Hội Thoại Tiếng Trung Chủ đề Sở Thích - 业余爱好 (yèyú àihào)

初级 (Chūjí) - Trình độ sơ cấp

Lily: Mài Ke, nĭ xĭhuan páshān ma?

Lily: 迈克,你喜欢爬山吗?

Lily: Mike, bạn có thích leo núi không?

Mike: Nà dāngrán le, wǒ de àihào jiù shì páshān.

Mike: 那当然了,我的爱好就是爬山。

Mike: Tất nhiên, sở thích của tôi là leo núi.

生词 (Shēngcí) - Từ vựng

业余爱好 (Yèyú àihào): Sở thích

爬山 (Páshān): Leo lên một ngọn núi

giao tiếp tiếng Trung

中级 (Zhōngjí) - Trình độ trung cấp

Lily: Mài Ke, nĭ xiánshí dōu xĭhuan gān xiē shénme ne?

Lily: 迈克, 你闲时都喜欢干些什么呢?

Lily: Mike, bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?

Mike: Wǒ a, wǒ de xìngqù àihào hěnduō o, zài méiyǒu kè de shíhou, wǒ xĭhuan kànshū, tīnggē,

Mike: 我啊,我的兴趣爱好很多哦,在没有课的时候,我喜欢看书、听歌、

tiàowŭ, háiyǒu hěnduō tĭyù huódòng.

跳舞、还有很多体育活动。

Mike: Tôi có rất nhiều sở thích. Tôi thích đọc sách, nghe các bài hát, nhảy múa và nhiều hoạt động thể chất.

Lily: Nà nĭ zuì xĭhuan de shì shénme ne?

Lily: 那你最喜欢的是什么呢?

Lily: Vậy thì bạn thích gì nhất?

Mike: Wǒ zuì xĭhuan de jiù shì páshān le, nà shì wǒ zuìdà de àihào.

Mike: 我最喜欢的就是爬山了,那是我最大的爱好。

Mike: Tôi thích leo núi. Đó là sở thích lớn nhất của tôi.

Lily: Wèishénme ne?

Lily: 为什么呢?

Lily: Tại sao vậy?

Mike: Yīnwèi páshān kéyĭ shĭ wǒ de shēntĭ dédào duànliàn, bìngqiě wánquán de fàngsōng xīnqíng.

Mike: 因为爬山可以使我的身体得到锻炼,并且完全地放松心情。

Mike: Bởi vì leo núi là một bài tập tốt cho cơ thể của tôi, và nó cũng giúp tôi giảm stress.

生词 (Shēngcí) - từ vựng

看书(kànshū): Đọc

跳舞 (Tiàowŭ): Khiêu vũ

体育活动 (Tĭyù huódòng): rèn luyện thể chất, thể thao, hoạt động

锻炼 (Duànliàn): Tập thể dục

放松 (Fàngsōng): Mặc đồ, thư giãn

Co rat nhieu dieu khi noi ve so thich

高级 (Gāojí) - Trình độ nâng cao

Lily: Hai, Mài Ke!

Lily: 嗨,迈克!

Lily: Chào, Mike!

Mike: Nĭ hǎo a, Lìlì.

Mike: 你好啊,莉莉。

Mike: Chào, Lily.

Lily: Nĭ jiàqī guò de zěnme yàng a, dōu gān shénme le a?

Lily: 你假期过的怎么样啊,都干什么了啊?

Lily: Kỳ nghỉ của bạn thế nào? Bạn đã làm gì?

Mike: Wǒ gēn bàba māma qù pá Huà Shān le, hěn yǒu yìsi.

Mike: 我跟爸爸妈妈去爬华山了,很有意思。

Mike: Tôi đã leo lên núi Hua cùng bố mẹ. Nó rất thú vị.

Lily: Pá Huà Shān? Yídìng hěn lèi ba?

Lily: 爬华山?一定很累吧?

Lily: Leo núi Hua? Bạn phải rất mệt mỏi, phải không?

Mike: En, shì hěn lèi, dànshì hěn duànliàn rén de yìzhì, gèng hékuàng páshān shì wǒ gēn bàba de

Mike: 嗯,是很累,但是很锻炼人的意志,更何况爬山是我跟爸爸的

gòngtóng àihào, suóyĭ wǒmen dōu wán de hěn kāixīn. Nà nĭ ne?

共同爱好, 所以我们都玩地很开心,那你呢?

Mike: Vâng, nó rất mệt mỏi, nhưng leo núi rất hữu ích để rèn luyện ý chí. Hơn nữa, leo núi là một sở thích của bố tôi và tôi đều có điểm chung, vì vậy chúng tôi đã có khoảng thời gian thực sự tốt. Thế còn bạn?

Lily: Wǒ ma, jìxù xuéxí xiǎo tíqín, nà yě shì wǒ zuì xĭhuan gān de shìqíng. Měidāng wǒ yì lā qĭ

Lily: 我嘛,继续学习小提琴,那也是我最喜欢干的事情。每当我一拉起

xiǎotíqín, wǒ jiù uì wàngjì yìqiè, jué dé zìjĭ shì zuì xìngfú de rén.

小提琴,我就会忘记一切,觉得自己是最幸福的人,

Jiǎngjiǎng nĭmen páshān túzhōng yǒuqù de jīnglì ba!

讲讲你们爬山途中有趣的经历吧!

Lily: Tôi tiếp tục học chơi violin, đó là điều tôi thích làm. Bất cứ khi nào tôi chơi violin, tôi quên mọi thứ xung quanh và cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất thế giới. Hãy cho tôi biết thêm về trải nghiệm thú vị của bạn trên đường đến đỉnh núi Hua.

Mike: Hǎo a , páshān de guòchéng zhōng, wǒ kàndào le hǎoduō tiāoshāngōng, tiāo zhe jĭshí gōngjīn

Mike: 好啊,爬山的过程中,我看到了好多挑山工,挑着几十公斤

zhòng de dōngxi, yí bù bù cóng shānjiǎo pá shàng shāndĭng, xiāngdāng xīnkŭ, érqiě měi tàng jiù

重的东西,一步步从山脚爬上山顶,相当辛苦,而且每趟就

zhĭnéng zhuàn dé nà jĭnyǒu de yì diǎndiǎn qián.

只能赚得那仅有的一点点钱。

Mike: Ok, tôi đã thấy nhiều người chở hàng chục kg hàng hóa trên đường lên đỉnh núi Hua. Nó trông giống như công việc thô sơ từng bước từ chân núi đến đỉnh. Hơn nữa, những người vận chuyển gắn kết chỉ kiếm được một ít tiền mỗi lần.

Lily: Shì ma? Nà nĭ méiyǒu hé tāmen jiāotán ma?

Lily: 是吗?那你没有和他们交谈吗?

Lily: Thật sao? Bạn có nói chuyện với họ không?

Mike: Dāngrán liáo le a, cóng nàshi qĭ, wǒ dǒng dé le rènhé yíjiàn shìqíng de chénggōng

Mike: 当然聊了啊,从那时起,我懂得了任何一件事情的成功

jiùshì guì zài jiānchí a!

就是贵在坚持啊!

Mike: Tất nhiên tôi đã nói chuyện với họ. Từ đó, tôi học được rằng phần quan trọng nhất để thành công trong bất cứ điều gì là sự kiên trì.

生词 (Shēngcí) - Từ vựng

有意思 (Yǒu yìsi): vui vẻ, thú vị

意志 (Yìzhì): sẽ

共同的 (Gòngtóng de): thông thường

坚持 (Jiānchí): uống cho đến khi say

挑山工 (Tiāoshāngōng): công nhân vận chuyển, người chuyên chở hàng chục kg hàng hóa từ chân núi đến đỉnh núi.

相当 (Xiāngdāng): khá

贵 (Guì): điều chỉnh đắt tiền theo nghĩa đen, nhưng ở đây nó có nghĩa là điều quan trọng nhất hoặc điểm quan trọng

Như vậy là chúng ta đã kết thúc chủ đề hội thoại tiếng Trung về sở thích rồi, các bạn hãy luyện tập với bạn của mình nhé và đừng quên đợi các chủ đề thú vị khác của SOFL nhé!

Từ khóa » Thời Gian Rảnh Bạn Thường Làm Gì Tiếng Trung