Hướng Dẫn Cách đọc Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh

Bạn có hay viết tắt không?

Có, đúng chứ? Thật ra, chúng ta đều thường xuyên viết tắt. Viết tắt giúp tiết kiệm công sức và thời gian, thậm chí có nhiều từ viết tắt được ưa sử dụng và phổ biến đến nỗi chẳng hề người nào cũng biết từ đó viết tắt cho từ nào. Bên cạnh đó, khác với tiếng Việt, từ viết tắt dưới tiếng Anh còn bắt nguồn từ một số thứ ngôn ngữ khác, như tiếng Pháp, tiếng La-tinh…

Dưới đây là hướng dẫn cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh và tổng hợp một số từ viết tắt trong tiếng Anh phổ biến nhất. Có một số từ đặc biệt và thú vị lắm nhé. Các bạn cùng xem ngay nào.

Nội dung chính

  • 1 I. Những điều cần biết về cách nói tắt trong tiếng Anh
    • 1.1 Nói tắt danh từ và đại từ
    • 1.2 Nói tắt của từ ‘not”
  • 2 II. Nói và các từ viết tắt trong tiếng Anh
    • 2.1 1. Trong văn nói
    • 2.2 2. Trong văn viết
  • 3 III. Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh

I. Những điều cần biết về cách nói tắt trong tiếng Anh

Nói tắt danh từ và đại từ

Trong những cuộc hội thoại tiếng Anh thông thường thì phương thức nói tắt liên quan chủ yếu đến danh từ và đại từ. Các cách viết tắt Tiếng Anh phổ biến là chủ ngữ đi với những trợ động từ tại những thì, chẳng hạn như: I’ll (I will), she’d (she had), he’s (he is/he has).

Tuy nhiên dưới những bài viết trang trọng, sự viết tắt này rất hiếm gặp vì hiểu theo một cách đơn giản nhất là nó thiếu tính lịch sự dưới giao tiếp.

Các trợ động từ dưới Tiếng Anh thường được viết tắt tại dạng phủ định, ví dụ: chúng ta có thể nói “it isn’t raining” hoặc “it’s not raining”. Tuy nhiên, chúng ta chẳng thể nói “it’sn’t raining” bởi lẽ dưới mệnh đề phủ định chỉ được phép sử dụng một cách viết tắt chứ không sử dụng cả hai.

Nói tắt của từ ‘not”

Dạng viết tắt của not là n’t thường được sử dụng cách nói/viết thu gọn của động từ tobe, những trợ động từ như do hoặc have. Hình thức viết tắt n’t cũng được dùng phổ biến đối với những động từ quyết thiếu như can’t, couldn’t, mustn’t, shouldn’t, won’t và wouldn’t không tính từ may.

Câu hỏi láy đuôi là nghi vấn ngắn chấm dứt bằng dạng phủ định tại cuối câu. Đặc điểm của nghi vấn hỏi láy đuôi là bao gồm dạng viết tắt của toàn bộ những dạng động từ như tobe, quyết thiếu hay trợ động từ. Ví dụ “It’s a tag question, isn’t it?”

Xem thêm:

  • Cấu trúc Suggest – Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết
  • Tuyển tập các câu nói bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại
  • Tổng hợp các Câu hỏi về Thời tiết bằng tiếng Anh và cách trả lời

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

II. Nói và các từ viết tắt trong tiếng Anh

1. Trong văn nói

  • Gonna = is/am going to (do something)

“I’m gonna call him now.” (Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay)

  • wanna = want to

“I wanna speak to you.” (Tôi muốn nói chuyện với anh)

  • Gotta = have/ has got to (or have/has got)

“I gotta go!” (Tôi phải đi rồi)

  • Innit = isn’t it

“It’s cold, innit?” (Trời có lạnh không?)

  • Ain’t = isn’t / haven’t / hasn’t

“He ain’t finished yet.” (Anh ta vẫn chưa hoàn thành)

“I ain’t seen him today.” (Hôm nay tôi chưa gặp anh ta)

  • Ya = you

“Do ya know what I mean?” (Bạn có hiểu ý tôi không vậy?)

  • Lemme = let me

“Lemme see … tomorrow’s a good time.” (Để tôi tham quan nào…ngày mai đẹp đấy)

  • Whadd’ya = what do you …

“Whadd’ya mean, you don’t want to watch the movie?” (Ý cậu là gì vậy, cậu không muốn tham quan phim à?)

  • Dunno = don’t / doesn’t know

“I dunno. Whadd’ya think?” (Tôi không biết. Bạn nghĩ gì vậy?)

2. Trong văn viết

Numbers (số)

  • 2 = to / two
  • 4 = for / four
  • 8 = ate

Letters (chữ cái)

  • U = you
  • C = see
  • B = be
  • CU L8r = see you later (gặp lại cậu sau)
  • msg = message (tin nhắn)
  • pls = please (vui lòng, làm ơn)
  • cld = could
  • gd = good
  • vgd = very good (rất tốt)
  • abt = about
  • ths = this
  • asap = as soon as possible (càng sớm càng tốt/ sớm nhất có thể)
  • tks = thanks
  • txt = text
  • LOL = laugh out loud(cười lớn)/lots of love
  • x = a kiss!

III. Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh

Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh
Tổng hợp các từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh
BTWBy The WayÀ mà này, nhân tiện thì
BBRBe Right BackTôi sẽ quay lại ngay
OMGOh My GodLạy Chúa tôi, ôi trời ơi
WTHWhat The HellCái quái gì thế
GNGood NightChúc ngủ ngon
LOLLaugh Out LoudCười lớn
SUPWhat’s upXin chào, có chuyện gì thế
TYThank YouCám ơn
NPNo ProblemKhông có vấn đề gì
IDCI Don’t CareTôi không để ý
IKRI Know, RightTôi biết mà
LMKLet Me KnowNói tôi nghe
IRLIn Real LifeThực tế thì
IACIn Any CaseTrong bất luôn trường hợp nào
JICJust In CasePhòng trường hợp
AKAAs Known AsĐược biết đến như là
AMAAs Me AnythingHỏi tôi bất luôn thứ gì
B/CBecauseBởi vì
BFBoyfriendBạn trai
DMDirect MessageTin nhắn trực tiếp
L8RLaterSau nhé
NMNot MuchKhông có gì nhiều
NVMNevermindĐừng bận tâm
OMWOn My WayĐang trên đường
PLSPleaseLàm ơn
TBHTo Be HonestNói thật là
SRSLY SeriouslyThật sự
SOLSooner Or LaterKhông sớm thì muộn
TMRM TomorrowNgày mai
TTYLTalk To You LaterNói chuyện với bạn sau
PCMPlease Call MeHãy gọi cho tôi
TBCTo Be ContinueCòn tiếp
YWYou’re WelcomeKhông có chi
N/ANot AvailableKhông có sẵn
TCTake CareBảo trọng
B4NBye For NowTạm biệt
PPLPeopleNgười
BROBrotherAnh/em trai
SISSisterChị/em gái
IOWIn Other WordsNói cách khác
TYTTake Your TimeCứ từ từ
ORLYOh, Really ?Ồ, thật vậy ư?
TMIToo Much Information Quá nhiều thông báo rồi
W/OWith OutKhông có
GGGood GameRất hay
CUSee YouHẹn gặp lại

Vâng, mong rằng bài viết về cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tăng thêm vốn từ vựng trong văn nói của bản thân. Chúc bạn thành công.

tailieuielts.com

Từ khóa » Viết Tắt Và Tiếng Anh