Hợp đồng Hợp Tác Kinh Doanh (Hợp đồng BCC) - Tư Vấn Luật Việt An

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. Vì vậy, hình thức này tương đối tiện lợi cho các nhà đầu tư.

Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định. Điều này nghĩa là chỉ cần có một bên chủ thể tham gia ký kết hợp đồng BCC là nhà đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư đó phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với hợp đồng BCC

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
    • Với nhà đầu tư là cá nhân: bản sao giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
    • Với nhà đầu tư nước ngoài: bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Hợp đồng BCC, gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
    • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
    • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
    • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
    • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
    • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
    • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.

Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành.

Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm

  • Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
  • Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
  •  Bản ao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
  •  Bản sao hợp đồng BCC.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam nếu có nhu cầu ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC), xin vui lòng liên hệ công ty luật Việt An để được tư vấn pháp lý và hỗ trợ về mặt thủ tục trong quá trình quá trình đầu tư.

Từ khóa » Trường Nghiệp Vụ Bcc