Hợp Tác Xã, Liên Hiệp Hợp Tác Xã, Doanh Nghiệp & Hộ Kinh Doanh
Có thể bạn quan tâm
So sánh doanh nghiệp, kinh doanh hộ gia đình, HTX và liên hiệp HTX. Từ đó, hiểu rõ: Hợp tác xã là gì? Liên hiệp hợp tác xã là gì? So sánh các loại hình kinh doanh.
Nội dung chính:
- Định nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể
- 8 điểm phân biệt các loại hình doanh nghiệp, HKD, HTX và liên hiệp HTX
- Câu hỏi thường gặp
Định nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể
► Hợp tác xã là gì?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên. Hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã có tư cách pháp nhân.
Tham khảo dịch vụ đăng ký thành lập hợp tác xã tại Anpha.
► Liên hiệp hợp tác xã là gì?
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, do ít nhất 4 hợp tác xã tự nguyện thành lập, đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của các hợp tác xã thành viên. Liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo nguyên tắc của hợp tác xã và có tư cách pháp nhân.
► Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế tự chủ được thành lập nhằm mục đích kinh doanh, có tư cách pháp nhân (ngoại trừ doanh nghiệp tư nhân), có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch và được đăng ký thành lập theo quy định pháp luật. 5 loại hình doanh nghiệp hiện nay tại Việt Nam bao gồm:
- Công ty TNHH 1 thành viên;
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
- Công ty hợp danh;
- Công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp tư nhân.
► Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Hộ kinh doanh được cá nhân hoặc thành viên trong gia đình thành lập, không có tư cách pháp nhân, không phải là tổ chức kinh tế và không giới hạn số lượng lao động.
Xem thêm giải đáp câu hỏi thường gặp về đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
8 điểm phân biệt các loại hình doanh nghiệp, HKD, HTX và liên hiệp HTX
1. Thành viên hay đối tượng được tham gia
- Thành viên hợp tác xã (xã viên)
- Là cá nhân hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam (hợp tác xã tạo việc làm chỉ được cá nhân tham gia).
- Thành viên liên hiệp hợp tác xã (HTX thành viên)
- Là các hợp tác xã thành viên có nhu cầu hợp tác và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã;
- Cá nhân, tổ chức có thể là thành viên của nhiều hợp tác xã, hợp tác xã có thể đăng ký trở thành thành viên trong nhiều liên hiệp hợp tác xã;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được kết nạp rộng rãi (không giới hạn số lượng) thành viên, hợp tác xã thành viên;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tự nguyện thành lập tổ chức đại diện (liên minh hợp tác xã) nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Thành viên công ty
- Có thể là cá nhân hoặc tổ chức, người Việt Nam hoặc nước ngoài (đối với cả 5 loại hình doanh nghiệp). Chỉ cần đảm bảo các điều kiện theo quy định và thuộc 1 trong các trường hợp: thành lập, góp vốn, thừa kế, cho tặng, chuyển nhượng vốn góp.
Lưu ý: Về việc kiêm nhiệm chức danh hay tham gia hoạt động góp vốn, mua bán cổ phần của thành viên công ty được quy định tùy theo từng loại hình và điều lệ công ty.
- Đối với hộ kinh doanh
- Đối tượng được thành lập hộ kinh doanh là cá nhân, thành viên hộ gia đình (công dân Việt Nam) đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực về pháp luật và hành vi dân sự;
- Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký 1 HKD trên lãnh thổ Việt Nam;
- Được quyền tham gia các hoạt động mua góp vốn, mua cổ phần dưới tư cách cá nhân;
- Ngoại trừ không được kiêm nhiệm chủ doanh nghiệp tư nhân hay thành viên hợp danh phải được sự đồng ý của thành viên, thì cá nhân, thành viên HKD có thể kiêm nhiệm tại các loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Cá nhân kinh doanh thời vụ không cần đăng ký hộ kinh doanh.
2. Quyền và trách nhiệm tài sản
- Tài sản HTX và liên hiệp HTX
- Được quản lý và sử dụng theo quy định của điều lệ, quy chế quản lý tài chính, nghị quyết đại hội thành viên và các quy định khác (đặc biệt, phần tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp HTX do chính phủ quy định nếu giải thể, phá sản);
- Thành viên, hợp tác xã thành viên chịu trách nhiệm tài sản hữu hạn.
- Đối với doanh nghiệp
- Trách nhiệm hay quyền định đoạt tài sản tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà thành viên tham gia;
- Chịu trách nhiệm vô hạn: chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty hợp danh;
- Chịu trách nhiệm hữu hạn: thành viên góp vốn công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH, cổ đông công ty cổ phần.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể
- Cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình có tham gia đăng ký thành lập chịu toàn bộ trách nhiệm tài sản đối với hoạt động kinh doanh;
- Thành viên có tham gia đăng ký thành lập chịu trách nhiệm tài sản vô hạn.
3. Căn cứ xác định doanh thu, phân phối lợi nhuận
- HTX, liên hiệp hợp tác xã: (Thu nhập, lợi nhuận được phân chia ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính và trích lập các quỹ theo quy định)
- Phân chia theo công sức lao động đóng góp và mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ;
- Theo vốn góp.
- Đối với các loại hình doanh nghiệp: Được căn cứ phần lớn theo tỷ lệ vốn góp sở hữu của các thành viên, cổ đông công ty.
- Đối với hộ kinh doanh cá thể: Do cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình cùng thống nhất xác định thu nhập, phân phối lợi nhuận.
4. Quy định về góp vốn điều lệ của thành viên
- Đối với HTX
- Xã viên hợp tác xã góp vốn theo thỏa thuận và điều lệ quy định;
- Không được trên 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.
- Liên hiệp HTX
- Hợp tác xã thành viên góp vốn theo thỏa thuận và quy định của điều lệ;
- Không được trên 30% vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã.
- Đối với doanh nghiệp
- Hiện nay, luật chưa quy định về vốn điều lệ ở tối thiểu hay tối đa là bao nhiêu mà tùy thành viên góp hay cam kết góp. Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định thời hạn góp vốn điều lệ là 90 ngày (tính từ ngày được cấp giấy thành lập doanh nghiệp) đối với công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên và công ty cổ phần; 15 ngày đối với thành viên mới của công ty hợp danh; ngay sau khi thành lập đối với doanh nghiệp tư nhân;
- Riêng một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đảm bảo các quy định về vốn pháp định. Xem thêm danh mục 227 mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Đối với hộ kinh doanh
- Luật chưa có quy định vốn góp cụ thể nên cá nhân hay thành viên trong gia đình đóng góp tùy theo khả năng kinh tế.
5. Cơ chế, phương pháp hay quyền quản lý của thành viên
- Hợp tác xã và liên hiệp hợp tác:
- Thành viên vừa có tư cách nhà đầu tư góp vốn đồng thời là khách hàng sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong tổ chức có quyền và nghĩa vụ bình đẳng không phụ thuộc vào vốn góp khi biểu quyết hoặc quyết định hoạt động phát triển.
- Doanh nghiệp
- Tư cách thành viên góp vốn là nhà đầu tư, có quyền và trách nhiệm theo tỷ lệ vốn góp (công ty cổ phần, công ty TNHH…), không theo vốn góp như công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
- Đối với hộ kinh doanh
- Chủ hộ kinh doanh và các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký chịu toàn bộ trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của hộ.
6. Người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã: Là chủ tịch hội đồng quản trị do đại hội thành viên bầu ra.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
- Là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định;
- Phải luôn có ít nhất 1 người đại diện cư trú tại Việt Nam.Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp và điều lệ quy định mà sẽ có số lượng, chức danh, quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khác nhau.
>> Xem thêm: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật của hộ kinh doanh: Là chủ hộ kinh doanh.
7. Bản chất hay mục đích thành lập
- Mục đích thành lập hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã nhằm giúp đỡ, giáo dục đào tạo và phát triển bền vững cộng đồng thành viên hơn là sinh lợi.
- Ngược lại, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể được thành lập nhằm mục đích sinh lợi là chính.
8. Nguồn tiêu thụ, đối tượng phục vụ
- Ngoài nguồn tiêu thụ chính (đối tượng phục vụ) là khách hàng trên thị trường như doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã có nguồn tiêu thụ chính thứ 2 là các thành viên trong tổ chức.
Câu hỏi thường gặp
Câu 1. Hợp tác xã là gì?
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ được thành lập tự nguyện bởi ít nhất 7 thành viên, đồng sở hữu. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, hoạt động như một loại hình doanh nghiệp nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình sản xuất, kinh doanh để đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên.
Câu 2. Tổ chức kinh tế là gì?
Hiện nay luật không có quy định rõ về tổ chức kinh tế tuy nhiên căn cứ theo Đều 3 Luật Đất đai 2013 có quy định như sau: Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Câu 3. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân không?
Có. Hợp tác xã được thành lập theo quy định Việt Nam trên cơ sở các thành viên tự nguyện, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng, có sơ đồ cơ cấu tổ chức gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát.
Câu 4. Hợp tác xã có phải là doanh nghiệp không?
Không. Hợp tác xã không phải là doanh nghiệp nhưng được tổ chức hoạt động như một loại hình doanh nghiệp (có tư cách pháp nhân, có trách nhiệm tài sản, điều lệ hợp tác xã, mô hình hợp tác xã theo quy định…).
Câu 5. Liên minh hợp tác xã gì?
Liên minh hợp tác xã (liên minh HTX) được các thành viên hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã tự nguyện thành lập. Liên minh HTX là tổ chức đại diện cho HTX, liên hiệp hợp tác xã nhằm bảo vệ quyền lợi, đại diện cho thành viên quan hệ đối ngoại với các tổ chức trong và ngoài nước.
Câu 6. Liên hiệp hợp tác xã là gì?
Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể tự chủ, được thành lập tự nguyện bởi ít nhất 4 hợp tác xã, hoạt động theo nguyên tắc của hợp tác xã và có tư cách pháp nhân. Các hợp tác xã thành viên đồng sở hữu và hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung.
Câu 7. Tổ chức không có tư cách pháp nhân gồm?
Tổ chức không có tư cách pháp nhân gồm doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể và nhóm tổ chức khác được quy định theo pháp luật.
Câu 8. Mọi chủ thể kinh doanh đều là doanh nghiệp? Hộ kinh doanh cá thể có phải là doanh nghiệp không?
Không. Tùy thuộc vào chủ thể kinh doanh chọn thành lập loại hình kinh doanh nào, vì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tổ chức hoạt động như loại hình doanh nghiệp nhưng không phải là doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp xã hội cũng không phải là 1 loại hình doanh nghiệp.
Xem thêm doanh nghiệp xã hội là gì, thủ tục đăng ký thành lập.
Hy vọng qua bài phân tích trên đây bạn có thể dễ dàng so sánh hợp tác xã và doanh nghiệp hay các tổ chức kinh tế khác để áp dụng cho đơn vị kinh doanh.
Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc), 0903 003 779 (Miền Trung) hoặc 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.
Từ khóa » Chủ Thể Của Hợp Tác Xã Là Gì
-
Hợp Tác Xã Là Gì? Đặc điểm, ưu Và Nhược điểm Của Hợp Tác Xã?
-
Hợp Tác Xã Là Gì? Mô Hình Tổ Chức Quản Lý Của Hợp Tác Xã
-
Chủ Nhiệm Hợp Tác Xã Là Gì? Ai Là Người đại Diện Theo Pháp Luật Của ...
-
Khái Niệm Hợp Tác Xã ? Đặc điểm Của Hợp Tác Xã Theo Quy định Mới
-
Hợp Tác Xã Là Gì? Tại Sao Không được ưa Chuộng Như Doanh Nghiệp
-
Phân Biệt, So Sánh Loại Hình Hợp Tác Xã Và Hộ Kinh Doanh Cá Thể
-
Hợp Tác Xã Là Gì, Các Quy định Pháp Luật Liên Quan Về Hợp Tác Xã
-
Điều Kiện Trở Thành Thành Viên Hợp Tác Xã Là Gì? - Luật Hoàng Sa
-
Hợp Tác Xã Là Gì? Tổng Quan Về Hợp Tác Xã - Kế Toán Song Kim
-
Hợp Tác Xã Là Gì? Điều Kiện Làm Thành Viên Của Hợp Tác Xã
-
Hợp Tác Xã – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giới Thiệu Luật Hợp Tác Xã Dưới Dạng Hỏi – đáp
-
Hợp Tác Xã Là Gì? Ưu điểm Và Nhược điểm Hợp Tác Xã?
-
Hợp Tác Xã Có Tư Cách Pháp Nhân Khi Nào? - Luật Sư X