Hợp đồng Quyền Chọn Và Các Chiến Lược Quản Trị Rủi Ro Bằng Hợp ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kinh Doanh - Tiếp Thị >>
- Quản trị kinh doanh
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 65 trang )
Trang 1Chương 1: Lý thuyết cơ bản về hợp đồng quyền chọn và các chiến lược quản trịrủi ro bằng hợp đồng quyền chọn.1.1Hợp đồng quyền chọn1.1.1 Định nghĩaHợp đồng quyền chọn là hợp đồng cho phép người mua nó có quyền, nhưng khôngbắt buộc, được mua hoặc được bán:· Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở· Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai· Với một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng.Tại thời điểm xác định trong tương lai, người mua quyền có thể thực hiện hoặckhông thực hiện quyền mua (hay bán) tài sản cơ sở. Nếu người mua thực hiện quyềnmua (hay bán), thì người bán quyền buộc phải bán (hay mua) tài sản cơ sở. Thời điểmxác định trong tương lai gọi là ngày đáo hạn; thời gian từ khi ký hợp đồng quyền chọnđến ngày thanh toán gọi là kỳ hạn của quyền chọn. Mức giá xác định áp dụng trongngày đáo hạn gọi là giá thực hiện (exercise price hay strike price).1.1.2 Các loại quyền chọnQuyền chọn cho phép được mua gọi là quyền chọn mua (call option), quyền chọncho phép được bán gọi là quyền chọn bán (put option).· Quyền chọn mua trao cho người mua (người nắm giữ) quyền, nhưng khôngphải nghĩa vụ, được mua một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước mộtthời điểm trong tương lai với một mức giá xác định.· Quyền chọn bán trao cho người mua (người nắm giữ) quyền, nhưng không phảinghĩa vụ, được bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trongtương lai với một mức giá xác định. Đối với quyền chọn mua, ta có người mua quyềnchọn mua (holder) và người bán quyền chọn mua (writer). Đối với quyền chọn bán, tacũng có người mua quyền chọn bán và người bán quyền chọn bán. Một cách phân loạikhác là chia quyền chọn thành quyền chọn kiểu châu Âu (European options) và kiểuMỹ (American options).· Quyền chọn kiểu châu Âu (European options) là loại quyền chọn chỉ có thểđược thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không được thực hiện trước ngày đó.Trang 2· Quyền chọn kiểu Mỹ (American options) là loại quyền chọn có thể được thựchiện vào bất cứ thời điểm nào trước khi đáo hạn. Quyền chọn có thể được dựa vào cáctài sản cơ sở như cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu, lãi suất, ngoại hối, kim loại quýhay nông sản. Nhưng nhìn chung nếu phân theo loại tài sản cơ sở thì có thể chia quyềnchọn thành quyền chọn trên thị trường hàng hoá, quyền chọn trên thị trường tài chínhvà quyền chọn trên thị trường ngoại hối.1.1.3 Một số khái niệm liên quan.Quyền chọn kiệt giá OTM: là quyền chọn mua (bán) trong đó giá tài sản, tỷ giá,hay giá giao sau thấp (cao) hơn giá thực hiện.Quyền chọn cao giá ITM: là quyền chọn mua (bán) trong đó giá tài sản, tỷ giá,hay giá giao sau cao (thấp) hơn giá thực hiện.Quyền chọn ngang giá ATM: là quyền chọn trong đó giá tài sản cơ sở hay hợpđồng giao sau bằng với giá thực hiện.Q uản trị rủi ro: là việc thực hiện các chiến lược làm tăng hoặc giảm rủi ro theo ýmuốn của nhà quản trị nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Nó bao gồm cả việcđầu cơ, đánh cược trên sự thay đổi của giá. Trong bài nghiên cứu này ngoài ý nghĩa làhạn chế rủi ro tỷ giá còn mà còn kinh doanh từ việc thực hiện các chiến lược đó.1.2Các chiến lược quản trị rủi ro bằng quyền chọn1.2.1 Chiến lược Butterfly1.2.1.1Long butterfly1.2.1.1.1 Long call butterflyChiến lược này thực hiện khi nhà đầu tư nghĩ rằng giá tài sản cơ sở sẽ không tănghoặc giảm giá quá nhiều trong tương lai. Đây là chiến lược giới hạn lỗ và lãi của nhàđầu tư.Mô tả chiến lược: Mua một quyền chọn mua với giá thực hiện thấp (OTM) X1, bán haiquyền chọn mua với giá thực hiện trung bình (ATM) X2, mua một quyền chọn muavới giá thực hiện cao (ITM) X3. Tất cả các quyền chọn đều có cùng thời gian đáo hạnvà cùng một tài sản cơ sở.Lợi nhuận của chiến lượcπ = [Max(0, ST – X1) – C1] – 2[Max(0, ST – X2) – C2] + [Max(0,ST – X3) – C3]Trang 3Hay π = π1 + π2Với π1 = [Max(0, ST – X1) – C1] – [Max(0, ST – X2) – C2] π2 = [Max(0, ST – X3) – C3] – [Max(0, ST – X2) – C2]Phân tích hình 1:Đây là chiến lược chênh lệch giá lên.Khi ST ≤ X1 thì cả hai quyền chọn mua với giá thực hiện X1, X2 đều không được thựchiện.Π1 = – C1 + C2Khi X1< ST ≤ X2 thì quyền chọn mua với giá thực hiện X2 không được thực hiện.Π1 = ST - X1– C1+ C2Khi ST > X2 thì cả hai quyền chọn đều được thực hiện.Π1 = ST - X1– C1+ C2 – (ST – X2) = - X1– C1+ C2 + X2Phân tích hình 2Trang 4Đây là chiến lược chênh lệch giá xuống.Khi ST ≤ X2 thì cả hai quyền chọn mua với giá thực hiện X2, X3 đều không được thựchiện.Π2 = – C3 + C2Khi X2< ST ≤ X3 thì quyền chọn mua với giá thực hiện X3 không được thực hiện.Π2 = - (ST – X2) – C3+ C2Khi ST > X3 thì cả hai quyền chọn đều được thực hiện.Π2 = (ST – X3– C3) + C2 – (ST – X2) = - X3– C3+ C2 + X2Tổng hợp hai hình ra kết quả chiến lượcKhi ST ≤ X1 thì π = C2 – C1 + C2 – C3 = 2C2 – (C1 + C3). Đây chính là chênh lệch phíquyền chọn ròng.Khi ST ≥ X3 thì π = - X1– C1+ C2 + X2 - X3– C3+ C2 + X2 = C2 – C1 + C2 – C3 = 2C2 –(C1 + C3). Đây chính là chênh lệch phí quyền chọn ròng.Kết luận lỗ tối đa xảy ra khi giá của tài sản cơ sở ≤ giá thực hiện của quyền chọn muavới giá thực hiện thấp (OTM) hoặc ≥ giá thực hiện của quyền chọn với giá thực hiệncao mà nhà đầu tư đã mua.Khi X1< ST ≤ X2 thì π = ST - X1– C1+ C2 – C3 + C2 = 2C2– (C1 + C3) + ST - X1Suy ra π max khi STmax = X2à π max = 2C2– (C1 + C3) + X2 - X1Khi X2< ST ≤ X3 thì π = - X1– C1+ C2 + X2 - (ST – X2) – C3+ C2 = 2C2– (C1 + C3) +2X2 - X1 - STSuy ra π max khi STmin = X2à π max = 2C2– (C1 + C3) + X2 - X1Kết luận lợi nhuận tối đa bằng giá thực hiện của quyền chọn mua với giá thực hiệntrung bình (ATM) đã bán trừ đi giá thực hiện của quyền chọn mua vơi giá thực hiệnthấp (OTM), trừ đi phí quyền chọn ròng.Điểm hòa vốn khi π = 0π = 0 2C2– (C1 + C3) + ST - X1= 0 ST = ((C1 + C3) - 2C2) + X1hoặc là 2C2– (C1 + C3) + 2X2 - X1 - ST = 0 ST = - ((C1 + C3) - 2C2) + X3Điểm hòa vồn thấp = giá thực hiện của quyền chọn mua có giá thực hiện thấp mà nhàđầu cơ đã mua cộng với phí quyền chọn ròng.Trang 5Điểm hòa vồn cao = giá thực hiện của quyền chọn mua có giá thực hiện cao mà nhàđầu cơ đã mua trừ đi phí quyền chọn ròng.1.2.1.1.2 Long Put ButterflyChiến lược này thực hiện khi nhà đầu tư nghĩ rằng giá tài sản cơ sở sẽ không tăng hoặcgiảm giá quá nhiều.a Đây là chiến lược giới hạn cả về rủi ro và lợi nhuận.Mua 1 quyền chọn bán kiệt giá (X1) (giá thực hiện thấp)Mua 1 quyền chọn bán cao giá (X3) (giá thực hiện cao)Bán 2 quyền chọn ngang giá (X2) (giá thực hiện trung bình)Tất cả đều có cùng một thời gian đáo hạn và một tài sản cơ sởHình 1 – Chiến lược chênh lệch giá lên.Hình 2 – Chiến lược chênh lệch giá xuống.Phân tích hình 1Trang 6Mua 1 quyền chọn bán X1Bán 1 quyền chọn bán X2a lợi nhuận1Õ= P1(ST,X1,T) + P2(ST,X2,T)· ST≤ X1Cả hai quyền chọn đều được thực hiệna1Õ = P1 – ST + X1 + P2 – (X2– ST) = -P1 + P2+ (X1 – X2)= (P2– P1) + (X1 –X2) (*)(Do X1 <X2 => phí quyền chọn bán X1 phải bé hơn phí quyền chọn bán X2.)Và X1 <X2 => (*) < 0 và là một hằng số· X1 < ST < X2ð không thực hiện quyền chọn bán P1, quyền chọn bán P2 được thực hiện1Õ = -P1 + P2 – (X2 – ST) Phụ thuộc vào ST· ST≥ X2Cả hai quyền chọn đều không được thực hiện và mức lãi1Õ= P2 – P1 (là một hằngsố) (**)Vậy lãi tối đa = P2 – P1Trang 7Lỗ tối đa = (P2 – P1) + (X1 – X2)Phân tích hình 2Mua 1 quyền chọn bán X3Bán 1 quyền chọn bán X2Lợi nhuận2Õ= P2(ST,X2,T) + P3(ST, X3,T)· ST≤ X2Cả hai quyền chọn đều được thực hiện2Õ = (X3 – ST) – P3 + P2 – (X2 – ST)= (X3 – X2) + P2 – P3 là một hằng số giới hạn lãi· X2 < ST < X3 Quyền chọn bán P3 được thực hiện, quyền chọn bán P2 không được thực hiện.=>2Õ = P2 – P3+ (X3 – ST) (Phụ thuộc vàoST)· ST≥ X3Cả hai quyền chọn đều không được thực hiện.2Õ = P2 – P3 (lỗ giới hạn ) (**’)Tổng hợp hai chiến lược ở hình 1 và hình 2 => hình 3:chiến lược long putbutterfly (tương tự long call butterfly)Trang 8Õ =1Õ +2Õ= P1(ST,X1,T) + 2P2(ST,X2,T) + P3(ST,X3,T)· ST < X1mà X1 < X2 => ST < X2Õ = (P2 – P1) + (X1 – X2) + (X3 – X2) + P2 – P3= P2 – P1 + X1 + X3 – 2X2 + P2 – P3= 2P2 – P1 – P3 + 0= - chênh lệch phí quyền chọn ròngRủi ro giới hạnü Lỗ tối đa của chiến lược này là chênh lệch phí quyền chọn ròng.ü Lỗ tối đa xảy ra khi giá của tài sản cơ sở ≤ giá thực hiện của của quyền chọn bánvới giá thấp mà nhà đầu tư đã mua hoặc khi giá của tài sản cơ sở ≥ giá thực hiệncủa quyền chọn cao mà nhà đầu tư đã mua.· ST ≥ X3Õ = (**) + (**’)= P2 – P1 + P2 – P3= 2P2 – P1 – P3 = A· X1 < ST ≤ X2Õ = P2 – P1 - (X2 – ST) + X3 – X2 + P2 – P3= 2P2 – P1 – P3 – 2X2 + X3 + ST (B)ð B max ó ST maxð ST max khi bằng X2ð Lợi nhuận tối đa = 2P2 – P1 – P3 – 2X2 + X3 + X2= 2P2 – P1 – P3 + X3 – X2Trang 9· X2 ≤ ST ≤ X3Õ = P2 – P1 + P2 – P3 + (X3 – ST)= 2P2– P1 – P3 + (X3 – ST)Tương tựÕmax khi STmin và STmin = X2=>Õmax = 2P2 – P1 – P3 + (X3 – X2)Kết luận:Lợi nhuận giới hạnLợi nhuận tối đaü Lợi nhuận tối đa = giá thực hiện quyền chọn bán (giá cao) nhà đầu tư đãmua – giá thực hiện của quyền chọn bán đã bán – phí quyền chọn ròngü Lợi nhuận đạt được khi giá tài sản cơ sở = giá thực hiện của quyền chọn bánnhà đầu tư đã bán.Điểm hòa vốn Giá hòa vốn taiÕ = 0ó 2P2 – P1 – P3 + (X3 – 2X2) + ST = 0 ó ST = (2X2 – X3) – (2P2 – P1 – P3)Hoặc 2P2 – P1 – P3 + X3 – ST = 0 ó ST = X3 + (2P2 – P1 – P3)` óST = X1 – (2P2 – P1 – P3) = X1 + (P1 + P3 – 2P2)Hoặc ST = X3 + (2P2– P1 – P3) = X3 – (P1 + P3 – 2P2)Trang 10Điểm hòa vốnĐiểm hòa vốn trên = giá thực hiện của quyền chọn bán có giá có giá thực hiện caomà nhà đầu tư đã mua – phí quyền chọn ròngĐiểm hòa vốn dưới = giá thực hiện quyền chọn bán có giá thực hiện thấp mà NĐTđã mua + phí quyền chọn ròng1.2.1.2 Short ButterflyChiến lược này giống chiến lược LB nhưng nó đầu cơ tăng giá. Đây cũng là chiến lượcgiới hạn rủi ro và lợi nhuận.1.2.1.2.1 Short Call ButterflyNgược lại với chiến lược Long Call Butterfly. Chiến lược Short Call Butterfly đượcthực hiện khi nhà đầu tư nghĩ rằng giá của tài sản cơ sở sẽ biến động tăng hoặc giảmmạnh trong tương lai. Đây cũng là chiến lược giới hạn mức lãi và lỗ của nhà đầu tư.Mô tả mô hìnhNhà đầu tư thực hiện đồng thời bốn quyền chọn sau:Bán 1 quyền chọn mua giá thực hiện thấp X1Mua 2 quyền chọn mua giá thực hiện trung bình X2Bán 1 quyền chọn mua giá thực hiện cao X3Trang 11Tất cả quyền chọn đều có cùng thời gian đáo hạn và tài sản cơ sởLợi nhuậnÕ = -1(Max(0,ST-X1) – C1) + 2(Max(0,ST-X2) – C2) -1(Max(0,ST-X3) – C3)Õ =1Õ +2ÕVới1Õ = -1(Max(0,ST-X1) – C1) + (Max(0,ST-X2) – C2)2Õ = -1(Max(0,ST-X3) – C3) + (Max(0,ST-X2) – C2)Phân tích hình 1Đây là chiến lược chênh lệch giá xuống. Lợi nhuận =1Õ (lời và lỗ giới hạn)· ST ≤ X1Cả hai quyền chọn mua X1, X2 không được thực hiện1Õ = C1 – C2· X1 < ST ≤ X2Quyền chọn mua với giá thực hiện X1 được thực hiện, quyền chọn mua thực hiện X2không được thực hiện.1Õ = C1– (ST – X1) – C2= C1 – C2 – (ST – X1)Trang 12· ST ≥ X2Cả hai quyền chọn đều được thực hiệnÕ = C1 – (ST – X1) – C2 + (ST – X2)= C1 – C2 + X1 – X2Phân tích hình 2Chiến lược chênh lệch giá lên.· ST≤ X2 cả hai quyền chọn đều không được thực hiện2Õ= C3 – C2· X2 < ST ≤ X3Quyền chọn với giá thực hiện X2 được thực hiện.Quyền chọn mua với giá thực hiện X3 không được thực hiện.Õ = - C2 + (ST – X2) + C3= C3 – C2 + ST – X2· ST≥X3Cả hai quyền chọn đều được thực hiệnÕ = - C2 + (ST – X2) + C3 – (ST – X3)Trang 13= (C3 – C2) + (X3 – X2)Kết hợp hình 1 và hình 2 ta được chiến lược Short Call ButterflyÕ =1Õ +2Õ· ST≤ X1Õ = C1 – C2 + C3 + C2 = C1 + C3 – 2C2(1)· ST ≥ X3Õ = C1 – C2 + X1 – X2 + C3 – C2 + X3 – X2 = C1 + C3 – 2 C2(2)(2) = (1)· X1 ≤ ST≤ X2Õ = C1 – C2 - (ST - X1) + C3 – C2 = C1 + C3 – 2C2 - (ST – X1)= C1 + C2 – 2C2– ST + X1=>Õmaxó ST = X1=> Õmax= C1 + C3 – 2C2 (Chênh lệch phí quyền chọn ròng)Õminó ST = X2=> Õ = C1 + C3 – 2C2 – (X2 –X1) (3)Trang 14· X2 ≤ ST ≤ X3Õ = C1 – C2 + (X1 – X2) + C3 – C2 + (ST – X2) = C1 + C3 – 2C2 + X1 – 2X2 + STÕminó ST = X2=>Õmin= C1 + C3 – 2C2 + X1 – 2X2 + X2 = C1 + C3 – 2C2 + X1 – X2 = C1 + C3 – 2C2 –(X2 – X1) (4)(3) = (4)=>Õmin= C1 + C3 – 2C2 – (X2 – X1)Kết luận:Chiến lược Short Call Butterfly là một chiến lược giới hạn cả lỗ và lãi của nhà đầu tưLợi nhuận giới hạnLợi nhuận tối đa = - (chênh lệch phí quyền chọn ròng)Lợi nhuận tối đa đạt được khi giá của tài sản cơ sở ≤ giá thực hiện của quyền chọnmua có giá thực hiện thấp (OTM) mà nhà đầu tư đã bán hoặc ≥ giá thực hiện củaquyền chọn mua có giá thực hiện cao mà NĐT đã bán .Rủi ro giới hạnLỗ tối đa = - (chênh lệch trong phí quyền chọn) – chênh lệch trong giá thực hiện củaquyền chọn mua với giá trung bình mà nhà đầu tư đã mua và giá thực hiện thấp củaquyền chọn mua mà nhà đầu tư đã bán (Vì phí quyền chọn ròng đối với vị thế mua =C1 + C3 – 2C2 => vị thế bán = 2C2 – (C1 + C3))Hay: (Lỗ tối đa = giá thực hiện của quyền chọn mua mà NĐT đã mua – giá thực hiệnkiệt giá của quyền chọn mua mà NĐT đã bán – phí quyền chọn ròng.)Lỗ tối đa khi giá của TS cơ sở = giá thực hiện của quyền chọn mua mà NĐT đã mua.Điểm hòa vốn: KhiÕ = 0Trang 15ó C1 + C3 – 2C2 – ST + X1 = 0C1 + C3 – 2C2 + X1 – 2X2 + ST = 0ó ST = -2C2+ (C1 + C3) + X1ST= 2C2 – (C1 + C3) + 2X2 – X1ó ST = -(2C2 – (C1+ C3))+ X1ST = 2C2 – (C1+ C3) + X3ü Điểm hòa vốn dưới = giá thực hiện của quyền chọn mua có giá thực hiện thấpmà nđt đã bán – phí quyền chọn ròng.ü Điểm hòa vốn trên = giá thực hiện của quyền chọn mua có giá thực hiện caomà nhà đầu tư đã bán + phí quyền chọn ròng. (phí quyền chọn ròng bỏ ra =2C2 – (C1+ C3))1.2.1.2.2 Short Put ButterflyBán 1 quyền chọn bán giá thấp X1Mua 2 quyền chọn bán giá trung bình X2Bán 1 quyền chọn bán giá cao X3Tất cả đều có cùng thời gian đáo hạn và một tài sản cơ sở.Nếu P1 + P3 ≤ P2 => luôn ở trạng thái lỗ. Bỏ ra một khoản phí dương = 2P2 – (P1 +P3) mà luôn bị lỗ => không ai thực hiện chiến lược này.ð Điều kiện: C1 + C3 ≥ 2C2Chiến lược này ngược với chiến lược Long Put Butterfly. Chiến lược này được thựchiện khi nhà đầu tư nghĩ rằng giá tài sản cơ sở sẽ biến động tăng hoặc giảm trong giảmnhiều trong tương lai. Đây cũng là chiến lược giới hạn mức lỗ và lợi nhuận của nhàđầu tư.Phân tích hình 1Trang 16Đây là chiến lược đầu cơ giá xuống ( có lỗ và lợi nhuận đều giới hạn)Lợi nhuận1Õ = -1(Max(0,X1-ST) + P1) + (Max(0,X2-ST) - P2)· ST ≤ X1Cả hai quyền chọn bán P1, P2 đều được thực hiện1Õ = – (X1 - ST) + P1 + (X2 – ST) – P2 = P1 – P2 + X2 – X1· X1<ST<X2à P1 không được thực hiện, P2 được thực hiện1Õ = +P1 + (X1 – ST) - P2 = (P1 - P2) + (X2 – ST)· ST≥X2Cả 2 đều ko được thực hiện1Õ =P1-P2Phân tích hình 2Trang 17Đây là chiến lược đầu cơ giá lên2Õ=(Max(0,X2-ST)-P2)+(-Max(0,X3-ST)+P3)· ST≤X2 Cả 2 quyền đều được thực hiện2Õ = X2- ST- P2- (X3- ST) + P3 = (P3- P2) - (X3- X2)· X2<ST≤X3à P2 không được thực hiện, P3 được thực hiện2Õ = -P2 - (X3 – ST) + P3 = (P3 - P2) - (X3 -ST)· ST≥X3Cả hai quyền chọn đều không được thực hiện2Õ= P3- P2Tổng hợp 2 mô hình => hình 3 chiến lược Short Put Butterfly (Tương tự Short CallButterfly)Õ =1Õ +2Õ· ST≤X1Õ=(P1- P2) + (X2- X1) + (P3- P2) - (X3- X2)Trang 18= (P1+ P3- 2P2) + 2X2- X1- X3=(P1+ P3- 2P2) = - chênh lệch trong phí quyền chọnVì chênh lệch phí quyền chọn bỏ ra = (2P2- (P1+ P3))· ST>X3Õ=P1- P2+ P3- P2= P1+ P2- 2P2= - chênh lệch trong phí quyền chọnLợi nhuận tối đa = phí quyền chọn ròngLợi nhuận tối đa đạt được khi giá tài sản cơ sở < =giá thực hiện của quyền chọn bán cógiá thực hiện thấp nhất mà nhà đầu tư đã bán hoặc ≥ giá trị thực hiện của quyền chọnbán có giá thực hiện cao nhất mà nhà đầu tư đã bán.· X1<ST≤X2Õ =(P2 - P1) + (X2 - ST) + (P3 - P2) - (X3 - X2) = P1 + P3 - 2P2 + 2X2 - X3 - STÕminkhi STmax = X2=> Õmin= (P1 + P3 - 2P2) - (X3 - X2)· X2≤ ST< X3Õ =(P1 - P2) + (P3 - P2) - (X3 – ST)= (P1 + P3 - 2P2) - X3 + STÕminkhi STmin = X2=>Õmin= (P1 + P3 - 2P2) - (X3 - X2)Rủi ro giới hạnü lỗ giới hạn = - chênh lệch trong phí quyền chọn – chênh lệch giá thực hiệnquyền chọn bán có giá thực hiện cao nhất mà nhà đầu tư đã bán và giá thực hiệnquyền chọn bán với giá thực hiện trung bình mà nhà đầu tư đã mua.Hay (Lỗ tối đa = giá thực hiện của quyền chọn bán kiệt giá nhà đầu tư đã bán –giá thực hiện của quyền chọn bán ndt đã mua – phí quyền chọn ròng.)Trang 19ü Lỗ tối đa khi giá của tài sản cơ sở = giá thực hiện của quyền chọn bán nhà đầutư đã mua.Điểm hòa vốnó P1 + P3 - 2P2 + 2X2 - X3 – ST = 0Hoặc P1 + P3 - 2P2 - X3 + ST = 0ó ST= -2P2 + (P1 + P3) + X1Hoặc ST= X3 + 2P2 - (P1 + P3)ü Điểm hòa vốn dưới = giá thực hiện của quyền chọn bán với giá thực hiện thấpnhất mà nhà đầu tư đã bán + chênh lệch trong phí quyền chọn.ü Điểm hòa vốn dưới = giá thực hiện cao của quyền chọn bán có giá thực hiệncao nhất mà nhà đầu tư đã bán - chênh lệch trong phí quyền chọn.1.2.1.3 Iron ButterflyNó là chiến lược giới hạn được rủi ro và lợi nhuận, Chiến lược này được sắp xếp để cóđược lợi nhuận giới hạn khi mà giá cổ phiếu chỉ tăng nhẹ.Mua một quyền chọn bán kiệt giá, bán một quyền chọn bán ngang giá, bán quyền chọnmua ngang giá, mua một quyền chọn mua kiệt giáTrang 20Lợi nhuận giới hạnLợi nhuận tối đa= phí quyền chọn ròng nhận đượcLợi nhuận tối đa nhận được khi giá cổ phiếu = giá thực hiện khi bán quyền chọn bánhoặc bán quyền chọn mua.Rủi ro giới hạnMất mát tối đa = giá thực hiện khi mua quyền chọn mua – giá thực hiện khi bán quyềnchọn mua – phí quyền chọn ròngMất mát tối đa xảy ra khi giá của tài sản cơ sở >= giá thực hiện mua quyền chọn muahoặc khi giá tài sản cơ sở <= giá thực hiện khi mua quyền chọn bán.Điểm hòa vốnĐiểm hòa vốn cao = giá thực hiện của bán quyền chọn mua + phí quyền chọn ròngĐiểm hòa vốn thấp = giá thực hiện khi bán quyền chọn bán - phí quyền chọn ròng1.2.2 Condor Options1.2.2.1 Long Condor OptionsĐây là quyền chọn với rủi ro và lợi nhuận giới hạn , chiến lược này được thực hiện khinhà đầu tư nghĩ rằng giá của tài sản cơ sở chỉ tăng nhẹ.Nhà đầu tư cùng một lúc mua một quyền chọn mua giá thấp (OTM –X1), bán mộtquyền chọn mua giá trung bình (cao hơn – kiệt giá giá cao hơn – X2), bán một quyềnchọn mua giá trung bình (X3>X2), mua một quyền chọn mua giá cao (X4>X3).Chiến lược này được thực hiện khi nhà đầu tư nghĩ rằng giá sẽ không tăng hoặc giảmnhiều trong tương lai.Lợi nhuận π = [Max(0, ST – X1) – C1] – [Max(0, ST – X2) – C2] – [Max(0, ST – X3) –C3] + [Max(0,ST – X4) – C4]Hay π = π1 + π2Với π1 = [Max(0, ST – X1) – C1] – [Max(0, ST – X2) – C2] π2 = -[Max(0, ST – X3) – C3] + [Max(0, ST – X4) – C4]Trang 21Phân tích hình 1Đây là chiến lược chênh lệch giá lên.Khi ST ≤ X1 thì cả hai quyền chọn mua với giá thực hiện X1, X2 đều không được thựchiện.Π1 = – C1 + C2Khi X1< ST ≤ X2 thì quyền chọn mua với giá thực hiện X2 không được thực hiện.Π1 = ST - X1– C1+ C2Khi ST > X2 thì cả hai quyền chọn đều được thực hiện.Π1 = ST - X1– C1+ C2 – (ST – X2) = X2 - X1+ C2 – C1Phân tích hình 2Đây là chiến lược chênh lệch giá xuống.Trang 22Khi ST ≤ X3 thì cả hai quyền chọn mua với giá thực hiện X3, X4 đều không được thựchiện.Π2 = C3 - C4Khi X3< ST ≤ X4 thì quyền chọn mua với giá thực hiện X4 không được thực hiện.Π2 = - (ST – X3) + C3- C4Khi ST > X4 thì cả hai quyền chọn đều được thực hiện.Π2 = -(ST – X3) + C3 –C4 + (ST – X4) = X3– X4+ (C3 – C4)Tổng hợp hai hình ra kết quả chiến lược:· Khi ST ≤ X1 thì π = C2 – C1 + C3 – C4. Đây chính là chênh lệch phí quyềnchọn ròng.· Khi ST ≥ X4 thì π = (X2 - X1+ C2 – C1) + (X3– X4)+ (C3 – C4) = C2 – C1 +C3 – C4.Đây chính là chênh lệch phí quyền chọn ròng. (vì X2 - X1+ X3– X4= 0)Kết luận: Rủi ro giới hạnLỗ tối đa bằng (– chênh lệch trong phí quyền chọn ròng).Lỗ tối đa xảy ra khi giá của tài sản cơ sở ≤ giá thực hiện của quyền chọn mua với giáthực hiện thấp nhất (OTM) hoặc ≥ giá thực hiện của quyền chọn mua với giá thực hiệncao nhất mà nhà đầu tư đã mua.· Khi X1< ST ≤ X2 thì π = ST - X1– C1+ C2 – C4 + C3Suy ra π max khi STmax = X2à π max = – C1+ C2 – C4 + C3+ X2 - X1· Khi X2< ST ≤ X3 thì π = X2 - X1+ C2 – C1 + C3 - C4= π max· Khi X3< ST ≤ X4 thì π = (X2 - X1+ C2 – C1 )+ (C3 - C4 + X3–ST) = (C2 + C3– C1 - C4 ) +( X2 +X3 - X1 – ST) (do X3 – ST < 0 nên (C2 + C3 – C1 - C4 ) +(X2 +X3 - X1 – ST) < (– C1+ C2 – C4 + C3+ X2 - X1) = π max khi STmax = X3Kết luận: Lợi nhuận giới hạnLợi nhuận tối đa bằng chênh lệch trong giá thực hiện của quyền chọn mua có giá thựchiện trung bình (X2) mà nhà đầu tư đã bán và giá thực hiện của quyền chọn mua có giáthực hiện nhỏ nhất (X1) mà nhà đầu tư đã mua – chênh lệch trong phí quyền chọn.Trang 23Hay (Lợi nhuận tối đa = giá thực hiện của quyền chọn mua do nhà đầu tư bán trừ giáthực hiện của quyền chọn mua do nhà đầu tư mua trừ phí quyền chọn ròng (do X2 – X1= X4 – X3)Lợi nhuân tối đa khi giá của taì sản cơ sở giữa giá thực hiện của hai quyền chọn muado nhà đầu tư bánĐiểm hòa vốn khi π = 0π = 0 ST - X1– C1+ C2 – C4 + C3= 0 ST = (-(C2 + C3) + (C1+ C4)) + X1hoặc là (C2 + C3 – C1 - C4 ) +( X2 +X3 - X1 – ST) = 0 ST = (C2 + C3 – C1 - C4 ) +( X2+X3 - X1) = X4- (C1 + C4 -C2 - C3 )Điểm hòa vốn thấp = giá thực hiện của quyền chọn mua có giá thực hiện thấp nhất mànhà đầu tư đã mua + chênh lệch trong phí quyền chọn ròng.Điểm hòa vốn thấp = giá thực hiện của quyền chọn mua có giá thực hiện cao nhất mànhà đầu tư đã mua - chênh lệch trong phí quyền chọn ròng.1.2.2.2 Short condor: Bán một quyền chọn mua với giá thực hiện thấp (X1), mua một quyền chọn mua vớigiá thực hiện trung bình (X2với X2 > X1), mua một quyền chọn mua với giá thực hiệntrung bình (X3 với X3> X2) bán một quyền chọn mua với giá thực hiện cao (X4 với X4> X3). Phân tích tương tự như chiến luợc Long condor:Hình 1:Trang 24Hình 2:Hình 3:1.2.3 Chiến lược Straddle (mũi tên)1.2.3.1 Long StraddleQuyền chọn này được thực hiện bằng cách mua cùng một lúc quyền chọn bán vàquyền chọn mua ngang giá. Chiến lược này có lợi nhuận không giới hạn và rủi ro giớihạn, được sử dụng khi NDT nghĩ rằng giá cổ phiếu sẽ tăng mạnh trong ngắn hạn.Trang 25Xác định lợi nhuận : có P = CΠ = (X – P) – ST – C khi STΠ = ST – (X + C) – P khi ST > XΠ = 2C hoặc 2P khi ST = XĐiểm hòa vốn xảy ra khi lọi nhuận bằng 0Π = (X – P) – ST – C = 0 ST = X – (P +C) = X – 2C khi ST < XΠ = ST - (X + C) – P = 0 ST = X + (P +C) khi ST> XKhi mua cùng lúc một quyền chọn mua và một quyền chọn bán cùng giá thực hiện thìnhà đầu tư sẽ đạt được lợi nhuận vô hạn, và lợi nhuận đạt được khi giá của tài sản cơsở lớn hơn giá thực hiện của quyền chọn mua trừ đi phí quyền chọn ròng.Lợi nhuận được tính bằng giá tài sản cơ sở trừ đi giá thực hiện quyền chọn mua và phíquyền chọn ròng. Hoặc bằng giá thực hiện của quyền chọn bán trừ đi giá tài sản cơ sởvà phí quyền chọn ròng.Rủi ro là giới hạn. Lỗ tối đa bằng phí quyền chọn ròng, xảy ra khi giá của tài sản cơ sởbằng gía thực hiện của quyền chọn mua hoặc bán.
Trích đoạn
- Quyền chọn ngoại tệ với ngoại tệ.
- Giai đoạn sau 23/03/
- Những khó khăn khi xây dựng thị trường công cụ quyền chọn.
- Các giải pháp vĩ mô của nhà nước.
Tài liệu liên quan
- Thực hiện các chiến lược quản trị rủi ro tỷ giá bằng hợp đồng quyền chọn.pdf
- 65
- 1
- 7
- phân tích thực trạng, xu hướng rủi ro tỷ giá hối đoái (tỷ giá) và các biện pháp quản lý rủi ro tỷ giá trong cơ chế thị trường mở.
- 6
- 2
- 26
- hợp đồng quyền chọn và các chiến lược quản trị rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn.
- 65
- 1
- 9
- Những sai lầm và bài học trong quản trị rủi ro
- 7
- 608
- 1
- Những sai lầm và bài học trong quản trị rủi ro
- 7
- 420
- 0
- Bài 9: Chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn và giao sau
- 15
- 3
- 63
- Tài liệu Bài 6: Các chiến lược phòng ngừa rủi ro bằng quyền chọn pdf
- 36
- 1
- 23
- Rủi ro tài chính và các công cụ quản trị rủi ro tài chính doc
- 9
- 1
- 11
- Sử dụng phương pháp phân tích cơ sở, phân tích kỹ thuật để dự báo giá vàng trên thế giới nhằm xây dựng chiến lược quản trị rủi ro trong kinh doanh vàng tại Việt Nam
- 112
- 831
- 1
- chương 1 sự xuất hiện của các công cụ quản trị rủi ro tài chính
- 10
- 716
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.42 MB - 65 trang) - hợp đồng quyền chọn và các chiến lược quản trị rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn. Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Các Chiến Lược Sử Dụng Hợp đồng Quyền Chọn
-
Hợp đồng Quyền Chọn (Option Contract) Là Gì?
-
Hợp Đồng Quyền Chọn Là Gì? | Binance Academy
-
Hợp đồng Quyền Chọn Là Gì? So Sánh Quyền Chọn Mua Và Quyền ...
-
Hợp Đồng Quyền Chọn Là Gì? Lợi Nhuận Và Lỗ Của Quyền Chọn
-
Hợp đồng Quyền Chọn Là Gì? Ưu Và Nhược điểm Khi Sử Dụng HĐQC
-
Hợp đồng Quyền Chọn (Options) Là Gì? Đặc điểm Của Giao Dịch ...
-
Hợp đồng Quyền Chọn Là Gì? Chiến Lược Thông Minh Trong Thị Trường ...
-
Quyền Chọn Giới Hạn Là Gì? Các Chiến Lược Tương ... - Luật Dương Gia
-
(DOC) Chiến Lược Quyền Chọn Tiền Tệ | Trang Thùy
-
Hợp đồng Quyền Chọn Là Gì? Cách Thức Hoạt động Của ... - TheBank
-
[PDF] HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
-
Các Chiến Lược Quyền Chọn - VNG Group
-
Hợp đồng Quyền Chọn Là Gì? Đặc điểm Của Hợp đồng Quyền Chọn
-
Magazine Detail - Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước