Honda Brio 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật - Ô Tô
Có thể bạn quan tâm
Phiên bản Honda Brio mới nhất tại Việt Nam được ra mắt vào tháng 6/2021, với tên gọi Honda Brio 2021. Hiện tại 2024, Honda Brio đã ngừng bán chính thức tại Việt Nam. Vì vậy nội dung đánh giá xe dưới đây đánh giá dựa vào phiên bản Honda Brio 2021.
Không có doanh số cao nhất nhì trong phân khúc nhưng Honda Brio lại được đánh giá là mẫu xe nổi bật, rất đặc biệt. Bởi Brio chọn cho mình một lối đi riêng khác với số đông.
Kích thước tổng thể: 3.801 x 1.682 x 1.487 mm | Công suất: 89 (66kW)/6.000 |
Chiều dài cơ sở: 2.405 mm | Mô men xoắn: 110/4.800 |
Dung tích xi lanh: 1.498 cc, 1493 cc | Số ghế: 5 chỗ |
Xem thêm:
- Bảng giá xe Honda và khuyến mãi mới nhất
- Các dòng xe hatchback tại Việt Nam đáng mua nhất
Giá xe Honda Brio niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá xe Honda Brio dao động từ 418.000.000 VNĐ đến 452.000.000 VNĐ. Giá xe Honda Brio niêm yết bản G là 418.000.000 VNĐ, giá Honda Brio RS là 448.000.000 VNĐ và giá Honda Brio RS 2 màu là 452.000.000 VNĐ. Giá xe Honda Brio lăn bánh 2024 chưa bao gồm khuyến mãi giảm giá 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Honda Brio | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
G | 418.000.000 VNĐ | 490.000.000 VNĐ | 482.000.000 VNĐ | 467.000.000 VNĐ | 463.000.000 VNĐ |
RS | 448.000.000 VNĐ | 524.000.000 VNĐ | 506.000.000 VNĐ | 507.000.000 VNĐ | 496.000.000 VNĐ |
RS 2 màu | 452.000.000 VNĐ | 528.000.000 VNĐ | 519.000.000 VNĐ | 511.000.000 VNĐ | 500.000.000 VNĐ |
Lưu ý: Bảng giá Honda Brio trên mang tính chất tham khảo. Nên liên hệ nhân viên tư vấn tại chi nhánh gần bạn để được hỗ trợ thông tin về giá và ưu đãi của Honda Brio.
Giá lăn bánh Honda Brio bao gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: từ 10% đến 15% tùy khu vực.
- Phí cấp biển số: 20.000.000 VNĐ đối với TP.HCM và Hà Nội, các tỉnh thành khác là 1.000.000 VNĐ (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Dành cho ô tô dưới 9 chỗ là 130.000 VNĐ/tháng (theo thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: Phí đăng kiểm ô tô mới là 340.000 VNĐ/xe/lần (theo thông tư 36/2022/TT-BTC).
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: dành cho loại xe dưới 6 chỗ là 437.000 VNĐ (nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Honda Brio so với các đối thủ cùng phân khúc
- Honda Brio giá từ 418.000.000 VNĐ
- Giá xe Hyundai Grand i10 từ 360.000.000 VNĐ
- Giá xe Kia Morning từ 369.000.000 VNĐ
Honda Brio điểm mới nổi bật
- Thiết kế cản trước và cản sau mới, mang đến vẻ ngoài thể thao và mạnh mẽ hơn.
- Mâm xe hợp kim mới với thiết kế kích thước 15 inch, tăng thêm sự cá tính cho xe.
Ưu nhược điểm Honda Brio
Honda Brio phân phối tại Việt Nam dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với 3 phiên bản: G, RS và RS 2 màu.
Ưu điểm
- Thiết kế cá tính, chất riêng
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Hệ thống treo êm, khung gầm chắc chắn
- Vận hành mượt, tăng tốc tốt ở dải tốc thấp
- Khả năng cách âm được đánh giá cao trong phân khúc
Nhược điểm
- Giá cao
- Điều hoà làm lạnh không sâu
- Hàng ghế sau gập lại cả băng hơi bất tiện
- Động cơ gầm to, cách âm khoang máy chưa tốt khi xe tăng tốc
- Thiếu một số trang bị: vô lăng bọc da, ghế bọc da, điều hoà tự động, đèn hậu LED…
- Hệ thống an toàn sơ sài
Thông số kỹ thuật Honda Brio
Honda Brio sử dụng động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van cho công suất cực đại 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ EARTH DREAMS.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Brio | G | RS/RS 2 màu |
Động cơ | 1.2L | 1.2L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 89/6.000 | 89/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 110/4.800 | 110/4.800 |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Giằng xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Đánh giá ngoại thất Honda Brio
Như các “đàn anh” Honda City, Honda Civic hay Honda Accord, mẫu xe “em út” nhà Honda – Brio cũng mang phong cách thể thao, nam tính rất riêng. Tuy nhiên, nếu để ý bạn sẽ thấy ngôn ngữ thiết kế của Honda thường có cả nét đĩnh đạc, chút nghiêm nghị mà một số người cho rằng “bị già”.
Ở Honda Brio, ta cũng gặp được điều đó. Thật ra không hẳn là già. Nếu so sánh với nét trẻ trung chung của các đối thủ cùng phân khúc như Kia Morning, Hyundai i10, Toyota Wigo… thì Honda Brio trông có phần chững chạc hơn. Nhưng đâu đó mẫu xe này vẫn mang vẻ năng động đặc trưng của dòng hatchback hạng A.
Kích thước và trọng lượng
Kích thước Honda Brio 3.801 x 1.682 x 1.487mm, chiều dài cơ sở 2.405mm, thuộc hàng “khủng” nhất phân khúc. Điều này mang đến một không gian nội thất rộng rãi vượt trội hơn nhiều đối thủ.
Khoảng sáng gầm xe là 137 mm, bán kính vòng quay 4,985.
Trọng lượng không tải của Honda Brio là 972kg, trọng lượng toàn tải của xe là 1.347kg.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng Brio | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 137 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 4,985 |
Trọng lượng không tải (kg) | 972 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.347 |
Đầu xe
Ngay từ cái nhìn trực diện phía trước, Honda Brio đã toát lên chất thể thao, mạnh mẽ. Phần mặt tiền của Brio được sử dụng nhiều đường nét nhấn nhá tạo khối sắc cạnh, đậm tính khí động học, tạo hiệu ứng chiều sâu.
Đầu xe Honda Brio tách biệt rõ hai phần trên và dưới. Phần trên nổi bật với lưới tản nhiệt kết nối cùng cụm đèn trước tạo thành một vòng cung liền mạch bắt mắt. Lưới tản nhiệt hoạ tiết tổ ong sơn full đen. Nhấn trung tâm bởi một thanh nan bản to đen bóng với bản RS và mạ chrome với bản G chạy ngang kiểu cách, nâng đỡ logo ngay giữa.
Cụm đèn trước kiểu dáng đầy đặn nhưng cũng không kém phần gai góc, tạo nên thần thái mạnh mẽ. Hơi tiếc Honda Brio vẫn chỉ sử dụng đèn Halogen. Tất nhiên khó thể đòi hỏi đèn LED ở một mẫu xe phân khúc hạng A như Brio. Nhưng bởi giá bán cao nên nếu có thêm Projector cùng các tính năng hỗ trợ hiện đại, điển hình như đèn pha tự động… có lẽ sẽ càng hấp dẫn hơn.
Phần dưới đầu xe Honda Brio hơi đưa ra tăng vẻ bề thế. Kiểu dáng gân guốc với hốc gió và hốc đèn sương mù mở to, bên trong cũng sử dụng hoạ tiết tổ ong. So phần trên thì nhiều người lại thích phần dưới hơn, đặc sệt chất thể thao.
Lối thiết kế của Honda Brio có nhiều nét tương đồng với thế hệ mới của mẫu xe “đàn anh” khá thành công đó là Honda City.
Thân xe
Tuy phần đầu xe bề thế nhưng nhìn từ hông Honda Brio lại trông khá gọn gàng, năng động. Đúng kiểu form dáng đặc trưng của những mẫu xe hatchback hạng A. Theo phong cách thể thao chung, thân xe Honda Brio có những đường dập gân nổi rất bắt mắt.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Honda Brio tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ. Nhưng rất tiếc chỉ áp dụng trên hai bản cao cấp là Brio RS và RS 2 màu. Riêng bản Brio G chỉ có chỉnh điện.
Mâm và lốp
Bộ lazang xe cũng có sự khác biệt giữa các phiên bản. Honda Brio RS/RS 2 màu được trang bị lazang 15inch phay bóng bắt mắt và cân đối. Trong khi Brio G chỉ dùng lazang 14inch, kiểu dáng đơn giản.
Đuôi xe
Đa phần người dùng đều đánh giá Honda Brio cao ở thiết kế đuôi xe với nhiều điểm nhấn, phảng phất bóng dáng “đàn anh” Honda Civic, nhất là bản Brio RS. Bên trên có cánh lướt gió tích hợp đèn phanh LED bắt mắt. Cụm đèn hậu kiểu hình khối, tách biệt đèn phanh vòng theo kiểu chữ C.
Một điểm trừ là dù dẫn đầu phân khúc về giá như bản cao nhất Brio RS vẫn chỉ dùng đèn Halogen thay vì LED.
Khu vực biển số nhấn sâu theo hình lục giác tổ ong. Cản sau Brio dạng lưới hốc gió giả cũng dùng hoạ tiết tổ ong đồng bộ vừa đẹp mắt, vừa cứng cáp.
Màu xe
Honda Brio có tất cả 6 màu: trắng, ghi bạc, vàng, cam, đỏ tươi, đỏ sậm.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Brio | G | RS/RS 2 màu |
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen | Halogen |
Đèn phanh trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Mặt ca lăng | Mạ chrome | Sơn đen |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có |
Lốp | 175/65R14 | 185/55R15 |
Đánh giá nội thất Honda Brio
So sánh với các đối thủ, kích thước Honda Brio được đánh giá khủng nhất. Thừa hưởng thế mạnh chung của hãng ô tô mẹ, mẫu xe nhỏ nhất của nhà Honda sở hữu không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, thậm chí còn rộng hơn cả một số xe hạng B.
Thiết kế khu vực taplo trên Honda Brio được đánh giá rất cao với những đường nét nhấn nhá khá thể thao, cho thấy nhiều sự đầu tư, trau chuốt. Một lần nữa Honda Brio chứng tỏ vị thế riêng của mình so với số đông đối thủ. Khu vực bảng điều khiển Brio không hẳn sang trọng nhưng nếu so với các mẫu xe cùng phân khúc thì thật đẹp và cao cấp hơn.
Taplo xe có nhiều nét tương đồng với “đàn anh” Honda Jazz, tập trung nhiều về người lái. Taplo và tappi cũng sử dụng chất liệu nhựa cứng là chủ yếu nhưng có nhiều đường nhấn nhá, tạo khối dứt khoát rất mạnh mẽ. Taplo và tappi bản G được viền bạc còn bản RS viền cam cá tính. Một chi tiết nhỏ cho thấy sự hơi tiết kiệm của nhà sản xuất là dù bản RS màu nào thì đường viền taplo cũng chỉ có duy nhất màu cam.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Honda Brio thiết kế đơn giản, ưa nhìn. Vô lăng dạng 3 chấu, nhựa trần, tích hợp các phím điều khiển. Một điểm trừ là dù ở phiên bản RS vô lăng vẫn không được bọc da, cho cảm giác hơi “kém sang”, thua thiệt so với các đối thủ như Kia Morning, Hyundai i10…
Cụm đồng hồ sau vô lăng dạng analog cổ điển, chỉ có màn hình hiển thị thông tin trắng đen, giao diện không bắt mắt bằng nhiều mẫu xe cùng phân khúc khác.
Thêm một nhược điểm là Honda Brio không được trang bị chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, hiển nhiên các tính năng cao cấp hơn như Cruise Control, phanh tay điện tử… cũng không có.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ấn tượng đầu tiên khi bước vào cabin Honda Brio đó là sự rộng rãi, thoáng đãng. Nếu người ta thường có nhiều ái ngại về không gian bên trong khi nói đến các mẫu xe hatchback hạng A thì Brio đã thay đổi được điều này.
Hàng ghế trước Brio mặt ghế rộng, lưng ghế ôm vừa phải. Khoảng trần xe thoáng, khoảng để chân rộng rãi.
Hàng ghế sau Honda Brio thoải mái đến bất ngờ, mặt ghế phẳng, tựa đầu 3 vị trí. Vị trí ngồi giữa khá tốt so với mặt bằng chung phân khúc. Ghế xe cao hơn một tí so với các đối thủ, khoảng duỗi chân tốt, không bị chạm vào ghế trước. Độ cao trần hàng ghế này vẫn thoáng đãng. Người cao trên 1,7m ngồi không bị khó chịu.
Nhược điểm Honda Brio rất lớn làm không ít người mua thất vọng đó là dù bản cao cấp nhất vẫn chỉ dùng chất liệu bọc ghế nỉ. Trong khi một số đối thủ đã dùng bọc ghế da như Kia Morning hay Hyundai i10 tuy giá xe thấp hơn. Điểm trừ này làm người mua phải chi thêm tiền để bọc ghế da Brio giúp ghế sạch hơn, dễ vệ sinh hơn cũng như không gian xe sang trọng hơn.
Khoang hành lý Honda Brio cũng được đánh giá cao khi sở hữu dung tích 258 lít. Hàng ghế sau có thể gập phẳng cả băng để tăng diện tích để đồ. Ở chi tiết này nếu được thiết kế gập theo tỷ lệ 6:4 sẽ linh hoạt hơn.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Honda Brio RS được trang bị màn hình cảm ứng 6.2inch của Sony chuẩn “xịn”, còn bản tiêu chuẩn G vẫn dùng màn hình tiêu chuẩn. Màn hình hơi hướng lên trên trong khi không có gì che chắn đôi khi sẽ gây chói khó nhìn nếu gặp đúng hướng nắng.
Âm thanh xe trang bị 6 loa. Xe hỗ trợ các kết nối cơ bản Bluetooth, USB/AUX, AM/FM, điện thoại thông minh… Đặc biệt riêng bản Brio RS có thêm kết nối Apple CarPlay. Đây là một điểm cộng lớn cho Brio.
Honda Brio trang bị điều hoà chỉnh tay, kính điện 1 chạm cho ghế lái, nhiều ngăn hộc để đồ tiện ích, nguồn sạc, gương soi cho hàng ghế trước… Ở phần này Brio lại gặp nhược điểm khi không được trang bị điều hoà tự động trong khi Kia Morning giá bán thấp hơn đã có. Xe không có cửa gió sau. Về trải nghiệm điều hoà xe thực tế, một số người dùng đánh giá Honda Brio có phần điều hoà làm lạnh chưa sâu.
Nhưng đáng nói Honda Brio cũng không có bệ để tay trung tâm cho hàng ghế trước, rất bất tiện. Nếu di chuyển những hành trình dài, người lái sẽ dễ bị mỏi. Một số chủ xe khắc phục bằng cách độ thêm hộp chứa đồ kiêm bệ tỳ tay. Hàng ghế sau cũng không có bệ để tay trung tâm.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Brio | G | RS/RS 2 màu |
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 2 hướng | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế thứ 2 | Gập hoàn toàn | Gập hoàn toàn |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình trung tâm | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6.2” |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay | Không | Có |
Kết nối | Bluetooth, USB/AUX, AM/FM | |
Kính điện 1 chạm | Ghế lái | Ghế lái |
Đánh giá an toàn Honda Brio
Honda Brio chỉ được trang bị hệ thống an toàn gồm các tính năng cơ bản như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống bổ trợ phanh, 2 túi khí… So với các đối thủ cùng phân khúc rõ ràng Honda Brio khá thua kém.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Brio | G | RS/RS 2 màu |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 |
Đánh giá vận hành Honda Brio
Động cơ và hộp số
Ngoài trừ Vinfast Fadil “chơi trội” với động cơ 1.4L, hầu hết các mẫu xe hạng A còn lại đều dùng động cơ 1.2L tiêu chuẩn. Nhìn qua lại một tí, dù cùng động cơ 1.2L nhưng hiệu suất động cơ của Honda Brio nhỉnh hơn chút so với các đối thủ khác. Nhưng đây chỉ là con số lý thuyết, vậy trải nghiệm thực tế của Honda Brio thế nào?
Di chuyển trong phố, Honda Brio lướt đi nhẹ nhàng và êm ái. Cũng như các mẫu xe hạng A khác, Brio cũng sử dụng động cơ cam đơn SOHC nên những nước ga đầu khá bốc, xe có độ vọt. Động cơ SOHC với thế mạnh tăng tốc tốt ở dải tốc thấp là sự chọn hợp lý với một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ như Brio khi phần lớn khu vực hoạt động đều trong đô thị. Điều này giúp Brio di chuyển linh hoạt, khá thoải mái trong phố.
Ra đến đường lớn, hiển nhiên Honda Brio sẽ hơi đuối. Ở dải tốc độ cao, Brio tăng tốc vất vả hơn. Xe vẫn có thể lên vận tốc 120 km/h nhưng lại quá gồng và hơi kém tự tin ở cảm giác tay lái. Brio có lẽ sẽ ổn định hơn ở tầm 70 – 80 km/h. Trong các pha vượt đòi hỏi người lái phải có sự tính toán từ trước. Ở chế độ S, nhấn sâu chân ga, động cơ xe gầm to, xe có lực mạnh hơn, hỗ trợ tốt các pha vượt cũng như leo đèo.
Hộp số CVT của Honda Brio hoạt động êm ái, mượt mà. Tuy nhiên đôi lúc cũng gặp nhược điểm chung của kiểu hộp số này đó là hiện tượng trễ dây chun cho cảm giác hơi trượt.
Thông số động cơ và hộp số Honda Brio | G | RS/RS 2 màu |
Động cơ | 1.2L | 1.2L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 89/6.000 | 89/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 110/4.800 | 110/4.800 |
Hộp số | CVT | CVT |
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống khung gầm Honda Brio được cải tiến cứng hơn. Nhất là phân đuôi xe được gia tăng độ cứng nhằm tăng độ vững cho toàn bộ cấu trúc thân xe. Hệ thống treo cũng tinh chỉnh đem đến cảm giác êm ái hơn, xe “nuốt” các gờ giảm tốc, ổ gà mịn hơn. Khi di chuyển qua các đường nhiều gập ghềnh, thân xe Brio khá vững, ít rung lắc. Hầu hết giới chuyên môn đều đánh giá Brio sở hữu khung gầm tốt hàng đầu.
Khả năng cách âm
Khó thể yêu cầu cách âm tốt ở một mẫu xe hạng A. Tuy nhiên, so với mặt bằng chung, khả năng cách âm của Honda Brio được nhận xét khá tốt. Ở dải tốc thấp, xe cách âm môi trường ổn. Nếu di chuyển ở dải tốc cao, nhất là trên cao tốc, cabin bị nhiễm nhiều tiếng ồn dội từ mặt đường, tiếng gió rít.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Honda Brio cũng khá ngang ngửa với các mẫu xe hạng A dùng động cơ 1.2L khác. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Brio trong đô thị là 6.6l/100km (bản G) và 7l/100km (bản RS). Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị là 4.7l/100km (bản G) và 5.2l/100km (bản RS). Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗ hợp là 5.4l/100km (bản G) và 5.9l/100km (bản RS).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Brio (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Brio G | 6,6 | 4,7 | 5,4 |
Brio RS/RS 2 màu | 7 | 5,2 | 5,9 |
Đánh giá xe Honda Brio từ người dùng
Đánh giá xeHonda Brio từ người dùng:
Các phiên bản Honda Brio G và RS
Honda Brio có hai phiên bản:
- Honda Brio G
- Honda Brio RS
So sánh các phiên bản Honda Brio
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | G | RS/RS 2 màu |
Trang bị ngoại thất | ||
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen | Halogen |
Đèn phanh trên cao | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Mặt ca lăng | Mạ chrome | Sơn đen |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có |
Lốp | 175/65R14 | 185/55R15 |
Trang bị nội thất | ||
Vô lăng | Urethane | Urethane |
Vô lăng có nút điều khiển | Có | Có |
Vô lăng chỉnh 2 hướng | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế thứ 2 | Gập hoàn toàn | Gập hoàn toàn |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình trung tâm | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6.2” |
Âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay | Không | Có |
Kết nối | Bluetooth, USB/AUX, AM/FM | |
Kính điện 1 chạm | Ghế lái | Ghế lái |
Cốp điện | Có | Có |
Động cơ & hộp số | ||
Động cơ | 1.2L | 1.2L |
Hộp số | CVT | CVT |
Trang bị an toàn | ||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 |
Nên mua Brio phiên bản nào?
So sánh Honda Brio G và RS, giá xe Brio G thấp hơn tầm 30 triệu đồng so với giá xe Brio RS. Cùng với đó, giữa hai bản có sự chênh lệch trang bị, bản G sẽ không có: gương chiếu hậu gập điện và đèn báo rẽ, cánh lướt gió đuôi xe, lazang 15inch, màn hình cảm ứng…
Là mẫu xe được định giá cao hơn so với mặt bằng chung nên chúng tôi nghĩ rằng những ai chọn mua Honda Brio RS sẽ là người quan tâm nhiều đến trải nghiệm và không cần quá “dè sẻn” trong ngân sách mua xe. Do đó, nếu hỏi nên mua Brio bản nào thì câu trả lời là bản Honda Brio RS. Bởi giá xe Brio RS chênh lệch không quá nhiều so với bản G, người dùng lại có thêm nhiều trang bị tiện nghi hơn.
Phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A luôn sôi động với nhiều sự góp mặt như: Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo… Honda Brio được xem là “thí sinh” tham gia muộn nhất. Ở thời điểm hiện tại, Hyundai i10 giữ doanh số cao nhất phân khúc, đứng sau là Kia Morning. Còn Toyota Wigo và Honda Brio được đánh giá “ngang tài ngang sức” khi cạnh tranh sát sao vị trí thứ ba.
So sánh với các mẫu xe đối thủ, bất lợi lớn nhất của Honda Brio chính là giá bán cao. Tuy nhiên, đây cũng không hẳn là điểm yếu bởi giá bán đi cùng chất lượng tương xứng giúp Brio tạo nên lối đi riêng, khác hẳn với những chiếc hatchback hạng A còn lại.
So sánh Honda Brio và Toyota Wigo
Toyota Wigo được xem là “đối thủ truyền kỳ” của Honda Brio. Bởi hai mẫu xe này cũng nhiều điểm tương đồng như cùng “xuất lò” từ các hãng xe Nhật hàng đầu, trang bị bị chê kém hiện đại nhưng đổi lại có những giá trị bền vững như vận hành ổn định, bền bỉ, tiết kiệm, giữ giá tốt…
So sánh Honda Brio và Toyota Wigo, giá xe Wigo thấp hơn, các trang bị và thiết kế của Wigo có phần thua Brio. Mẫu xe Toyota sẽ phù hợp với những ai cần tìm mẫu xe giá rẻ thực dụng nhưng theo kiểu truyền thống thích xe Nhật. Còn Honda Brio như đã nói, phù hợp những ai tìm kiếm sự cá tính trong “rừng” xe giá rẻ thực dụng.
Xem chi tiết: Đánh giá Toyota Wigo – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Honda Brio và Kia Morning
Trong phân khúc xe hạng A, Kia Morning được đánh giá trẻ trung, thời trang và hiện đại nhất. Xe hiện đại về thiết kế lẫn trang bị khi có một số trang bị “đắt giá” so với mặt bằng chung như: bản Luxury có ghế bọc da, đèn hậu LED, điều hoà tự động, camera lùi…
Ngay cả Honda Brio giá bán cao hơn giá xe Kia Morning thì cũng không có những trang bị kể trên. Do đó nếu xét đối thủ trực tiếp nhất, có nhiều nét tương đồng nhất với Brio thì chưa hẳn là Wigo mà có thể là Morning. Ở Kia Morning, ta cũng tìm thấy chút gì đó cá tính, nỗ lực mang đến trải nghiệm tiện nghi hơn cho người dùng.
So sánh Kia Morning và Honda Brio, nếu mẫu xe Kia có lợi thế về giá bán thì Brio lại có lợi thế về chất lượng xe Nhật. Câu chuyện lựa chọn chỉ phụ thuộc vào việc người mua đề cao giá trị nào hơn.
Xem chi tiết: Đánh giá Kia Morning – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Honda Brio?
Vấn đề làm người ta ái ngại nhất khi đứng trước Honda Brio có lẽ là giá bán. Nhiều người cho rằng giá xe đắt vì cao hơn so với đa số các mẫu xe hatchback cỡ nhỏ hạng A khác, thậm chí còn ngang ngửa cả xe hạng B. Giá xe đắt vì trang bị còn nhiều hạn chế, thậm chí thua thiệt cả một số đối thủ có giá thấp hơn.
Vâng, có thể nhiều người cho rằng Honda Brio đắt nhưng với người mua phù hợp thì cái “đắt” ấy vẫn xứng đáng. Ở Honda Brio, người ta tìm thấy được sự thoát mình thành công. Một chiếc xe hạng A giá rẻ thực dụng nhưng vẫn rất phong cách, rất cá tính, cao cấp, không có cảm giác rẻ tiền, không bị nhầm lẫn xe chạy dịch vụ. Honda Brio sẽ là sự lựa chọn rất đáng tham khảo với những ai tìm kiếm một chất riêng trong phân khúc xe ô tô giá rẻ.
Minh Phan
Câu hỏi thường gặp về Honda Brio
📌 Honda Brio có camera lùi không?
Trả lời: Ở phiên bản mới nhất, Honda Brio không có camera lùi.
📌 Honda Brio có cân bằng điện tử không?
Trả lời: Honda Brio chưa được trang bị hệ thống cân bằng điện tử.
📌 Honda Brio có số sàn không?
Trả lời: Honda Brio không có số sàn. Tất cả các phiên bản Honda Brio đều trang bị hộp số vô cấp CVT.
📌 Honda Brio có cảm biến lùi không?
Trả lời: Honda Brio đến nay vẫn chưa được trang bị cảm biến lùi.
📌 Xe Honda Brio có tốt không?
Trả lời: Honda Brio được định vị là một mẫu xe cao cấp hơn so với các mẫu xe hạng A giá rẻ khác. Tuy giá xe cao hơn, thậm chí ngang ngửa với một số dòng xe hạng B nhưng Honda Brio được đánh giá cao về hệ thống khung gầm, trải nghiệm cầm lái, không gian thoáng, độ bền bỉ cao…
Từ khóa » Giá Xe Brio Tháng 9/2020
-
Cập Nhật Giá Niêm Yết Và Lăn Bánh Xe Honda Brio đầy đủ Các Phiên Bản.
-
Bảng Giá Xe Honda Brio Mới Nhất Tháng 9/2020
-
Giá Xe Brio Mới Nhất & Giá Lăn Bánh (07/2022) - Honda
-
Bảng Giá Xe ô Tô Honda Brio 2020 Ngày 8/9/2020 Mới Nhất
-
Bảng Giá Xe ô Tô Honda Tháng 9/2020 Mới Nhất - Kinh Tế Chứng Khoán
-
Giá Xe Honda Brio Tháng 9/2021: Lăn Bánh Từ 475 Triệu đồng
-
Bảng Giá Xe Honda Brio 2020 Lăn Bánh Tại Việt Nam
-
Đánh Giá Xe| Bảng Giá Khuyến Mãi Honda Brio RS, Brio G Mới Nhất
-
Giá Xe Honda Brio 2022 Và ưu đãi Mới Nhất
-
Bảng Giá Xe Ô Tô Honda Mới Nhất Tháng 9/2020 - Tin Tức Việt Nam
-
Bảng Giá Xe Honda Brio 07/2022
-
Giá Xe ôtô Honda Tháng 9 - Khuyến Mại Lớn Mùa Dịch Covid-19
-
Giá Lăn Bánh Xe Honda Brio Tháng 9/2021: Thấp Nhất 475 Triệu đồng
-
Honda Brio: Giá Lăn Bánh, ưu đãi (07/2022) - Giaxeoto