Trong Tiếng Anh Viết Thế Nào ? - Hoc24
-
Những Mẫu Giới Thiệu Về Gia đình Bằng Tiếng Anh - Thành Tây
-
Giới Thiệu Về Gia đình Bằng Tiếng Anh: [Văn Mẫu&Từ Vựng]
-
Cách Giới Thiệu Gia đình Bằng Tiếng Anh Chuẩn 10 điểm - AMA
-
Trọn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Về Gia đình - Du Học TMS
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về GIA ĐÌNH Theo CHỦ ĐỀ Mới Nhất 2022
-
Họ Là Gia đình Thứ Hai Của Tôi In English With Examples
-
Một Ngày Với Gia đình Tôi - Cambridge English
-
Cách Kể Về Gia đình Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Gia đình Của Tôi Bằng Tiếng Anh - Bí Quyết Xây Nhà
-
Từ Vựng Tiếng Anh Nói Về Gia đình - Speak Languages
-
Hướng Dẫn Cách Giới Thiệu Gia đình Bằng Tiếng Anh Chi Tiết
-
TIẾNG ANH 3 : THIS IS MY FAMILY- ĐÂY LÀ GIA ĐÌNH CỦA TÔI
-
Các Từ Vựng Tiếng Hàn Về Gia đình, Cách Xưng Hô - Du Học Addie
-
Mẫu Viết Về Gia đình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất