Human Chorionic Gonadotropin (HCG) – IVF-C Injection - Pharmog
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Human chorionic gonadotropin (HCG)
Phân loại: Gonadotropins và các chất tương tự
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)
Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): G03GA01.
Biệt dược gốc:
Biệt dược: IVF-C Injection
Hãng sản xuất : LG Chem, Ltd.
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột đông khô pha tiêm 1000 IU, 5000 IU
Hộp chứa 1 ống bột đông khô pha tiêm kèm 1 lọ dung môi pha tiêm NaCl 0,9%
Thuốc tham khảo:
| IVF-C INJECTION 1000IU | ||
| Mỗi lọ bột đông khô có chứa: | ||
| HCG | …………………………. | 1000 IU |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

| IVF-C INJECTION 1000IU | ||
| Mỗi lọ bột đông khô có chứa: | ||
| HCG | …………………………. | 1000 IU |
| Tá dược | …………………………. | vừa đủ (Xem mục 6.1) |

3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Tật tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì: HCG dùng để điều trị tinh hoàn ẩn không do tác giải phẫu. Điều này là do khiếm khuyết điều hòa của chất tương tự TGE/beta, yếu tố Muller, có thể do tiếp xúc với dioxin. Như vậy, phải cắt bỏ bàng ngoại khoa, không điều trị nội tiết. Thông thường, HCG được coi làm tinh hoàn xuống ở người có tinh hoàn bị co kéo lên, mà đến tuổi dậy thì sẽ xuống. HCG có thể giúp ích trong chẩn đoán ở người không nắn thấy tinh hoàn. Vì tinh hoàn không xuống rất hay trở thành ác tính, nên tất cả các tinh hoàn không xuống phải được điều trị bằng ngoại khoa.
Giảm năng tuyến sinh dục
Kích thích tạo tinh trùng: HCG dùng phối hợp với menotropin để kích thích tạo tinh trùng ở người bị giảm năng tuyến sinh dục do giảm gonadotropin tiên phát hoặc thứ phát đã được điều trị trước bằng HCG một cách thích hợp.
Kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh: HCG đùng để gây phóng noãn sau khi nang phát triển do kích thích của FSH hoặc menotropin trong điều trị vô sinh do không có hoặc có gonadotropin ở nồng độ thấp (không phóng noãn thứ phát do suy tuyến yên và không phải do suy buồng trứng tiên phát).
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng :
Dùng để tiêm bắp
Thận trọng khi sử dụng:
Đau nơi tiêm bắp
Vì thuốc có thể bị kết tủa với ethanol,… , nên ống tiêm chỉ được dùng sau khi đã tiệt khuẩn và rửa với một ít dung môi dùng cho thuốc này.
Dung dịch đã pha chế cần phải dùng ngay.
Liều dùng:
Liều lượng của Chorionic Gonadotropin được biểu thị theo đơn vị USP. Chế độ liều thay đổi trong phạm vi rất rộng. Liều phải được cá thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên trạng thái bệnh, tuồi, thể trọng của bệnh nhân và những đánh giá lâm sàng.
Tật tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì: Để điều trị tật tinh hoàn ẩn trước tuổi dậy thì không do nguyên nhân tắc nghẽn về giải phẫu học, các chế độ liều sau đây được đề nghị: 4.000 đơn vị USP 3 lần một tuần trong 3 tuần, 5.000 đơn vị USP cách ngày cho 4 liều hoặc 15 liều mỗi liều 500- 1.000 đơn vị USP trong thời gian 6 tuần. Một chế độ liều khác cũng có thể được lựa chọn là 500 đơn vị USP 3 lần mồi tuần trong 4-6 tuần; nếu đợt điều trị này không thành công thì có thể điều trị tiếp một đợt khác sau đó 1 tháng với liều 1.000 đơn vị USP và chế độ liều tương tự.
Giảm năng tuyến sinh dục: Để kiểm soát giảm năng tuyến sinh đục do thiểu năng tuyến yên cho những bệnh nhân nam phù hợp, các chế độ liều sau đây được đề nghị: 500- 1.000 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần trong 3 tuần, sau đó điều trị tiếp với liều như trên 2 lần mỗi tuần trong 3 tuần hoặc một chế độ liều khác là 4.000 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần trong 6-9 tháng, sau đó điều trị với liều 2.000 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần trong 3 tháng.
Kích thích tạo tinh trùng: sử dụng kết hợp với menotropin với liều lượng như sau:Menotropin: 75 đơn vị USP 3 lần mỗi tuần, chorionic gonadotropin: 2.000 đơn vị USP 2 lần mỗi tuần. Điều trị phải tiến hành trong 4 tháng để đảm bào phát hiện ra tinh trùng trong tinh dịch. Thời gian cần thiết để tế bào phôi phát triển đến giai đoạn tinh trùng là 74 ± 4 ngày.
Kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh: Để kích thích rụng trứng trong điều trị vô sinh cho phụ nữ vô sinh không rụng trứng mà sự không rụng trứng là kết quả thứ phát của thiểu năng tuyến yên và không có nguyên nhân từ suy buồng trứng nguyên phát, liều thông thường của chorionic gonadotropin là 5.000 đến 10.000 đơn vị USP được dùng một ngày. Không có thông tin về việc điểu chỉnh liều của thuốc này cho bệnh nhân suy gan, suy thận. Độ an toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được công bố.
4.3. Chống chỉ định:
Chống chỉ định đối với bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tiền liệt hoặc có các u phụ thuộc androgen và người có nghi ngờ mắc các bệnh trên.
Chống chỉ định đối với người trước đây có phản ứng dị ứng với gonadotropin.
Chống chỉ định HCG ở trẻ em dậy thì sớm.
Chổng chỉ định HCG trong trường hợp có quá kích thích buồng trứng do FSH.
Chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
4.4 Thận trọng:
Cần thận trọng khi dùng khi dùng HCG (IVF-C) cho những bệnh nhân sau:
Người có phì đại tuyến tiền liệt.
Điều trị bệnh tinh hoàn ẩn ở nam trước tuổi dậy thì phải được giám sát cẩn thận, vì androgen tiết ra do CG có thể gây dậy thì sớm.
CG có thể gây nhiễu các xét nghiệm miễn dịch phóng xạ định lượng gonadotropin, đặc biệt với LH và thầy thuốc đòi hỏi mức gonadotropin ở người bệnh đang dùng CG phải thông báo cho phòng xét nghiệm về điều trị này
Vì androgen tiết ra do CG có thể dẫn đến giữ nước, ứ dịch, phù…, nên phải dùng thận trọng CG cho người bị hen, động kinh, đau nửa đầu, bệnh tim hoặc thận.
Khi dùng HCG sau hoặc cùng lúc với sản phẩm hóc môn kích thích folliculin để điều trị vô sinh nữ, có thể gặp triệu chứng kích thích quá mức buồng trứng, như hội chứng meigs kéo theo sưng phồng buồng trứng, gẫy buồng trứng, bị sưng, cổ trướng, tràng dịch màng phổi và khi đó cần thận trọng như sau:
Vì có nguy cơ sinh nhiều con, nên bệnh nhân cần được thông báo trước.
Cần theo dõi thận trọng khi bệnh nhân có những triệu chứng chủ quan như đau bụng, khó chịu vùng bụng, nôn, đau lưng,v.v..
Bệnh nhân có bị sưng phồng buồng trứng hay không thì cần xác nhận bằng thăm khám nội khoa.
Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh mới được dùng CG phối hợp với menotropin và khi cơ sở đã sẵn có các phương tiện đánh giá thích họp về lâm sàng và nội tiết. Người bệnh phải được giám sát chặt chẽ tại bệnh viện để phát hiện sớm các dấu hiệu buồng trứng to và/hoặc quá kích thích.
Giảm năng tuyến giáp, suy tuyến thượng thận, tăng prolactin máu hoặc u tuyến yên phải được điều trị bằng phương pháp thích hợp trước.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: A (HCG) /B3 (r-HCG)
US FDA pregnancy category: X
Thời kỳ mang thai:
Thuốc này không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ cho con bú:
Thuốc này không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Choáng: có thể gặp choáng gây nguy hiểm nên cần theo dõi bệnh nhân đầy đủ. Nếu xuất hiện đỏ mặt, ợ nóng, khó thở, cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Quá mẫn cảm: có thể gặp phát ban, nên cần ngừng thuốc khi gặp triệu chứng quá mẫn cảm.
Hệ tâm thần- thần kinh: choáng váng, kích động, mất ngủ, trầm cảm, mệt mỏi v.v…
Hệ tuần hoàn: có thể gặp( hiếm) huyết khối và nhồi máu não.
Dùng liên tục trong thời gian dài: tăng tính dục, cương cứng dương vật, trứng cá, vú to ở đàn ông có thể gặp ở bênh nhân nam và các dấu hiệu nam tính hóa, như giọng nói đàn ông, rậm lông, to âm vật, trứng cá ở nữ giới.
Các tác dụng có hại khác: cần phải ngừng thuốc nếu gặp các dấu hiệu dậy thì sớm khi sử dụng bệnh nhân chưa đến tuổi dậy thì
Dùng HCG để kích thích phóng noãn sau khi kích thích bằng FSH. Phần lớn các ADR là do buồng trứng bị quá kích thích, xảy ra ít nhất là 20% số người bệnh. Đó là do có sự khác nhau nhiều về tính nhạy cảm với điều trị giữa các người bệnh.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Phản ứng tại chỗ tiêm đau, phát ban ở da, sưng hoặc kích ứng tại chỗ tiêm. Nên cần ngừng thuốc khi gặp triệu chứng quá mẫn cảm.
Nội tiết: Buồng trứng to từ nhẹ đến vừa, u nang buồng trứng, đau vùng chậu, vú cương đau, đa thai.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Nội tiết: Quá kích thích buồng trứng kèm các triệu chứng ghi ở trên, cộng thêm ỉa chảy, cổ trướng, tràn dịch màng phổi, màng tim, máu cô đặc và tăng đông máu. Nguy cơ đột quỵ, nghẽn mạch và huyết khối.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tuần hoàn: Huyết khối nghẽn động mạch, nhồi máu não.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
CG thường được dung nạp tốt khi dùng với liều điều trị thông thường. Trẻ em nam trước dậy thì phải được giám sát cấn thận trong khi điều trị CG. Nếu có dấu hiệu dậy thì sớm, phải ngừng điều trị; các biến đối đó thường hồi phục trong vòng 4 tuần kể từ mũi tiêm CG cuối cùng.
Buồng trứng to ít đến to vừa không biến chứng do menotropin/CG thường thu nhỏ lại trong vòng 2 – 3 tuần không cần điều trị. Người bệnh phải được giám sát cấn thận các dấu hiệu buồng trứng bị quá kích thích; được khám 2 ngày 1 lần và trong vòng 2 tuần sau điều trị; nếu buồng trứng to bất thường hoặc có đau bụng trong khi dùng menotropin, phải ngừng thuốc, và nếu có hội chứng tăng kích thích, phải ngừng gonadotropin.
Nếu có tràn máu trong 0 bụng do vỡ nang buồng trứng, cần phải phẫu thuật. Cắt bỏ 1 phần buồng trứng thường cũng đủ để giải quyết tai biến này.
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Khi dùng HCG sau hoặc cùng lúc với sản phẩm hóc môn kích thích folliculin đế điều trị vô sinh nữ, có thể gặp triệu chứng kích thích quá mức buồng trứng, như hội chứng meigs kéo theo sưng phồng buồng trứng, gẫy buồng trứng, bị sưng, cổ trướng, tràng dịch màng phổi và hơn nữa, còn gây huyết khối và nhồi máu não do cô đặc máu và tăng khả năng đông máu. Ngoài tương tác trên hiện nay chưa có tương tác thuốc- thuốc nào khác được báo cáo
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều. Nếu xảy ra quá liều , cần ngưng thuốc ngay, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các triệu chứng quá liều không đe dọa mạng sống.
Quá liều CG có thể dẫn đến giữ nước trong cơ thể hoặc dậy thì sớm ở trẻ em nam.
Quá liều menotropin kết hợp với CG có thể gây hội chứng quá kích thích buồng trứng. Nếu có tràn máu màng bụng do vỡ nang noãn, cần phải phẫu thuật, cắt bỏ một phần buồng trứng thường đủ để điều trị biến chứng này. Cần ngừng các thuốc ngay. Không có điều trị đặc hiệu.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Gonadotropin là những hóc môn điều hòa tuyến sinh dục do thùy trước tuyến yên tiết ra, gồm có FSH (hóc môn kích thích nang noãn) và LH (hóc môn hoàng thể hóa). Các gonadotropin này kích thích hoạt động bình thường của tuyến sinh dục và tiết hóc môn sinh dục ở cả nam và nữ.
Trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường, FSH kích thích phát triển và làm trưởng thành nang noãn và noãn. Khi nang phát triển, sẽ tạo ra estrogen với lượng gia tăng. Giữa chu kì kinh, estrogen kích thích giải phỏng LH. Do đó gây vỡ nang kèm theo phóng noãn và chuyển noãn thành hoàng thể tiết ra progesteron.
Ở nam, FSH có vai trò trong tạo tinh trùng, còn LH thì kích thích các tế bào kẽ của tinh hoàn tiết testosteron, để testosteron tác dụng trực tiếp lên ống sinh tinh. FSH bị ức chế bởi inhibin, một peptid do tế bào Sertoli của ống sinh tinh tiết ra.
Các chất Gonadotropin có hoạt tính LH và hoặc FSH dược dùng để điều trị các bệnh vô sinh, chủ yếu ở nữ nhưng cũng có ở nam.
Gonadotropin nhau thai người (Human chorionic gonadotropin – HCG) do nhau thai tiết ra và lấy được từ nước tiểu phụ nữ có thai. Chất này có hoạt tính LH.
Cơ chế tác dụng:
Cơ chế tác dụng của gonadotropin nhau thai (HCG) giống tác dụng của LH: Ớ nam, CG kích thích tế bào Leydig của tinh hoàn biệt hóa và sản xuất androgen. Thuốc cũng làm các tế bào Sertoli của tinh hoàn biệt hóa và trưởng thành sớm, kích thích sản xuất androgen nên làm phát triển sớm đặc tính giới tính thứ phát ở trẻ nam tiền dạy thì và có thể làm tinh hoàn đi xuống nếu không có cản trở. Ớ nữ, HCG gây phóng noãn (sau khi đã kích thích đầy đủ bằng FSH), làm phát triển hoàng thể và kích thích bài tiết progesteron.
Menotropin (HMG), urofollotropin, follotropin alpha và beta tác dụng như FSH. Ớ nữ, FSH kích thích và làm trưởng thành nang noãn và noãn. FSH tác động vào đầu chu kỳ kinh và tăng cho tới khi phóng noãn. FSH làm nang noãn trưởng thành một cách đặc biệt ngay cả khi có LH tăng tiết. Nếu vào cuối giai đoạn sinh nang noãn mà kết hợp cho hCG thì phóng noãn sẽ xảy ra. Ớ nam, FSH có vai trò trong tạo tinh trùng.
Gonadotropin huyết thanh lấy được từ huyết thanh ngựa cái mang thai, hiện nay ít dùng.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Do bản chất là polypeptid, nên các chất gonadotropin này bị phá hủy ở đường tiêu hóa, do đó phải dùng dưới dạng tiêm. Sau khi tiêm bắp HCG, nồng độ CG (gonadotropin nhau thai) huyết thanh tăng trong vòng 2 giờ, nồng độ đỉnh CG đạt được trong vòng 6 giờ và kéo dài khoảng 36 giờ. Nồng độ CG huyết thanh bắt đầu giảm lúc 48 giờ và tiếp tục giảm tới mức không phát hiện được sau khoảng 72 giờ. Sau khi tiêm bắp CG, thuốc phân bố chủ yếu vào tinh hoàn ở nam và vào buồng trứng ở nữ; thuốc cũng có phân bố một lượng nhỏ vào các ống thận gần của vỏ thận.
Nửa đời huyết tương gồm hai pha, pha đầu 11 giờ và pha sau sau 23 giờ. Sau khi tiêm bắp CG liều điều trị, khoảng 10 – 12% liều bài tiết vào nước tiểu trong 24 giờ; thuốc có thể tiếp tục phát hiện được trong nước tiểu tới 3 – 4 ngày. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 12 giờ và giảm xuống nồng độ ổn định thấp sau đó 120 giờ. Rụng trứng xuất hiện 32 đển 36 giờ sau khi dùng thuốc. Trong 24 giờ, 10% đến 12% thuốc đạt được thải trừ qua nước tiểu
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Mannitol(USP)..
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°c.
Hộp carton chứa 01 lọ bột pha tiêm kèm 01 lọ dung môi pha tiêm NaCl 0.9%.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Từ khóa » Thuốc Cg
-
Thuốc Bổ Não Cerebrolysin - Liều Lượng Và Cách Sử Dụng
-
Thuốc Cerebrolysin Có Công Dụng Gì? Cách Dùng Và Liều Dùng
-
Tinh Chất Ngăn Rụng Tóc Nam Cg 210 80Ml - Nhà Thuốc Long Châu
-
Thực Phẩm Bảo Vệ Sức Khỏe Ginco-CG - Nhà Thuốc Bệnh Viện
-
ATETO CG - Tăng Cường Chức Năng Gan, Giải độc Gan, Bảo Vệ Gan...
-
Cerebrolysin - Thuốc Dinh Dưỡng Thần Kinh
-
CG 210 Women - Nhà Thuốc Việt
-
FORTE CG Hỗ Trợ Bảo Vệ Gan, Hộp 60 Viên
-
Giảm đau Hạ Sốt, Không Gây Buồn Ngủ. - Hapacol CF
-
Thuốc Human Chorionic Gonadotropin (HCG) | Pharmog
-
Thuốc HCG 1500, 1000 IU Giá Bao Nhiêu? Thuốc HCG 5000 IU Mua ...
-
Thuốc HCG Cho Cá Là Gì ? Ảnh Hưởng Như Thế Nào đến Cá ?
-
THUỐC MỌC TÓC, TRỊ RỤNG TÓC CG 210 TM ABBOTT