HSG Hóa 9 Kinh Môn 2017 2018(đề 2 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Đề thi >>
- Đề thi lớp 9
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.32 KB, 4 trang )
UBND HUYỆN KINH MÔNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO----------------ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2017 - 2018Môn thi: Hoá học 9.Thời gian làm bài: 120 phútCâu 1: ( 1.5 điểm )Chỉ được dùng quì tím, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt sau:H2SO4, MgCl2, Ba(NO3)2, K2SO3, Na2CO3 và K2S.Câu 2: (1,5 điểm)1. ( 1 điểm)Chọn các chất A, B, C thích hợp và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phảnứng nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau:A(2)BC(1)→CuSO4( 4)→CuCl2(5)→Cu(NO3)2(6)→A(7)→B(8)→C(3)2. ( 0,5 điểm)Trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 không thấy tạo thành kết tủa . Khi thêmdung dịch NaOH vào có kết tủa vàng. Khi thêm dung dịch HCl vào kết tủa vàng thấy xuất hiệnkết tủa trắng. Giải thích các hiện tượng xảy ra bằng các phương trình hoá học.Câu 3: (2 điểm)Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là R hóa trị II và nhôm tác dụng với dung dịchH2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (ở đktc).a/ Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.b/ Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tốithiểu cần dùng?c/ Xác định kim loại R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là1 : 2.Câu 4: (2,5 điểm):Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc).Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủatạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu đượcm gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Câu 5: ( 2,5 điểm )X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốcchứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8 gam kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc100 ml dung dịch Y, khuấy đều thì lượng kết tủa có trong cốc là 10,92 gam. Các phản ứng đềuxảy ra hoàn toàn. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch X(Thí sinh được sử dụng bất cứ tài liệu nào)----------------HẾT-------------- />ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI HSG CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2015 - 2016CÂU12HƯỚNG DẪN CHẤM- Nhận biết được mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4- Nhóm không làm đổi màu quì tím là : MgCl2, Ba(NO3)2 (nhóm 1)- Nhóm làm quì tím đổi thành xanh là: K2SO3, Na2CO3, K2S (nhóm 2)- Dùng axit H2SO4 vừa nhận biết được ở trên nhỏ vào các mẫu thử ở nhóm1 và nhóm 2. Ở nhóm 1, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO 3)2, mẫuthử không có hiện tượng gì là MgCl2.Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3- Ở nhóm 2, mẫu thử xuất hiện chất khí mùi trứng thối là K2SK2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S↑- Mẫu thử xuất hiện khí mùi hắc là K2SO3K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2↑ + H2O- Mẫu thử xuất hiện khí không mùi là Na2CO3Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng(1) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O(2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O(3) Cu + 2H2SO4 đ, nóng → CuSO4 + SO2↑+ 2H2O(4) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2(5) CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2(6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3t0(7) Cu(OH)2→CuO + H2Ot0(8) CuO + H22.→Cu + H2OĐIỂM0,25đ0,125đ0,125đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ→H3PO4 + 3AgNO3Ag3PO4 + 3HNO3Phản ứng trên không xảy ra vì do HNO3 mạnh hơn H3PO4 chỉ xảy ra ngược→0,25đlại : Ag3PO4 + HNO3H3PO4 + AgNO3Khi thêm NaOH vào thì trung hoà H3PO4→3NaOH + H3PO4Na3PO4 + 3H2Ov à phản ứng giữa AgNO3 + Na3PO4 xảy ra3AgNO3 + Na3PO4→Ag3PO4 +3NaNO3( vàng)Khi thêm HCl thì Ag3PO4 bị hoà tanAg3PO4 + 3HCl→AgCl + H3PO4 />0,125đ0,125đCÂUHƯỚNG DẪN CHẤM( Trắng)ĐIỂMa/ Các PTHH: R + H2SO4 RSO4 + H2(1)2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2(2)b/ -Gọi x là số mol của kim loại R đã phản ứng số mol Al đã phản ứng là2x.-Số mol khí hidro sinh ra: nH2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)-Khối lượng khí hidro sinh ra là: 0,4 . 2 = 0,8 (g)R + H2SO4 RSO4 + H2(1)xxxx (Mol)2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2(2)2x3xx3x (Mol)-Theo PTHH (1) và (2) ta có: nH2SO4 = nH2 = 0,4 (mol)-Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng: 0,4 . 98 = 39,2 (g)-Khối lượng hỗn hợp 2 muối thu được là: 7,8 + 39,2 – 0,8 = 46,2(g).0, 4234-Thể tích dung dịch H2SO4 đã phản ứng là:V(dd H2SO4) == 0,2 (lít)c/ -Tổng số mol khí hidro thu được là:x +3x = 0,4 x = 0,1 (mol) (*)-Khối lượng hỗn hợp 2 muối : ( R + 96 ). x + 342.x = 46,2Rx + 96x + 342x = 46,2Rx + 438x = 46,2x .(R + 438) = 46,2 (**) Thế (*) vào (**) ta được R = 24Vậy R là kim loại Magie (Mg)Gọi x, y, z tương ứng la số mol của Mg, Al, Fe có trong 14,7 g hỗn hợp A:- Hoà tan trong NaOH dư:Al + NaOH + H2O→y1,5y = 3,36/22,4 = 0,15 y = 0,1- Hòa tan trong HCl dư:Mg + 2HClxAl + 3HCly0,250,250,250,250,1250,1250,1250,1250,250,250,25→→NaAlO2 + 1,5H21,5y / mol0,250,25MgCl2 + H2x / molAlCl3 + 1,5H21,5y / mol0,250,250,25→Fe + 2HClFeCl2 + H2zz / molTheo đề và trên, ta có:24x + 27y + 56z = 14,7(1)x + 1,5y + z = 10,08/22,4 = 0,45(2) />0,25CÂUHƯỚNG DẪN CHẤMy = 0,1(3)Giải hệ (1, 2, 3), ta được: x = z = 0,15; y = 0,1.Vậy % về khối lượng:m (Mg) = 24.0,15 = 3,6 (g) chiếm 24,49%m (Al) = 27.0,10 = 2,7 (g) chiếm 18,37%m (Fe) = 56.0,15 = 8,4 (g) chiếm 57,14%.- Cho ddB + NaOH dư, nung kết tủa trong không khí thu được rắn gồm(MgO, Fe2O3)m = 18 gam.5- Số mol NaOH và Al(OH)3 lần 1 là:nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,15x 2 = 0,3 mol- Số mol NaOH và Al(OH)3 lần 2 là:nAl(OH)3 = 10,92/ 78 = 0,14 mol ; nNaOH = 0,1x 2 = 0,2 mol* Lần 1: 3NaOH + AlCl3 --> Al(OH)3 + 3NaCl(1)0,3mol0,1mol0,1molNhư vậy sau lần 1 thì số mol của AlCl3 vẫn còn dư.Gọi x là số mol của AlCl3 còn dư sau lần phản ứng 1 với NaOH* Lần 2: Nếu sau khi cho thêm 100ml dung dịch NaOH vào nữa mà AlCl 3phản ứng đủ hoặc dư thì số mol của Al(OH)3 là:0,1 + 0,2/3 = 0,167 mol > 0,14 mol => Vô líVậy AlCl3 hết mà NaOH còn dư, có phản ứng tạo NaAlO2 với Al(OH)3theo các phản ứng:3NaOH + AlCl3 --> Al(OH)3 + 3NaCl(2)3x molx molx molNaOH+Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O(3)(0,2 – 3x)(0,2 – 3x) molTheo phản ứng (1)(2)(3) số mol Al(OH)3 còn lại là:(0,1 + x ) - (0,2 – 3x ) = 0,14 => x = 0,06 (mol)Theo phản ứng (1)(2) thì số mol AlCl3 phản ứng là :0,1 + x = 0,1 + 0,06 = 0,16 molVậy nồng độ mol của AlCl3 là: 0,16/0,1 = 1,6 M />ĐIỂM0,250,1250,250,1250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,125®0,125®
Tài liệu liên quan
- Đề HSG hoá 9-2
- 8
- 374
- 0
- Đề HSG Hóa 9 ( Vòng 2)
- 1
- 632
- 8
- Đề thi HSG Hoa 9(2)
- 3
- 394
- 0
- Bài giảng Đề và đáp án thi HSG Hóa 9 vòng 2
- 5
- 928
- 10
- Bài soạn Đề và đáp án thi HSG Hóa 9 vòng 2
- 5
- 664
- 6
- Bài soạn Đề và đáp án thi HSG Hóa 9 vòng 2
- 5
- 563
- 5
- Bài soạn DE THI HSG HOA 9 - VONG 2 H. SONGLO
- 4
- 796
- 12
- Các dạng bài tập bồi dưỡng HSG Hóa 9 (2)
- 27
- 864
- 5
- Đề + Đáp án HSG Hóa 9 TT- Huế 04-05 ( đủ 2 vòng)
- 8
- 284
- 0
- 34 chuyên đề bồi dưỡng HSG hóa 9 (P 2)
- 61
- 459
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(42.32 KB - 4 trang) - HSG hóa 9 kinh môn 2017 2018(đề 2 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nhận Biết Na2so4 K2so3 Al2(so4)3
-
Cách Nhận Biết Al2(SO4)3, Na2SO4, MgSO4 Là Gì? - Thụy Mây
-
Nhận Biết Dung Dịch NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2 ... - Học Hóa Online
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau Bằng Phương Pháp Hóa Học ...
-
Nhận Biết Dung Dịch NaCl, Na2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3 ...
-
Al2(SO4)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2
-
Cho Các Chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2C
-
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 -2017
-
LUYỆN TẬP BÀI MUỐI Câu 1: Muối Là Những Hợp Chất Mà Phân ...
-
Al2(SO4)3 + K2SO3 + H2O = Al(OH)3 + K2SO4 + SO2 - ChemicalAid
-
2KI + Fe2(SO4)3 → I2 + 2FeSO4 + K2SO4 - Cân Bằng Phương Trình ...
-
Chất Nào Làm Quỳ Tím Hlóa đỏ A.KOH, B.Na2SO4,C. HCl,D. K2SO3 ...
-
Cho Các Chất: NaHCO3, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3