Hướng Dẫn Cách Kê Khai Thuế Bảo Vệ Môi Trường, Thủ Tục Hồ Sơ Khai ...

Hướng dẫn cách kê khai thuế bảo vệ môi trường, thủ tục hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ tài chính.

Hướng dẫn cách kê khai thuế bảo vệ môi trường, thủ tục hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ tài chính.

1. Hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường:

hướng dẫn cách kê khai thuế bảo vệ môi trường

- Tờ khai thuế bảo vệ môi trường theo mẫu số 01/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu 01-1/TBVMT: Phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than Mẫu 01-2/TBVMT: Phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp đói với xăng dầu

- Các tài liệu liên quan đến việc khai thuế, tính thuế.

Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa tự chịu trách nhiệm về việc kê khai thuế bảo vệ môi trường.

2. Hướng dẫn kê khai nộp thuế bảo vệ môi trường:

Điều này được hướng dẫn chi tiết tại khoản 3 điều 16 TT 80/2021/TT-BTC

a) Đối với xăng dầu: Đơn vị phụ thuộc của thương nhân đầu mối hoặc đơn vị phụ thuộc của công ty con của thương nhân đầu mối có kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối đóng trụ sở mà không hạch toán kế toán để khai riêng thuế bảo vệ môi trường thì thương nhân đầu mối, công ty con của thương nhân đầu mối thực hiện khai thuế bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với xăng dầu theo mẫu số 01-2/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở. b) Đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa: Doanh nghiệp có hoạt động khai thác và tiêu thụ than nội địa thông qua hình thức quản lý và giao cho các công ty con hoặc đơn vị phụ thuộc khai thác, chế biến và tiêu thụ thì đơn vị thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ than thực hiện khai thuế cho toàn bộ số thuế bảo vệ môi trường phát sinh đối với than khai thác và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 01/TBVMT, phụ lục bảng xác định số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với than theo mẫu số 01-1/TBVMT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở. Người nộp thuế căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ.

3. Phân bổ số thuế bảo vệ môi trường phải nộp được thực hiện như sau:

Đối với xăng dầu và than khai thác tiêu thụ nội địa được phân bổ thì sẽ phân bổ theo tỷ lệ như sau:

a) Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với xăng dầu: Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc bằng (=) tổng số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh của các mặt hàng xăng dầu. Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo từng mặt hàng xăng dầu = số thuế bảo vệ môi trường phải nộp của từng mặt hàng xăng dầu trên tờ khai thuế nhân (x) với tỷ lệ (%) sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường trên tổng sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế bảo vệ môi trường của người nộp thuế. b) Phân bổ thuế bảo vệ môi trường phải nộp đối với than khai thác và tiêu thụ nội địa: Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho từng tỉnh nơi có công ty khai thác than đóng trụ sở được xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ (%)

sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

=

Sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

Tổng sản lượngthan tiêu thụ trong kỳ

Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp cho tỉnh có than khai thác trong kỳ

=

Tỷ lệ (%) sản lượng than tiêu thụ nội địa trong kỳ

x

Sản lượng than mua của các đơn vị tại tỉnh nơi có than khai thác trong kỳ

x

Mức thuế tuyệt đối trên 1 tấn than tiêu thụ

4. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trương:

- Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp. - Trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của cơ chế đó. - Đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh: + Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường. + Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ).

5. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trương:

- Thuế bảo vệ môi trường có kỳ kê khai theo tháng => Hạn nộp là ngày 20 của tháng đầu quý sau. - Thuế bảo vệ môi trường kê khai theo từng lần phát sinh đối với: hàng hóa dùng để xuất khẩu, nhập khẩu => Hạn nộp chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Chúc các bạn thành công!

Công ty kế toán Thiên Ưng chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế

Hotline: 0987.026.515

Email: ketoanthienung@gmail.com

Từ khóa » Các Loại Thuế Phải Nộp Khi Kinh Doanh Xăng Dầu