Hướng Dẫn Cách đếm đồ Vật Trong Tiếng Nhật
Có thể bạn quan tâm
Đang thực hiện Tìm kiếm -- Ngành nghề -- Nông nghiệpDệt mayCơ khíThực phẩmXây dựngKỹ thuật viênThủy sảnĐiện tử -- Giới tính -- NamNữKhông yêu cầu -- Trình độ -- Cấp 2Cấp 3Cao đẳngĐại học -- Mức lương -- 8.000.000-13.000.00013.000.000-15.000.00015.000.000 - 22.000.000> 22.000.000Thỏa thuận -- Tỉnh -- HokkaidoAmoriMiyagiIwateAkitaYamagataFukushimaIbarakiTochigiGunmaChibaSaitamaTokyoKanagawaNiigataToyamaIshikawaFukuiYamanashiNaganoGifuShizuokaAichiMieShigaKyotoOsakaHyogoNaraWakayamatottoriShimaneOkayamaHiroshimaYamaguchiTokushimaKagawaEhimeKochiFukuokaSagaNagasakiKumamotoOitaMiyazakiKagoshimaOkinawa -- Hợp đồng -- 1 Năm3 Năm5 Năm Tìm kiếm nâng cao
- Giới thiệu
- Xuất khẩu lao động
- CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- CƠ KHÍ
- NÔNG NGHIỆP
- XÂY DỰNG
- MAY
- KỸ SƯ
- ĐIỆN TỬ
- ĐƠN HÀNG KHÁC
- ĐƠN HÀNG ĐẶC ĐỊNH
- Tin tức
- Tin tức xuất khẩu lao động Nhật Bản
- Tiêu điểm xuất khẩu lao động
- Kinh tế chính trị
- Văn hóa Nhật Bản
- Học tiếng Nhật
- Thực tập sinh
- Thủ tục hồ sơ
- Hỏi - đáp
- Thông tin TTS
- Tâm sự
- Hoạt động
- Thi tuyển
- Góc tuyển dụng
- Kỹ năng đặc định
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Xuất khẩu lao động
- CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
- CƠ KHÍ
- NÔNG NGHIỆP
- XÂY DỰNG
- MAY
- KỸ SƯ
- ĐIỆN TỬ
- ĐƠN HÀNG KHÁC
- ĐƠN HÀNG ĐẶC ĐỊNH
- Tin tức
- Tin tức xuất khẩu lao động Nhật Bản
- Tiêu điểm xuất khẩu lao động
- Kinh tế chính trị
- Văn hóa Nhật Bản
- Học tiếng Nhật
- Thực tập sinh
- Thủ tục hồ sơ
- Hỏi - đáp
- Thông tin TTS
- Tâm sự
- Hoạt động
- Thi tuyển
- Góc tuyển dụng
- Kỹ năng đặc định
Chắc các bạn ai cũng biết đếm từ 1 tới 10: 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十 ichi - ni - san - shi/yon - go - roku - shichi/nana - hachi - kyuu (ku) - juuChú ý: là số 4 và số 7 có tới 2 cách đọc, vậy khi nào dùng "yon" ("bốn"), khi nào dùng "shi" ("tứ")? Phần lớn trường hợp bạn sẽ chỉ dùng "yon" cho số 四:
- 四回 yon-kai = bốn lần - 四階 yon-kai = lầu bốn, tầng bốn - 四百 yon-hyaku = bốn trămSố bảy 七 (mà các bạn có thấy số này là số 7 lộn ngược không nhỉ?) cũng vậy, phần lớn dùng "nana":
- 七回 nana-kai = bảy lần - 七階 nana-kai = lầu bảy - 七百 nana-hyaku = bảy trămVậy "shi" và "shichi" dùng thế nào? Đó thường là dùng khi đơn thuần là đếm, như trong quyền anh hay đếm số động tác bạn đã thực hiện (karate chẳng hạn) thì sẽ đếm là "ichi ni san shi go roku shichi hachi kyuu juu". Bạn cũng nên nhớ là số chín 九 có thể đọc là "ku" nữa, ví dụ: 19日(十九日) juu-ku nichi = ngày 19 19日(十九日) juu-kyuu nichi = ngày 19 Số 10 (十) cũng có thể đọc là "ju" thay vì "juu" hay "じっ" với âm lặp ("tsu" nhỏ): - 十分 juppun = 10 phút - 十分 juu-fun = 10 phút - 十分 (じっぴん) jippun = 10 phút Nhìn chung, có nhiều cách đọc vì số đếm thì quan trọng nhất là đọc nhanh và dễ dàng, người Nhật sẽ đọc sao cho thuận miệng nhất có thể. Bạn cũng phải làm quen với việc này khi học số đếm tiếng Nhật. Số 0
Trong tiếng Nhật, số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là "Zero" thành ゼロ. Ngoài ra còn dùng chữ kanji "LINH" 零 đọc là "Rei". Tuy nhiên, trong số đếm thì người Nhật dùng "zero", còn "rei" sẽ dùng nhiều trong từ ghép kanji (熟語 jukugo thục ngữ) như: 零度 reido (linh độ) = 0℃ (nhiệt độ không độ C) Khi viết thành văn tự, số 0 ("rei") sẽ viết là 〇 (để viết số không này thì bạn gõ "zero"), ví dụ: Ba mươi = 三〇 (san-juu)Số đếm thuần Nhật
ひとつ,一つ hito-tsu = một cái ふたつ,二つ futa-tsu = hai cái みつ,三つ mi-tsu = ba cái よつ,四つ yo-tsu = bốn cái いつつ,五つ itsu-tsu = năm cái むつ,六つ mu-tsu = sáu cái ななつ,七つ nana-tsu = bảy cái やつ,八つ ya-tsu = tám cái ここのつ,九つ kokono-tsu = chín cái とお,十 too = mườiCông thức đếm từ 11 tới 19
十 juu + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] Không dùng "shi" cho 4 và ít dùng "shichi" cho 7. Ví dụ, "mười chín" sẽ là "juukyuu" hay "juuku", viết là "19" hoặc "十九". "十九" là cách viết giống như viết bằng chữ "mười chín" trong tiếng Việt vậy.Công thức đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
[ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] + 十 juu Ví dụ: 九十 kyuujuu = chín mươi Công thức đếm 21 => 29: 二十 nijuu + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku] Ví dụ 25 (二十五) = nijuu-go Đếm hàng 30, 40, .... cũng không khác.Đếm "trăm"
Một trăm: 百 hyaku (kanji: bách) Hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm: [ni, yon, go, nana, kyuu] + 百 hyaku Ba trăm: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì "san" kết thúc bằng "n" nên có biến âm từ "h" thành "b". Sáu trăm: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì "roku" kết thúc là "ku" nên biến thành lặp cho dễ đọc Tám trăm: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì "hachi" kết thúc là "tsu/chi" nên biến thành lặp cho dễ đọc Đếm con số có hàng trăm: Cứ đếm hàng trăm trước rồi hàng chục rồi hàng đơn vị Ví dụ: 325 sẽ đếm là "ba trăm" (san-byaku) "hai mươi lăm" (nijuu-go) => sanbyaku nijuu-go. Hoàn toàn chẳng có gì khó khăn đúng không?Đếm hàng ngàn
Một ngàn: 千 sen (kanji: thiên), chú ý là không có "ichi" nhé Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn: [ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + 千 sen Ba ngàn: 三千 sanzen (biến âm "s" => "z" do đi sau "n") Tám ngàn: 八千 hassen (biến âm thành lặp do "chi" đi trước "s") Đếm số hàng ngàn: Cứ đếm từng hàng một Ví dụ 6230 => "sáu ngàn" (rokusen) "hai trăm" (nihyaku) "ba mươi" (sanjuu) => "roku-sen ni-hyaku sanjuu". Viết chữ: 六千二百三十Đếm hàng vạn
[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + 万 man Chú ý là "một vạn" đếm là "ichi man" chứ không phải là "man" không như trường hợp đếm một ngàn (sen) nhé. Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là "vạn" (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số "mười vạn (juuman)", trong khi tiếng Việt phải đếm là "một trăm ngàn". Ví dụ: 39674 => san-man kyuu-sen roppyaku nana-juu yon, viết chữ: 三万九千六百七十四Người Nhật sẽ đếm theo hàng các hàng sau: 万 man = vạn, 10^4 (chục ngàn) 億 oku = ức, 10^8 (trăm triệu) 兆 chou = triệu, 10^12 (triệu triệu) Cách đếm các số lớn từ tiếng Việt sang tương ứng tiếng Nhật
Ngàn: 千 sen Mươi ngàn (chục ngàn, 10^4): 万 man Trăm ngàn (10^5): 十万 juu-man Triệu (10^6): 百万 hyaku-man Mươi triệu (chục triệu): 千万 sen-man Trăm triệu (10^8): 億 oku Tỷ: 十億 juu-oku Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-oku Trăm tỷ: 千億 sen-oku Ngàn tỷ (10^12): 兆 chou Mươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chou Trăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chou Triệu tỷ: 千兆 sen-chou Một trăm triệu ngàn tỷ sẽ là 10^16, là 一京 (ikkei, nhất kinh).Đếm ngày
Mùng một: 一日,ついたち tsuitachi Mùng hai: 二日,ふつか futsuka Mùng ba: 三日,みっか mikka Mùng bốn: 四日,よっか yokka Mùng năm: 五日,いつか itsuka Mùng sáu: 六日,むいか muika Mùng bảy: 七日,なのか nanoka Mùng tám: 八日,ようか youka Mùng chín: 九日,ここのか kokonoka Mùng mười: 十日,とおか tookaĐếm tuổi
Thì cũng không có gì đặc biệt, chỉ cần "[Số đếm] + 歳 sai" (kanji: TUẾ), ví dụ "một tuổi" là "issai". Riêng "hai mươi tuổi" thì đặc biệt: Hai mươi tuổi: 二十歳,はたち hatachiĐếm người
Một người, hai người thì đếm theo thuần Nhật thành "一人,ひとり hitori", "二人,ふたり futari" còn từ 3 người trở lên thì là "[Số đếm] + 人 nin".Đếm số ngày
Một ngày: 一日,いちにち ichi-nichi Hai ngày: 二日間,ふつかかん futsukakan Ba ngày ~ mười ngày: Như đếm ngày mấy thêm 間 "kan" 11 ngày trở lên: Như đếm ngày mấy Hai mươi ngày: 二十日間 hatsukakanĐếm hoa
一輪 ichi-rin (NHẤT LUÂN): Đếm bông hoa đã nở 一本 ippon đếm bông hoa cả cuống 一枝 isshi (NHẤT CHI) đếm cành hoa 一束 issoku (NHẤT THÚC) đếm bó hoa = 一束 hitotaba một bóLượng từ sử dụng trong cách đếm đồ vật trong tiếng Nhật - Đếm người: 人 nin - Đếm người lịch sự (khách hàng, đối phương, v.v...): 名 mei - Đếm máy móc, xe cộ: 台 dai - Đếm tờ (giấy): 枚 mai - Đếm số bộ (bộ hồ sơ): 部 bu - Đếm quyển (sách): 冊 satsu - Đếm cây, que (vật dài như ô, dù, que kem): 本 hon (một cây = 一本 ippon) - Đếm số lần: 回 kai, ví dụ "ba lần = 三回 sankai" - Đếm lầu (tầng): 階 kai (kanji: giai (giai cấp)), chú ý "tầng ba" sẽ là "三階" san-gai khác với "ba lần sankai" ở trên, còn các lầu khác thì phát âm giống - Đếm cửa hàng, nhà mặt tiền: 軒 ken (kanji: hiên) - Đếm số kiện, số vấn đề: 件 ken - Đếm bìa đậu: 丁 chou ("đinh") - Đếm giờ: 時間 jikan ("thời gian") - Đếm phút: 分 fun - Đếm giây: 秒 byou - Đếm con vật: 匹 hiki (một con: ippiki) - Đếm gà, gia cầm: 羽 wa ("vũ" = cánh) - Đếm gia súc: 頭 tou ("đầu") - Đếm số lần lớn hơn: 倍 bai ("bội") - Đếm cái/chiếc: 個 ko ("cá") - Đếm số đêm thuê nhà nghỉ / khách sạn: 泊 haku (một đêm: ippaku) - Đếm số ghế (xe hơi): 席 seki ("tịch") - Đếm số toa xe, toa tàu: 車両 sharyou ("xa lưỡng") - Đếm số bữa ăn: 膳 zen ("thiện" = bữa ăn, khác với 善 "thiện" nhé) - Đếm giọt chất lỏng: 滴 teki - Đếm số cách làm: 通り toori - Đếm số thư: 通 tsuu - Đếm số điểm (điểm, vấn đề): 点 ten - Đếm số loại: 種類 shurui Một số bài viết về chủ đề học tiếng Nhật: - Hướng dẫn cách nói giờ, hỏi giờ trong tiếng Nhật - Hướng dẫn chi tiết cách đọc số tiền, hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật - Cách nói tôi xin phép về trước trong tiếng Nhật
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Phạm Chung: 0979 171 312
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.Các tin liên quan
- Review top 7 trung tâm học tiếng Nhật tốt nhất tại TP Hồ Chí Minh
- Đánh giá top 5 trung tâm học tiếng Nhật Uy tín nhất Hà Nội
- Hướng dẫn cách nói giờ, hỏi giờ trong tiếng Nhật
- Tổng hợp những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật bằng hình ảnh ý nghĩa nhất
- Cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật hay nhất, chính xác nhất
- Top 5 phần mềm học tiếng Nhật trên máy tính tốt nhất hiện nay
Phạm Chung
0979 171 312
hotro.japan@gmail.com
Tìm kiếm -- Ngành nghề -- Nông nghiệpDệt mayCơ khíThực phẩmXây dựngKỹ thuật viênThủy sảnĐiện tử -- Giới tính -- NamNữKhông yêu cầu -- Trình độ -- Cấp 2Cấp 3Cao đẳngĐại học -- Mức lương -- 8.000.000-13.000.00013.000.000-15.000.00015.000.000 - 22.000.000> 22.000.000Thỏa thuận -- Tỉnh -- HokkaidoAmoriMiyagiIwateAkitaYamagataFukushimaIbarakiTochigiGunmaChibaSaitamaTokyoKanagawaNiigataToyamaIshikawaFukuiYamanashiNaganoGifuShizuokaAichiMieShigaKyotoOsakaHyogoNaraWakayamatottoriShimaneOkayamaHiroshimaYamaguchiTokushimaKagawaEhimeKochiFukuokaSagaNagasakiKumamotoOitaMiyazakiKagoshimaOkinawa -- Hợp đồng -- 1 Năm3 Năm5 Năm Tìm kiếm nâng cao Hỗ trợ trực tuyếnPhạm ChungSĐT: 0979 171 312hotro.japan@gmail.com Tin tức nổi bậtĐiều kiện xuất khẩu lao động Nhật Bản 2023 cần những gì?3 con đường để đi Nhật theo diện KỸ SƯ năm 2023 mà bạn cần quan tâm10 Hỗ trợ đặc biệt dịp TẾT NGUYÊN ĐÁN khi đăng kí đi XKLĐ Nhật Bản 10 khoản chi phí đi Xuất khẩu lao động Nhật Bản mà bạn chưa biếtĐiều kiện, thủ tục, hồ sơ đi xuất khẩu lao động Nhật Bản mới nhất 2023THỰC TẾ mức lương Xuất khẩu lao động Nhật Bản 2023 - 10 điều cần biết Hỏi - đápNam cao 1m58 có đi Nhật được không?Viêm gan B có đi XKLĐ Nhật được không?Đeo kính có đi XKLĐ Nhật Bản được không?Bị sẹo lồi do mổ đẻ có đi XKLĐ Nhật Bản được không?Chồng em bị mất một đốt ngón út bàn tay trái có đi Nhật được không Vui lòng nhập họ tên Vui lòng nhập số điện thoại Vui lòng nhập nội dung Gửi câu hỏi Chia sẻ của người lao độngPhạm Văn Đạo0978 176 8..Tôi sang hiện tại đang là thực tập sinh đơn hàng tiện...Tạ Thị Lộc0983 256 6..Ban đầu em lo sợ chiều cao mình không đủ nên nhờ công...Trần Hữu Lâm01684 352 1..Đã thi mấy lần công ty khác nhưng đều trượt, em chán...>> Xem tất cả Gọi Tư Vấn Chat FacebookYêu Cầu Gọi Lại
×YÊU CẦU GỌI LẠI
Nhập số điện thoại và câu hỏi thắc mắc của bạn để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
Tư vấn hỗ trợ 24/7, kể cả ngày lễ tết.
Từ khóa » Cách đếm Vật Trong Tiếng Nhật
-
Cách đếm Các đồ Vật Trong Tiếng Nhật - Du Học HAVICO
-
Tất Tần Tật Bảng Số đếm Trong Tiếng Nhật Và Cách Dùng - Du Học
-
Cách đếm Trong Tiếng Nhật | Số, Đồ Vật, Tuổi, Ngày Tháng Năm
-
Cách đếm đồ Vật Trong Tiếng Nhật
-
Cách đọc Số đếm Trong Tiếng Nhật Hiệu Quả Nhất - Akira Education
-
Tổng Hợp Các Cách đếm Trong Tiếng Nhật
-
Cách đếm Các đồ Vật Trong Tiếng Nhật
-
[Ngữ Pháp N5] Cách đếm Số Người & Vật
-
Tất Tần Tật Về Cách Đếm Trong Tiếng Nhật
-
Đếm đồ Vật Trong Tiếng Nhật - Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt
-
Top 17 Cách đếm "vật" Trong Tiếng Nhật Mà Bắt Buộc Phải Học (phần 1)
-
Cách đọc Số đếm, Cách đếm đồ Vật Trong Tiếng Nhật
-
LƯỢNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT VÀ CÁCH SỬ DỤNG
-
Cách Dùng Số đếm Trong Tiếng Nhật - Hikari Academy