Hội Chứng Tăng áp Lực Nội Sọ ở Trẻ Em - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương

ĐẠI CƯƠNG

Định nghĩa:

Hội chứng tăng áp lực nội sọ (HCTALNS) là sự tăng áp lực trong hộp sọ.

Hậu quả huyết động học do TALNS thể hiện qua các công thức sau.

CPP = MAP – ICP.

CPP (cerebral perfulsion pressure): áp lực tưới máu não.

MAP(mean arterial pressure): áp lực trung bình động mạch.

ICP (intracranial pressure): áp lực nội sọ.

CBF = CPP/CVR.

CBF (cerebral blood flow): lưu lượng máu não.

CVR (cerebral vascular resistance) : đề kháng mạch não  Khi tăng ALNS sẽ lam giảm áp lực tưới máu não, gây giảm lưu lượng máu não. Hậu quả gây nhồi máu não.

Bảng áp lực trong sọ bình thường.

Nguyên lý Monroe _ Kellie

Phân loại:

HCTALNS cấp tính: có thể dẫn đến tử vong do.

Tụt não.

Nhồi máu não lan toả.

HCTALNS mạn tính: dẫn đến teo gai thị gây mù mắt.

Nguyên nhân:

Do nhu mô não:

Phù não.

Nhồi máu não.

Do mạch máu não:

Tăng huyết áp.

Thuyên tắc xoang tĩnh mạch.

Do dịch não tuỷ (DNT):

U đám rối mạch mạc.

BĐN tắc nghẽn.

Khối choáng chỗ :

Xuất huyết não, não thất tự phát hoặc chấn thương.

U não.

Dị dạng mạch máu não.

Áp xe não.

Tụ mủ dưới màng cứng.

CHẨN ĐOÁN

Triệu chứng lâm sàng:

Tam chứng kinh điển: Nhức đầu, phù gai thị, ói mửa thường gặp ở HCTALNS điển hình, 2/3 bệnh nhân có khối choán chỗ trong hộp sọ có đủ 3 triệu chứng này, và hầu hết các bệnh nhân HCTALNS có ít nhất 2 triệu chứng.

Nhức đầu: thường xảy ra lúc sáng sớm hay khi có động tác gắng sức, gập người, ho, sổ mũi.

Ói: ói đột ngột, dữ dội và không kèm với buồn nôn trước đó.

Phù gai, teo gai thị.

Dấu hiệu khác.

Tam chứng Cushing: mạch chậm, huyết áp tăng, rối loạn nhịp thở.

Tri giác: lú lẫn, hôn mê.

Cận lâm sàng

X quang sọ thường : thấy hình ảnh dãn rộng khớp sọ, bào mòn hố yên, dấu ấn ngón tay.

Siêu âm xuyên thớp: ở trẻ còn thớp.

Chụp não cắt lớp (CT scan): chẩn đoán nguyên nhân HCTALNS.

Cộng hưởng từ não (MRI): Bổ sung và hoàn thiện những hình ảnh của CTscan.

Đo áp lực trong sọ : Đây là phương pháp chẩn đoán và theo dõi điều trị quan trọng, thuòng chỉ định trong chấn thương sọ não nặng và một số bệnh lý khác.

Chỉ định:

Chấn thương sọ não nặng : Glasgow < 8, CT não bất thường.

CTSN nặng, CT scan bình thường nhưng có 2/3 tiêu chuẩn: tuổi > 40, gồng mất vỏ, HA tâm thu < 90 mmHg.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân tỉnh.

Rối loạn đông máu.

Vị trí đặt dụng cụ đo ALTS:

Trong não thất.

Trong mô não.

Khoang nhện.

Dưới màng cứng.

Ngoài màng cứng.

ĐIỀU TRỊ

Mục tiêu:

Giữ ALTS < 20 mmHg.

Giữ áp lực tưới máu não ≥60 mmHg.

Điều trị nội khoa:

Nằm đầu cao 30-45°, cổ thẳng.

Kiểm tra đường thở, đặt nội khí quản khi Glasgow ≤ 8.

Duy trì HA thích hợp .

Duy trì PaCO2 = 35-40 mmHg.

Manitol : 1g/kg truyền tĩnh mạch /15 phút, sau đó 0,25g 0,5g/kg truyền tĩnh mạch /30 phút /6 giờ.

Điều trị phẫu thuật:

Điều trị phẫu thuật theo nguyên nhân.

Mở sọ giải áp khi điều trị nội khoa thất bại.

Điều trị khác:

Thở máy liên tục.

Barbiturate liều cao.

Tăng thông khí PaCO2 = 30 – 35 mmHg.

Hạ thân nhiệt.

THEO DÕI

Theo dõi: lâm sàng và cận lâm sàng.

LƯU ĐỒ XỬ TRÍ TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ TRẺ EM ( TRANG SAU)

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

facebook.com/BVNTP

youtube.com/bvntp

Từ khóa » đo áp Lực Nội Sọ Icp