Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính
Có thể bạn quan tâm
1. Liên quan đến việc xác định doanh nghiệp nhà nước và áp dụng các quy định đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2005, 2014 và 2020 đề nghị độc giả liên hệ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan chủ trì xây dựng Luật Doanh nghiệp) để được hướng dẫn cụ thể theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Việc xác định Công ty cổ phần HP có thuộc doanh nghiệp có vốn Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp theo quy định tại Luật số 69/2014/QH13 và Nghị định số 91/2015/NĐ-CP:
- Tại Khoản 3, Khoản 5, Khoản 8 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (Luật số 69/2014/QH13) quy định:
“3. Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp là việc Nhà nước sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước hoặc vốn từ các quỹ do Nhà nước quản lý để đầu tư vào doanh nghiệp.
5. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (sau đây gọi là người đại diện phần vốn của doanh nghiệp) là cá nhân được doanh nghiệp ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
8. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp bao gồm vốn từ ngân sách nhà nước, vốn tiếp nhận có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; vốn từ quỹ đầu tư phát triển tại doanh nghiệp, quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn khác được Nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp”.
- Tại Khoản 6 Điều 4 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định: “Vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư ra ngoài doanh nghiệp là vốn của doanh nghiệp nhà nước đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật”.
Vì vậy, đề nghị độc giả nghiên cứu, đối chiếu với thực tế tại doanh nghiệp để thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06/6/2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng quy định:
“..2. Đối tượng áp dụng
a) Công ty đại chúng;
b) Cổ đông công ty đại chúng và tổ chức, cá nhân là người có liên quan của cổ đông;
c) Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, người điều hành doanh nghiệp của công ty đại chúng và tổ chức, cá nhân là người có liên quan của các đối tượng này;
d) Tổ chức và cá nhân có quyền lợi liên quan đến công ty đại chúng”.
- Ngày 31/12/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021 và thay thế một số văn bản trong đó có Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06/6/2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng.
Các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành đều đã quy định cụ thể đối tượng áp dụng văn bản. Vì vậy, đề nghị độc giả nghiên cứu, đối chiếu với thực tế tại doanh nghiệp để thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Từ khóa » Các Công Ty Cổ Phần Có Vốn Nhà Nước
-
Quản Lý Thông Tin Công Bố Doanh Nghiệp
-
Danh Mục Các Doanh Nghiệp Nhà Nước, Doanh Nghiệp Có Vốn Góp ...
-
Thông Tin Doanh Nghiệp Nhà Nước
-
DANH MỤC QUẢN LÝ - SCIC
-
Xác định Doanh Nghiệp Nhà Nước Theo Luật Doanh Nghiệp Số 59 ...
-
Công Ty Có Cổ Phần Có Vốn Của Nhà Nước được Hiểu Như Thế Nào?
-
Các Công Ty Cổ Phần Có Vốn Nhà Nước đạt Hiệu Quả Cao Nhất - VCCI
-
Vốn Của Công Ty Cổ Phần Có Vốn đầu Tư Nhà Nước được Quy định ...
-
Các Loại Hình Doanh Nghiệp Phổ Biến Hiện Nay - Luật Việt An
-
Có Những Loại Hình Doanh Nghiệp Nhà Nước Nào?
-
Trao đổi Về Thoái Vốn Tại Các Doanh Nghiệp Nhà Nước
-
"Săn" Cổ Phiếu Tốt Của Doanh Nghiệp Có Vốn Nhà Nước - Báo Lao Động
-
Tham Nhũng Quyền Lực Trong Công Ty Cổ Phần Có Vốn Nhà Nước