Học Về Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Pháp
Có thể bạn quan tâm
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Thì tương lai gần là thì được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, bên cạnh các thì hiện tại và quá khứ (passé composé, imparfait)
- Thì tương lai gần (le future proche) trong Tiếng Pháp được sử dụng như thế nào?
- Các thành lập của thì tương lai gần ra sao?
- Chúng ta hãy cùng Học Tiếng Pháp Cap France tìm hiểu ở bài học ngữ pháp hôm nay.
1. Cấu trúc thành lập của thì tương lai gần trong Tiếng Pháp:
ALLER (au présent) + VERBE INFINITIF: Sẽ, sắp
- Je vais
- Tu vas
- Il/elle va
- Nous allons
- Vous allez
- Ils/elles vont
Ví dụ: Demain, je vais faire des courses – Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm.
2. Cách sử dụng của thì tương lai gần trong Tiếng Pháp
• Để nói về một sự việc sẽ được thực hiện. Ma soeur Louise va avoir un bébé – Chị Louise của tôi sắp có em bé. Je vais arriver dans 5 minutes – Tôi sẽ đến trong 5 phút.
• Nó thường diễn đạt một kết quả, một hệ quả. Regarde, le ciel est presque noir, il va certainement pleuvoir – Nhìn đi, bầu trời đen kịt, chắc chắn trời sắp mưa.
• Đôi khi nó cũng mang giá trị mệnh lệnh: Maintenant, vous allez m’ écouter =Ecoutez – moi! – Bây giờ, các bạn hãy nghe tôi nói.
• Để nói về một sự việc, một hành động sắp sửa xảy ra Il va pleuvoir – Trời sắp mưa Je vais avoir 25 ans – Tôi sắp được 25 tuổi
• Để nói về một dự định/dự kiến Il va apprendre l’espagnol – Anh ta sẽ học tiếng Tây Ban Nha Nous allons déménager à Bordeaux dans deux ans – Chúng tôi sẽ dọn đến Bordeaux 2 năm nữa Mes amis vont faire une fête demain soir – Bạn tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối mai.
3. Mốt số lưu ý:
Những cách khác diễn đạt thì tương lai gần:
- être sur le point de + ĐT nguyên mẫu : sắp, sẵn sàng
Je ne peux pas recevoir ce client maintenant, je suis sur le point de partir – Tôi không thể gặp ngưòi khách này bây giờ, tôi sắp phải đi.
- être près de + ĐT nguyên mẫu: suýt nữa
J’ai eu très peur: nous avons été près d’avoir un accident – Tôi rất sợ: chúng ta suýt nữa đã gặp tai nạn.

>>> Phân biệt thì tương lai gần (futur proche) và tương lai đơn (futur simple) trong Tiếng Pháp
Tags: thi tuong lai gan trong tieng phap futur proche, hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, hoc tieng phap, hoc tieng phap giao tiep
Từ khóa » Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Pháp
-
Tương Lai Gần- Futur Proche - Học Tiếng Pháp
-
Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Pháp Futur Proche - CAP FRANCE
-
Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Pháp
-
Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Pháp
-
Thì Tương Lai Trong Tiếng Pháp - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Pháp - Le Futur Proche - YouTube
-
Ngữ Pháp / Tương Lai Gần Và Giới Từ Dans + Bổ Ngữ Chỉ Thời Gian
-
Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Pháp - Le Futur Proche
-
Quy Tắc Về Thì Tương Lai Của Tiếng Pháp Là Gì?
-
Tiếng Pháp Gần Tương Lai Tense: 'Futur Proche' - EFERRIT.COM
-
Học Tiếng Pháp - Pháp Ngữ Bonjour - FUTUR PROCHE ... - Facebook
-
Các Thì Trong Tiếng Pháp Cơ Bản Mà Bạn Nên Biết
-
Thì Tương Lai Gần (NEAR FUTURE) - Kiến Thức A-Z