HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Dùng Cho đề Tài Nghiên ...

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Logo

...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...

  • Các gói dịch vụ
  • Tin tức Pháp LuậtChính sách Pháp luật mới
  • Pháp LuậtPháp Luật
  • Liên hệLiên hệ
  • English Version
Danh mục
  • Văn bản và Tra cứu
  • 1. Tra cứu Pháp Luật mới
  • 2. Tra cứu Văn Bản trực tuyến
  • 3. Tra cứu Dự thảo
  • 4. Văn bản mới ban hành
  • 5. Tra cứu Tiêu Chuẩn
  • 6. ICS (Phân loại Quốc tế về Tiêu chuẩn)
  • 7. Tra cứu Công Văn
  • 8. Thuật ngữ pháp lý
  • 9. Tra cứu Bản án
  • 10. Luật sư toàn quốc
  • 11. Website ngành luật
  • 12. Hỏi đáp pháp luật
  • 13.Tra cứu Xử phạt vi phạm hành chính
  • 14. Bảng giá đất
  • 15. Tra cứu mẫu hợp đồng
  • 16. Tra cứu biểu mẫu
  • 17. Tra cứu mức phí, lệ phí
  • 18. Tra cứu diện tích tách thửa đất ở
  • 19. Tra cứu xử phạt giao thông đường bộ
  • 20. PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • Thông tin và bài viết
  • 21. Pháp lý phát sinh do Covid-19
  • 22. HTKK - Hỗ Trợ Kê Khai
  • 23. Tính thuế thu nhập cá nhân Online
  • 24. Văn bản TP. Hồ Chí Minh
  • 25. Chủ đề văn bản
Sơ đồ WebSite Giới thiệu Hướng dẫn sử dụng Rss Bookmark Thư Viện Pháp LuậtHomepage Widget Phần mềm THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Phần mềm THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
  • Giới thiệu phần mềm
  • Cập nhật thư viện
  • Lấy mã sử dụng
  • Đại lý phân phối
  • Hướng dẫn sử dụng
TIỆN ÍCH NÂNG CAO
  • Xử phạt vi phạm hành chính
  • Bảng giá đất
  • Mẫu hợp đồng
  • Biểu mẫu
  • Mức phí, lệ phí
  • Diện tích tách thửa đất ở
  • iThong
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Dùng cho đề tài nghiên cứu cơ bản)

Cập nhật: 19/10/2016 Tải về Chỉnh sửa và tải về

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆQUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc----------------

 

Hà Nội, ngày   tháng   năm

 

HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

(Dùng cho đề tài nghiên cứu cơ bản)

Số:...../20.../ĐXTN

Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 23/2014/NĐ-CP ngày 03/4/2014 của Chính phủ về thành lập Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia;

Căn cứ Thông tư liên tịch số................................../TTLT-BTC-BKHCN ngày .................... của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia;

Căn cứ Thông tư.................../TT-BKHCN ngày..................... của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư 40/2014/TT-BKHCN ngày 18/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng do Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tài trợ;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”;

Căn cứ Quyết định số..................... ngày................................ của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ về việc phê duyệt danh mục và kinh phí các đề tài khoa học và công nghệ đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn/đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng cấp nhà nước thực hiện từ năm.......,

CHÚNG TÔI GỒM:

Bên A: QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

Đại diện là Ông:

Chức vụ:

Điện thoại:

Địa chỉ:

Số tài khoản:                                        Tại Kho bạc

Mã số sử dụng ngân sách:

 

Bên B: (Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài)

TÊN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ:

Đại diện là Ông (Bà):

Chức vụ:

Điện thoại:                                Fax:

Địa chỉ:

Tên giao dịch tại Kho bạc:

Số tài khoản:                                        Tại Kho bạc:

Mã số sử dụng Ngân sách:

Chủ nhiệm Đề tài:

Chức danh khoa học:

Đơn vị công tác:

Điện thoại cơ quan:                   Mobile:             Fax:

Địa chỉ:

Email:

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1. Tài trợ thực hiện Đề tài

Bên A tài trợ kinh phí để Bên B thực hiện Đề tài đột xuất có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn/Đề tài khoa học và công nghệ tiềm năng "..............." (dưới đây viết tắt là Đề tài)- Mã số:......... theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài. Thuyết minh Đề tài đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).

Thuyết minh và các Phụ lục là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.

Điều 2: Thời gian thực hiện Hợp đồng

Thời gian thực hiện Đề tài là:............... tháng, từ tháng........ năm 20.......... đến tháng... năm 20......... (không kể thời gian chờ nghiệm thu và thanh lý hợp đồng).

Bên B nhận thực hiện Đề tài nêu trên theo các nội dung thỏa thuận được ghi nhận tại Hợp đồng này.

Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài

Tổng kinh phí thực hiện Đề tài là.............................. (bằng chữ.....), trong đó:

- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:............................. (bằng chữ.....).

- Kinh phí từ nguồn khác:.......................................... (bằng chữ......) (nếu có). Tiến độ cấp kinh phí:

a) Cấp kinh phí đợt 1:

b) Cấp kinh phí đợt 2:

c) Cấp kinh phí đợt 3:

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Đề tài;

b) Cấp kinh phí từ nguồn vốn của bên A cho Bên B để thực hiện Đề tài theo tiến độ Hợp đồng khi bên B đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Bên A để được cấp kinh phí.

c) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm nguyên vật liệu của Đề tài bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có);

d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;

đ) Tổ chức đánh giá báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả thực hiện đề tài (nội dung khoa học và kinh phí);

Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài theo Thuyết minh;

e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài;

g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;

h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;

i) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài theo quy định hiện hành;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và kết quả theo Thuyết minh;

b) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;

c) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;

d) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;

g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm nguyên vật liệu bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) để gửi Bên A phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;

h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài theo quy định của pháp luật;

i) Gửi Báo cáo định kỳ (12 tháng một lần kể từ ngày ký hợp đồng) cho Bên A và báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện Đề tài khi có yêu cầu của Bên A.

Trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng, Bên B có trách nhiệm xây dựng và gửi Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài cho Bên A.

Trường hợp đề tài không có khả năng hoàn thành đúng thời hạn theo Hợp đồng, chậm nhất 60 ngày trước khi kết thúc thời hạn thực hiện Hợp đồng, Bên B phải báo cáo bằng văn bản giải trình rõ lý do và kiến nghị về việc gia hạn thực hiện đề tài gửi Bên A. Trong vòng 30 ngày, Bên A sẽ có văn bản trả lời về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận kéo dài thời hạn thực hiện Hợp đồng cho Bên B.

k) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định;

l) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu;

m) Công bố kết quả thực hiện Đề tài sau khi được Bên A cho phép;

n) Hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài theo quy định pháp luật;

o) Có trách nhiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu theo quy định của Bên A và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;

p) Báo cáo cho Bên A các kết quả nghiên cứu. Ghi nhận sự tài trợ của Bên A trong các kết quả nghiên cứu của Đề tài được công bố, đăng tải cũng như trong các hoạt động khác liên quan đến Đề tài như sau:

- Đối với các tài liệu tiếng Anh: “This research is funded by Vietnam National Foundation for Science and Technology Development (NAFOSTED) under grant number:......”

- Đối với các tài liệu tiếng Việt: “Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số:......”.

q) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.

Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng

Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu.

2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.

3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định.

5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài không thể tiếp tục thực hiện do:

a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài mà không có lý do chính đáng;

b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng

1. Đối với Đề tài đã kết thúc và được nghiệm thu:

a) Đề tài đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này;

b) Trường hợp đề tài đã kết thúc và kết quả đánh giá “không đạt” thì Bên A xem xét, quyết toán kinh phí cho Bên B trên cơ sở kết luận của Hội đồng đánh giá hoặc chuyên gia đánh giá độc lập về nguyên nhân, trách nhiệm và những nội dung công việc mà Bên B đã thực hiện có sản phẩm thực tế được đánh giá;

Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với khoản kinh phí đã sử dụng được áp dụng xử lý đối với trường hợp đề tài không hoàn thành được quy định tại Điều... Thông tư số.... ngày....

Trường hợp Đề tài không hoàn thành do một trong các đại diện của Bên B không còn mà hai Bên không thống nhất được đại diện khác thay thế thì đại diện còn lại của Bên B có trách nhiệm hoàn lại cho Bên A số kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng. Đối với phần kinh phí đã cấp và đã sử dụng thì hai Bên cùng phối hợp xác định khối lượng công việc đã triển khai phù hợp với kinh phí đã sử dụng để làm căn cứ quyết toán theo quy định hiện hành.

2. Đối với Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:

a) Trường hợp Đề tài chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B;

b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.

3. Đối với Đề tài bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định hiện hành.

4. Đối với Đề tài không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng

1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài được thực hiện theo quy định pháp luật.

2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài sử dụng ngân sách nhà nước, nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.

Điều 8. Điều khoản khác

(Nội dung của điều khoản được lập theo yêu cầu quản lý đề tài của Quỹ tại thời điểm ký kết do hai bên thỏa thuận)

Điều 9. Cam kết

1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài.

2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).

Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký. Hợp đồng này gồm... trang, được lập thành 08 bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 04 bản./.

 

Nguồn: Thông tư 40/2014/TT-BKHCN

 

  • In
  • Zing Me
  • Yahoo!
  • Facebook
  • Twitter
Nghiên cứu khoa học, đề tài Annotate

Đăng nhập

Quên mật khẩu? Đăng ký mới Đăng nhập bằng FaceBook
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
  • Khai thác hơn 482.000 văn bản Pháp Luật
  • Nhận Email văn bản mới hàng tuần
  • Được hỗ trợ tra cứu trực tuyến
  • Tra cứu Mẫu hợp đồng, Bảng giá đất
  • ... và nhiều Tiện ích quan trọng khác
Hỗ trợ Dịch Vụ (028) 3930 3279
Hỗ trợ trực tuyến 0906 22 99 66 0838 22 99 66
Họ và tên: Ông Bà Anh Chị
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
E-mail:
ĐT di động: Vui lòng nhập thêm số điện thoại để chúng tôi hỗ trợ bạn tốt hơn
Tôi đã đọc và đồng ý với Thỏa Ước Dịch Vụ và Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Bạn đã là thành viên thì đăng nhập để sử dụng tiện ích
Tên Thành Viên:
Mật khẩu:
Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng FaceBook

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66 0838 22 99 66

Xem nhiều nhất

  • BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
  • HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (mẫu 1)
  • HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
  • HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở (mẫu 2)
  • HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BÁN HÀNG

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]
Mã số thuế: 0315459414
  • Trang chủ
  • Các Gói Dịch Vụ Online
  • Đăng ký Thành viên
  • Hướng Dẫn Sử Dụng
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
  • Quy Chế Hoạt Động
  • Thỏa Ước Dịch Vụ
  • PM TVPL trực tuyến
  • Tra cứu Pháp Luật mới
  • Tra cứu Công văn
  • Tra cứu Tiêu Chuẩn Việt Nam
  • Quy chế bảo vệ dữ liệu cá nhân
DMCA.com Protection Status IP: 103.110.85.167

Xin chúc mừng thành viên acb đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:

1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;

2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;

3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;

4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;

5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;

6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.

Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.

Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.

Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:

  1. Tra cứu mở rộng và xem trực tiếp nội dung văn bản;
  2. Theo dõi hiệu lực văn bản;
  3. Tải văn bản Tiếng Việt;
  4. Trang cá nhân;
  5. Thông tin liên hệ để được hỗ trợ một cách nhanh chóng.
Bỏ qua Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn

Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.

Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:

  1. Dấu mộc hiệu lực;
  2. Mục lục văn bản;
  3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc;
  4. Tiện ích dẫn chiếu, tham chiếu;
  5. So sánh văn bản thay thế;
  6. Văn bản song ngữ;
  7. Xem và tải về văn bản gốc/PDF, văn bản Tiếng Anh, biểu mẫu trong văn bản;
  8. Các quan hệ của văn bản thông qua tiện ích Lược đồ;
  9. Tra cứu và xem nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn Việt Nam.
Bỏ qua Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn

Xin chào Quý khách hàng -!

Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.

Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.

Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.

👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.

👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Trân trọng,

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

TP. HCM, ngày31/05/2021

Thưa Quý khách,

Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.

Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.

Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xaqua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.

Sứ mệnh củaTHƯ VIỆN PHÁP LUẬTlà:

sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,

và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,

nhằm:

Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,

và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;

Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.

THÔNG BÁO

về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng

Kính gửi: Quý Thành viên,

Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.

Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.

Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.

Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.

Tôi đã đọc và đồng ý Quy chếThỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân

Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
  • Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
  • Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc, nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
  • Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu nên nhiều người khác vào dùng?
  • Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
  • Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!

Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.

Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ có 1 người khác bị Đăng xuất.

Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập

Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng

Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới 2 lần để chắc rằng bạn nhập đúng.

Tên truy cập hoặc Email:

Mật khẩu cũ:

Mật khẩu mới:

Nhập lại:

Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đăng ký thành viên.

E-mail:

Email người nhận:

Tiêu đề Email:

Nội dung:

Góp Ý Cho Văn bản Pháp Luật

Họ & Tên:

Email:

Điện thoại:

Nội dung:

Lưu ý khi tìm kiếm

  1. Gõ từ khoá “ngắn gọn” và “đủ ý” sẽ được kết quả chính xác nhất.
  2. Công cụ lọc “chỉ được sử dụng sau khi có các kết quả” tìm kiếm theo từ khoá.
  3. Nếu nhớ chính xác cụm từ => Chọn Tìm chính xác cụm từ sẽ ra kết quả đúng nhất.
  4. Luôn ưu tiên tìm “Chính xác Số Hiệu” nếu bạn biết Số Hiệu Văn bản.

Từ khóa » đề Tài Nafosted Là Gì