Học Viện Khoa Học Quân Sự – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (tháng 4/2023) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Học viện Khoa học Quân sự (NQH)
Tổng cục Tình báo - Quân đội nhân dân Việt Nam, Bộ Quốc phòng
Quân kỳQuân hiệu
Biểu trưng của Học viện Khoa học Quân sự (MSA)
Quốc gia Việt Nam
Thành lậpngày 10 tháng 6 năm 1957
Nhiệm vụTrung tâm hàng đầu đào tạo Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng trong Quân đội.
Quy mô2.000 người
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huysố 322E, đường Lê Trọng Tấn, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, nước Việt Nam
Hành khúcNơi này tình yêu tôi
Lễ kỷ niệmngày 10 tháng 06 hằng năm
Chỉ huy
Giám đốc Nguyễn Đức Lợi
Chính ủy Nguyễn Đình Trung
  • x
  • t
  • s

Học viện Khoa học Quân sự (NQH) (tiếng Anh là: Military Science Academy - MSA) là một học viện quân sự trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam chuyên đào tạo sĩ quan các ngành: tình báo, ngoại ngữ, đối ngoại quân sự, trinh sát kỹ thuật.

Bên cạnh đào tạo sĩ quan ngoại ngữ, học viện còn đào tạo cử nhân ngoại ngữ phục vụ toàn dân trong hệ thống giáo dục của bộ giáo dục ban hành.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 10-6-1957, Học viện Khoa học Quân sự (tiền thân là Phòng Huấn luyện 77) được thành lập. Học viện được thành lập năm 1957 trên cơ sở sáp nhập 3 trường chính:

  • Đại học Ngoại ngữ Quân sự 1982
  • Trường Sĩ quan Trinh sát kỹ thuật.
  • Trường Sĩ quan Quân báo.

Trải qua quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, Học viện Khoa học Quân sự đã trở thành trung tâm hàng đầu đào tạo ngoại ngữ và quan hệ quốc tế về quốc phòng trong Quân đội. Hiện nay, Học viện được giao nhiệm vụ đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Quân sự; cử nhân ngoại ngữ quân sự các chuyên ngành tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Nga, tiếng Pháp; thạc sĩ ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc; cử nhân Quan hệ quốc tế về quốc phòng; cử nhân Việt Nam học; cử nhân ngoại ngữ dân sự; bồi dưỡng kiến thức quân sự, quốc phòng; liên kết với Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh đào tạo ngắn hạn cán bộ chính trị cấp trung đoàn; liên kết với Học viện Quốc phòng đào tạo Chỉ huy Tham mưu cao cấp; đào tạo ngoại ngữ cho các học viện, nhà trường trong toàn quân; tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh trình độ B1, B2 theo khung tham chiếu châu Âu cho các cơ sở đào tạo sau đại học trong và ngoài quân đội. Đào tạo học viên quân sự nước ngoài cho 22 nước theo hiệp định và quan hệ đối đẳng giữa Bộ Quốc phòng Việt Nam với bộ quốc phòng các nước trong khu vực và trên thế giới. Ngoài ra, Học viện còn tham gia tích cực các hoạt động đối ngoại quốc phòng, góp phần xây dựng mối quan hệ hợp tác ngày càng sâu rộng giữa Bộ Quốc phòng Việt Nam với các trên thế giới.

Từ năm 1988 đến nay, Học viện đã đào tạo 753 khóa, 863 lớp, với 18.307 học viên, trong đó có 3.898 cử nhân, 457 thạc sĩ đã ra trường và đang đào tạo 8 khóa với 33 nghiên cứu sinh, 6 khóa với 83 học viên cao học. Hơn 40 học viên được đào tạo tại trường đã trở thành tướng lĩnh trong quân đội.

Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục đã trưởng thành, phát triển về mọi mặt: 100% cán bộ, giảng viên có trình độ từ đại học trở lên, 2 giáo sư, 12 phó giáo sư, 7 nhà giáo ưu tú, 37 tiến sĩ, 218 thạc sĩ (đạt tỷ lệ 63,27% cán bộ, giáo viên có trình độ sau đại học). Từ 2007 đến nay, Học viện có 28 giảng viên đạt danh hiệu Nhà giáo giỏi cấp Bộ Quốc phòng; 433 giảng viên đạt danh hiệu Giảng viên giỏi cấp Học viện...Ngày 14 tháng 3 năm 2017, Bộ Quốc phòng đã có Quyết định số 725/QĐ-BQP về việc phê duyệt Đề án "Nâng cao chất lượng đào tạo ngoại ngữ và quan hệ quốc tế tại Học viện Khoa học Quân sự giai đoạn 2016-2020". Từ đây sẽ mở ra cơ hội mới, nhiệm vụ mới đầy hứa hẹn nhưng cũng nhiều thử thách đối với Học viện.

Trải qua bao năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, các thế hệ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học viên, chiến sĩ của Học viện đã lập nhiều thành tích xuất sắc, được Đảng, Nhà nước, Quân đội tặng nhiều phần thưởng cao quý. Kỷ niệm Ngày truyền thống Nhà trường củalà dịp ôn lại lịch sử hình thành phát triển của Học viện, các cán bộ, giáo viên, nhân viên, học viên, chiến sĩ Học viện Khoa học Quân sự trong niềm vui, phấn khởi, tự hào với những thành tích đã đạt được, nguyện cùng nhau đoàn kết thống nhất, khắc phục khó khăn, ra sức thi đua, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, xây dựng Đảng bộ trong sạch vững mạnh, Học viện vững mạnh toàn diện, viết tiếp truyền thống Anh hùng "Chủ động sáng tạo, đoàn kết kỷ luật, khắc phục khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ"

Nhà trường không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo đáp ứng nhu cầu trong tình hình mới, tiếp thu điển hình khoa học giáo dục hiện đại, đồng thời kế thừa, lĩnh hội kinh nghiệm trong công tác huấn luyện, đào tạo trong quân đội ngành tình báo quốc phòng trong các đơn vị toàn quân. Tập trung đổi mới nội dung trong chương trình bảo đảm tính hiệu quả xác thực nhất là công tác giảng dạy, kết hợp chặt chẽ dạy học đi đôi với nghề, giữa đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, bảo đảm học viên tốt nghiệp là học viên đủ phẩm chất, năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Trong thời gian qua, nhà trường đã luôn tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cả về phẩm chất chính trị, đạo đức và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Triển khai kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, có chính sách phát triển, trọng dụng, tôn vinh với các nhà giáo. Tạo môi trường thuận lợi để đội ngũ cán bộ, giảng viên say mê giảng dạy, nghiên cứu khoa học. Tăng cường mở rộng hợp tác với các học viện, nhà trường trong và ngoài quân đội, hợp tác quốc tế để nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, giảng viên góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục đào tạo trong thời gian tới. Nâng cao năng lực lãnh đạo sức chiến đấu của các cấp ủy, tổ chức đảng, xây dựng đảng bộ trong sạch vững mạnh. Triển khai thực hiện hiệu quả theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về xây dựng Đảng gắn với việc học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, các phong trào thi đua quyết thắng cuộc vận động Phát huy truyền thống, cống hiến tài năng, xứng danh Bộ đội Cụ Hồ. Đẩy mạnh việc dân chủ, tăng cường quản lý, duy trì nghiêm kỷ luật quân đội quy định của ngành, bảo đảm bí mật, an ninh an toàn, thực hiện nền nếp chính quy, kết hợp chặt chẽ xây dựng môi trường văn hóa quân sự lành mạnh, quan tâm chăm lo đời sống cho cán bộ, tăng cường đoàn kết quân dân trên địa bàn đóng quân.

Với bề dày lịch sử truyền thống được đúc kết trong xây dựng, phấn đấu và trưởng thành, Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng tin tưởng rằng: "Trong thời gian tới Học viện Khoa học Quân sự sẽ phát huy tốt, đoàn kết nỗ lực phấn đấu lập được nhiều thành tích mới, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, xứng đáng là đơn vị Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân và sự tin yêu của Đảng, Nhà nước, lực lượng Quân đội và Nhân dân (Việt Nam)."

Địa chỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trụ sở chính: Số 322E, đường Lê Trọng Tấn, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, nước Việt Nam.
    • Cơ sở đào tạo 1 (phía Bắc): đường Lai Xá, xã Kim Chung, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, nước Việt Nam.
    • Cơ sở đào tạo 2 (phía Nam): đường Trần Văn Dư, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, nước Việt Nam.
    • Cơ sở huấn luyện tạo nguồn: xã Vân Hòa, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, nước Việt Nam.

Đội ngũ cán bộ, giảng viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đến năm 2008, 100% cán bộ, giảng viên của học viện có trình độ đại học trở lên, gần 40% có trình độ sau đại học. Nhiều giảng viên của học viện được phong học hàm giáo sư và phó giáo sư.

Các ngành đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại học quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Trinh sát kỹ thuật
  2. Quan hệ quốc tế
  3. Ngôn ngữ Anh
  4. Ngôn ngữ Nga
  5. Ngôn ngữ Trung Quốc

Đại học dân sự (Đã ngừng đào tạo từ 2018)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Ngôn ngữ Anh
  2. Ngôn ngữ Trung Quốc

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giám đốc: Thiếu tướng Nguyễn Đức Lợi
  • Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Đình Trung
  • Phó Giám đốc:
    • Đại tá, Tiến sĩ Trần Ngọc Trung
    • Đại tá, Tiến sĩ Đỗ Trọng Dương
  • Phó Chính ủy: Đại tá, Tiến sĩ Phạm Văn Vũ

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Khối cơ quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Đào tạo
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật
  • Văn phòng
  • Ban Tài chính
  • Ban Khảo thí
  • Ban Sau Đại học
  • Ban Khoa học Quân sự

Khối Khoa giáo viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Quan hệ quốc tế về Quốc phòng
  • Khoa Ngôn ngữ và văn hóa Anh
  • Khoa Ngôn ngữ và văn hóa Nga
  • Khoa Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc
  • Khoa Ngôn ngữ các nước Đông Nam Á và Tiếng Việt thực hành
  • Khoa tiếng Pháp và các nước khác
  • Khoa Khoa học Cơ bản và Cơ sở
  • Trung tâm Ngoại ngữ

Nhân vật nổi tiếng của Học viện

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Trí Anh, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam; Phó giáo sư, nguyên Giám đốc Học viện (trước 1998)
  • Nguyễn Chí Vịnh, Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng; Cựu Học viên Học viện (1994 - 1996)
  • Nguyễn Phú Lợi, Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng; nguyên Giám đốc Học viên (1998 - 2004)
  • Phạm Thanh Lân, Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, Tiến sĩ Nguyên Phó giám đốc về chính trị (1993 - 2000)...; nguyên Cục trưởng Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng.
  • Vũ Thiết Cương, Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam, Giáo sư, Tiến sĩ, Nhà giáo ưu tú; nguyên Giám đốc Học viện (4/2004 - 7/2013).
  • Trần Tây, Thiếu tướng; nguyên Chính ủy Học viện (2006 - 7/2014)
  • Đặng Trí Dũng, Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ, nguyên Giám đốc Học Viện (2013- 2022).

Lãnh đạo qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Giám đốc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiếu tướng Nguyễn Phú Lợi, từ 1998 - 2004, sau là Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (2004-2011)
  • Thiếu tướng Vũ Thiết Cương, từ 2004 - 2013
  • Thiếu tướng Đặng Trí Dũng, từ 2013-2022
  • Thiếu tướng Nguyễn Đức Lợi, từ 2022-nay

Chính ủy

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thiếu tướng Phạm Thanh Lân, từ 1993 - 2006, sau là Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Quốc phòng (2006-2013)
  • Thiếu tướng Trần Tây, từ 2006 - 2014
  • Thiếu tướng Quản Văn Trung, từ 2014 - 2019
  • Thiếu tướng Nguyễn Đức Lợi, từ 2019 - 2022
  • Thiếu tướng Nguyễn Đình Trung, từ 2022 - nay.

Phó Chính ủy

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại tá Ma Đức Khải

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • [1] 100% cán bộ, giảng viên có trình độ đại học trở lên.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Các trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
Học việnHọc viện Quốc phòng  · Học viện Chính trị  · Học viện Lục quân  · Học viện Kỹ thuật Quân sự  · Học viện Quân y  · Học viện Hậu cần  · Học viện Hải quân  · Học viện Khoa học Quân sự  · Học viện Phòng không - Không quân  · Học viện Biên phòng  · Học viện Kỹ thuật Mật mã
TrườngTrường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội  · Trường Đại học Chính trị  · Trường Đại học Trần Quốc Tuấn  · Trường Đại học Nguyễn Huệ  · Trường Đại học Trần Đại Nghĩa  · Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp  · Trường Sĩ quan Đặc công  · Trường Sĩ quan Công binh  · Trường Sĩ quan Phòng hóa  · Trường Sĩ quan Pháo binh  · Trường Sĩ quan Thông tin  · Trường Sĩ quan Không quân  · Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng  · Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô
  • x
  • t
  • s
Tình báo Việt Nam
Cơ quan
  • Tổng cục Tình báo Quốc phòng
  • Tổng cục Tình báo Công an. (đã giải thể)
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục Tình báo Châu Á
  • Cục Tình báo Mỹ Âu Phi
  • Cục Tình báo Kinh tế, Khoa học và Kỹ thuật
  • Cục Xử lý Tin và Hỗ trợ Tình báo
  • Cục An ninh Trung ương Cục miền Nam (1961-1975)
Tổ chức
  • Cụm tình báo A.22
  • Cụm tình báo H.63
  • Cụm tình báo H.67
  • Cụm tình báo VĐ.2
Sự kiện
  • Vụ án phố Ôn Như Hầu (1946)
  • Vụ án H122 (1948)
  • Cuộc di cư Việt Nam (1954)
  • Trận Ấp Bắc (1963)
  • Đảo chính Việt Nam Cộng hòa (1965)
  • Chiến dịch Lam Sơn (1971)
  • Vụ đánh cắp trực thăng UH-1B (1973)
  • Chiến dịch Mùa Xuân (1975)
  • Ném bom Dinh Độc Lập (1975)
  • Vụ án gián điệp tại Hoa Kỳ (1978)
  • Kế hoạch CM-12 (1981-1988)
  • Vụ án Trịnh Xuân Thanh (2017)
Điệp viên
  • Bùi Đăng Sắc
  • Đinh Thị Vân
  • Đinh Văn Đệ
  • Đặng Trần Đức
  • Hồ Duy Hùng
  • Huỳnh Văn Thắng
  • Lâm Thị Phấn
  • Lê Hữu Thúy
  • Lê Quang Ninh
  • Trần Tấn Mới
  • Nguyễn Hữu Trí
  • Nguyễn Phước Tân
  • Nguyễn Văn Ngọc
  • Nguyễn Văn Tàu
  • Nguyễn Văn Thương
  • Phạm Xuân Ẩn
  • Phạm Ngọc Thảo
  • Phạm Chuyên
  • Nguyễn Đình Ngọc
  • Nguyễn Thành Trung
  • Tạ Đình Đề
  • Tống Văn Trinh
  • Trần Khánh
  • Trần Quốc Hương
  • Trương Đình Hùng
  • Vũ Bằng
  • Vũ Ngọc Nhạ
  • Yên Thảo
Lãnh đạotình báo
  • Hoàng Minh Đạo
  • Trần Hiệu
  • Lê Trọng Nghĩa
  • Phan Bình
  • Nguyễn Như Văn
  • Đặng Vũ Chính
  • Nguyễn Chí Vịnh
  • Lưu Đức Huy
  • Phạm Ngọc Hùng
  • Lê Minh Hương
  • Nguyễn Hồng Sỹ
  • Trần Quang Bình
  • Bùi Văn Nam
  • Trần Việt Tân
  • Đặng Xuân Loan
Đối thủ
  • Nhật Bản
    • Hiến binh Nhật
  • Pháp
    • Sở Liêm phóng Đông Dương
    • Phòng Nhì Đông Dương
    • SDECE
  • Việt Nam Cộng hòa
    • Sở Nghiên cứu Chính trị Xã hội
    • Đoàn Công tác Đặc biệt Miền Trung
    • Phủ Đặc ủy Trung ương Tình báo
    • Sở Liên lạc Phủ Tổng thống
    • Nha Kỹ thuật
  • Hoa Kỳ
    • Trạm CIA tại Sài Gòn
    • INR, Bộ Ngoại giao
    • MACVSOG
    • DAO
  • Trung Quốc
    • Điều tra Bộ
    • Toán Điệp báo
Đồng minh
  • OSS (Hoa Kỳ)
  • Đoàn Cố vấn quân sự (Liên Xô)
  • KGB (Liên Xô)
  • Stasi (Đông Đức)
  • Điều tra Bộ (Trung Quốc)

Từ khóa » Môn Học Quân Sự Tiếng Anh Là Gì