Hỗn Hợp X Gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH Và ...
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng hết với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỷ lệ x : y là
A. 24 : 35 B. 59 : 40 C. 40 : 59 D. 35 : 24
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1007 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ mavuonglauC4H8 = 4CH2
C6H12 = 6CH2
CH3OH = CH2 + H2O
C3H7OH = 3CH2 + H2O
C4H8O2 = 4CH2 + O2
nOH- = 0,025 —> nO2 = 0,025
Quy đổi X thành CH2 (y), H2O (b) và O2 (0,025)
nH2O = y + b = 0,9
mX = 14y + 18b + 0,025.32 = 14,6
—> y = 0,6 và b = 0,3
Bảo toàn O —> b + 0,025.2 + 2x = 2y + 0,9
—> x = 0,875
—> x : y = 35 : 24
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4.
(g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4. B. 6.
C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng nước brom, thu được axit gluconic.
(b) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(c) Phân tử xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, axit glutamic là chất lỏng và làm quì tím hóa đỏ.
(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục đến vài triệu.
(g) Các amin dạng khí đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5.
C. 4. D. 6.
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C và 16,88 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,29 mol O2. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn trong X là:
A. 51,77% B. 55,58% C. 43,24% D. 47,96%
Hòa tan hoàn toàn 37,22 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,584 lít khí (đktc) H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 dư vào Y, thu được 41,94 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol khí CO2 vào Y, thu được m gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của m là
A. 42,36 B. 30,54 C. 44,82 D. 34,48
Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2). Hòa tan 22,2 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 950 ml dung dịch HNO3 2,0M, sau các phản ứng hoàn toàn thu dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2, N2O, NO2 (biết số mol NO2 = số mol N2). Cô cạn rất cẩn thận dung dịch Y thu được 117,2 gam muối. Giá trị V là:
A. 5,04 B. 6,72 C. 8,86 D. 7,84
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
A. 5,40. B. 4,05. C. 8,10. D. 6,75.
Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,3725 mol O2, thu được CO2, H2O và 23,85 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 25,0%. B. 33,4%.
C. 58,4%. D. 41,7%.
Hòa tan hoàn toàn 28,96 gam hỗn hợp E gồm Fe, Cu, Fe3O4 và MgO trong dung dịch chứa NaNO3 và x mol H2SO4, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 0,2 mol hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12,2. Trong điều kiện không có O2, cho Ba(OH)2 dư vào X thu được 192,64 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,64 B. 0,58 C. 0,68 D. 0,54
Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,75 B. 7,80 C. 7,70 D. 7,85
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H5.
B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5.
C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5.
D. CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » đốt C4h8
-
Phản ứng đốt Cháy C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
-
Phản ứng đốt Cháy C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O - Haylamdo
-
Viết PTHH Khi đốt Cháy C2H4, C4H8, C3H6 Trong Oxi Không Khí?
-
C4H8 + O2 = CO2 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
Phản ứng đốt Cháy C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn Hỗn Hợp Khí C3H6 Và C4H8, Rồi ... - MTrend
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn A Gam Hỗn Hợp C2H4, C3H4, C4H8, C5H10 Cần ...
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn M Gam Hỗn Hợp Gồm C2H4, C3H6, C4H8 Thu ...
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn 4,48l Hỗn Hợp Khí Gồm C4H8 Và C2H4 Trong Kk ...
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn Hỗn Hợp Khí C3H6 Và C4H8, Rồi đem Toàn Bộ ...
-
Châu Phan - Hh X Gồm C3H6, C3H8, C4H8, C4H10. Đốt Mg X đc...
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn 14,48 Gam Hỗn Hợp X Chứa C3H6, C3H4, C4H8 ...
-
X Là Hỗn Hợp C4H8 Và O2( Tỉ Lệ Mol Tương ứng 1:10 ). Đốt Cháy Hoàn ...