Hướng Dẫn Cách đặt Tên Cho Doanh Nghiệp - Đăng Ký Doanh Nghiệp
Có thể bạn quan tâm
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây (Loại hình doanh nghiệp + tên riêng):
a) Loại hình doanh nghiệp.
+ Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ Được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
+ Được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
+ Được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Ví dụ:
- Công ty TNHH Hoa Hồng;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoa Hồng;
- Công ty TNHH một thành viên Hoa Hồng;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa Hồng;
- Công ty cổ phần Hoa Hồng;
- Công ty Hợp danh Hoa Hồng;
- Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng;
2. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật Doanh nghiệp năm 2014, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
(Tham khảo Điều 38 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
II. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
4. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
(Tham khảo Điều 39 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Điều 17 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)
III. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký (quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Điều 17 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp).
(Tham khảo Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Điều 17 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)
IV. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.
Ví du:
- Hoa Hong company limited;
- Rose company limited;
- Hoa Hong Corporation; Hoa Hong joint stock company;
- Rose Corporation; Rose joint stock company;
- Hoa Hong Private Enterprise;
- Hoa Hong partnerships;
(Tham khảo Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
V. Tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
2. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
(Tham khảo Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2014)
VI. Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, doanh nghiệp tham khảo tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://hieudinh.dangkykinhdoanh.gov.vn/vi-vn/checkexistname.aspx
Để việc dò tên hiệu quả doanh nghiệp lưu ý các nguyên tắc sau:
1. Chỉ dò phần tên riêng của doanh nghiệp
Ví dụ: muốn dò tên của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Thành Công thì chỉ cần nhập phần tên riêng là “Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Thành Công”.
2. Chia nhỏ phần tên riêng doanh nghiệp thành nhiều phần để hiển thị tất cả các tên sắp xếp theo thứ tự khác nhau, sử dụng dấu “+” để liên kết các phần cấu thành tên riêng và sử dụng dấu “” để giới hạn phạm vị dò tên.
Ví dụ:
Nếu nhập “Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Thành Công” thì kết quả là 0. Tức là không có doanh nghiệp nào có tên chính xác là “Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Thành Công”.
Nếu nhập “Sản xuất + Thương mại + Dịch vụ + Xây dựng + Thành Công” thì kết quả là hơn 100. Trong số hơn 100 kết quả này là tập hợp các doanh nghiệp mà tên có chứa các từ ““Sản”, “xuất”, “Thương”, “mại”, “Dịch”, “vụ”, “Xây”, “dựng”, “Thành”, “Công”.
Để giới hạn chính xác kết quả thì phần tên Thành Công phải đặt vào dấu “”. Kết quả của cụm từ: Sản xuất + Thương mại + Dịch vụ + Xây dựng + “Thành Công” là 7 kết quả. Trong đó kết quả thứ 2 “Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Sản xuất Thành Công” gây nhầm lẫn với “Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Xây dựng Thành Công”.
Từ khóa » Chữ Công Ty Có được Viết Tắt Không
-
Tên Công Ty Có được Viết Tắt Không?
-
Quy định Viết Tắt Tên Công Ty Chuẩn Nhất 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Có Thể Ghi Tắt "Công Ty" Thành "CTy" Trên Hóa đơn được Không?
-
Cách đặt Tên Viết Tắt Công Ty - 4 Nguyên Tắc Vàng Cần Lưu ý
-
Quy định Cụ Thể Về Những Từ được Viết Tắt Trên Hóa đơn - IHOADON
-
Quy định Về đặt Tên Doanh Nghiệp, Tên Công Ty - Tư Vấn Pháp Luật
-
Cách đặt Tên Viết Tắt Công Ty Chuẩn? Quy định Về đặt Tên Viết Tắt?
-
Chữ Công Ty Có được Viết Tắt Không
-
Không được Viết Tắt Chữ "công Ty" Trên Hóa đơn?
-
Cách đặt Tên Công Ty, Doanh Nghiệp Hay Và đúng - Có Ví Dụ
-
Cách đặt Tên Công Ty Theo Quy định Của Pháp Luật
-
Hướng Dẫn Cách đặt Tên Công Ty Hay, đúng Luật
-
Quy định Về Chữ Viết Tắt Biển Hiệu Công Ty - Asia-.vn
-
Quy định Viết Tắt Trên Hóa đơn Và Những điều Cần Lưu ý