Hướng Dẫn Cách Lập Bảng Cân đối Kế Toán Chi Tiết 2022

Nội dung chính

  • Bảng cân đối kế toán có nội dung và kết cấu như thế nào?
    • Bảng cân đối kế toán là gì?
    • Nội dung bảng cân đối kế toán
    • Kết cấu bảng cân đối kế toán
  • Lập bảng cân đối kế toán căn cứ vào nguồn số liệu nào?
  • Tính chất của bảng cân đối kế toán
  • Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán chi tiết
  • Những lỗi sai thường gặp khi lập bảng cân đối kế toán
    • Sai về hình thức bảng cân đối kế toán
    • Sai về nội dung bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần, Phần I (Tài sản) phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh, Phần II (Nguồn vốn) phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh. Vậy bảng cân đối kế toán là gì, kết cấu như thế nào? Hãy cùng Học viện TACA trả lời câu hỏi trên và tìm hiểu cách lập bảng cân đối kế toán trong bài viết dưới đây. 

cach lap bang can doi ke toan

Bảng cân đối kế toán có nội dung và kết cấu như thế nào?

Bảng cân đối kế toán là gì?

Bảng cân đối kế toán là báo cáo quan trọng cung cấp thông tin về giá trị tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định giúp phục vụ công tác quản lý của nhà quản trị hoặc yêu cầu của các đối tượng khác như cơ quan quản lý tài chính, nhà đầu tư, ngân hàng cho vay vốn…

Từ Bảng cân đối kế toán, nhà quản trị biết được tài sản của đơn vị có những loại nào, có bao nhiêu tại một thời điểm để từ đó có những quyết định kinh tế đúng đắn.

Nội dung bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính mà doanh nghiệp lập trong đó nội dung phản ánh tình hình tài sản của đơn vị, là biểu hiện của phương pháp tổng hợp cân đối do cơ sở thiết lập báo cáo tài chính này dựa vào tính cân đối vốn có của đối tượng kế toán. 

Nhưng cần lưu ý giá trị của các tài sản này chỉ tại một thời điểm nhất định chứ không bao gồm quá trình vận động của chúng. Phương trình kế toán thể hiện mối liên hệ giữa tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh và tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh là:

Tài sản = Nguồn vốn

Kết cấu bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán có kết cấu gồm 2 phần: 

  • Phần I (Tài sản) phản ánh tài sản theo kết cấu vốn kinh doanh
  • Phần II (Nguồn vốn) phản ánh tài sản theo nguồn hình thành vốn kinh doanh

Về hình thức thể hiện, 2 phần của Bảng cân đối kế toán có thể được bố trí theo chiều dọc hoặc chiều ngang như mẫu dưới đây:

cach lap bang can doi ke toan

Mẫu Bảng cân đối kế toán chiều dọc

cach lap bang can doi ke toan

Mẫu Bảng cân đối kế toán theo chiều ngang

Lập bảng cân đối kế toán căn cứ vào nguồn số liệu nào?

Nguồn số liệu để căn cứ lập bảng cân đối kế toán cần xuất phát từ các sổ kế toán. Nguồn số liệu gồm: số liệu trên sổ kế toán tổng hợp; số liệu trên sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết; số liệu cuối năm ở Bảng cân đối kế toán năm trước (sử dụng để trình bày cột đầu năm).

Tuy nhiên số liệu trong sổ kế toán khi theo dõi đối tượng gồm giá trị hiện có (số dư) và tình hình biến động (số phát sinh) nên cần căn cứ vào yêu cầu của các chỉ tiêu phản ánh trong báo cáo để quyết định sử dụng số liệu nào. 

Tính chất của bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính cần đảm bảo các yêu cầu về tính trung thực, dễ hiểu, có khả năng so sánh, cũng như đảm bảo tính cân đối dù giá trị từng chỉ tiêu hay tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đã thay đổi.

Bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong một đơn vị kế toán. Tuy đều được sử dụng để phản ánh về đối tượng kế toán nhưng bảng cân đối kế toán chỉ phản ánh khái quát tài sản của đơn vị tại một thời điểm nhất định còn tài khoản kế toán lại phản ánh cụ thể, chi tiết về cả tài sản cũng như sự vận động của chúng. 

Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán chi tiết

cach lap bang can doi ke toan

Mẫu Bảng cân đối kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Trong đó: 

  • Cột “Số đầu năm”: Lấy số liệu từ cột “Số cuối kỳ” của Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước.
  • Cột “Số cuối kỳ”: Lấy số liệu từ cột “Số dư cuối kỳ” của các tài khoản liên quan trên Bảng cân đối phát sinh năm hiện tại.
  • Lưu ý: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn

A. Tài sản

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư nợ Dư có
A. Tài sản ngắn hạn 100      
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 110=111+112    
1. Tiền 111   111,112, 113  
2. Các khoản tương đương tiền 112   1281,1288 (các khoản đầu tư dưới 3 tháng)  
II.  Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 120=121+122+123    
1. Chứng khoán kinh doanh 121   121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 122    
3. Đầu tư đến ngày nắm giữ đáo hạn 123   1281,1282,1288 (các khoản có kỳ hạn dưới 12 tháng và không phải tương đương tiền)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 130=131+132+133+

134+135+136+137

 
1. Phải thu ngắn hạn của KH 131   131 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
2. Trả trước cho người bán 132   331 (số đã trả trước dưới 12 tháng
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133   1362,1363,1368 (kỳ hạn thu tiền dưới 12 tháng)
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134   337
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135   1283
6. Các khoản phải thu khác 136   1385, 1388, 334, 338, 141, 244, 1381
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 137    
IV. Hàng tồn kho 140 140=141+142  
1. Hàng tồn kho 141   151,152,153…
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 142    
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 150=151+152+

153+154+155

 
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151   2421
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152   133
3. Thuế và các khoản phải thu của nhà nước 153   333
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154   171
5. Tài sản ngắn hạn khác 155   2288
B. Tài sản dài hạn 200    
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 210=211+212+

213+214+215

+216+219

 
1. Phải thu dài hạn khác 211   131
2. Trả trước cho người bán dài hạn 212   331
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213   1361
4. Phải thu nội bộ dài hạn 214   1362,1363,1368
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 215   1283
6. Phải thu dài hạn khác 216   1385,1388,334, 338,141,244,

1381

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 219    
II.  Tài sản cố định 220    
1. Tài sản cố định hữu hình 221 221=222+223  
Nguyên giá 222   211
Giá trị hao mòn 223    
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 224=225+226  
Nguyên giá 225   212
Giá trị hao mòn 226    
3. Tài sản cố định vô hình 227 227=228+229  
Nguyên giá 228   213
Giá trị hao mòn 229    
III. Bất động sản đầu tư 230 230=231+232  
Nguyên giá 231   217
Giá trị hao mòn 232    
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240 240=241+242  
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241   154
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242   241
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 250=251+252+

253+254+255

 
1. Đầu tư vào công ty con 251   221
2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết 252   222
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 253   2281
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 254    
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255   1281,1282,1288 (Kỳ hạn còn lại trên 12 tháng, không nằm trong phải thu về cho vay dài hạn)
VI. Tài sản dài hạn khác 260 260=261+262+

263+268

 
1. Chi phí trả trước dài hạn 261   2422
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262   243
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263   1534
4. Tài sản dài hạn khác 268   2288
TỔNG TÀI SẢN 270 270=100+2000  

B. Nguồn vốn

Tên chỉ tiêu Mã số Công thức Số dư cuối kỳ tài khoản
Dư Nợ Dư Có
I. Nợ ngắn hạn 310      
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311     331 (kỳ hạn dưới 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312     131
3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 313     333
4. Phải trả người lao động 314     334
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315     335 (chi phí phải trả dưới 12 tháng)
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316     3362,3363,3368
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317     337
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318     3387 (phần doanh nghiệp phải thực hiện trong vòng 12 tháng)
9. Phải trả ngắn hạn khác 319     338,138,344
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320     341,34311 (phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng)
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321     352
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322     353
13. Quỹ bình ổn giá 323     357
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 324     171
II. Nợ dài hạn 330      
1. Phải trả người bán dài hạn 331     331 (kỳ hạn trên 12 tháng)
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 332     131 (trên 12 tháng)
3. Chi phí phải trả dài hạn 333     335
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334     3361
5. Phải trả nội bộ dài hạn 335     3362, 3363, 3368
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336     3387 (nghĩa vụ doanh nghiệp phải thực hiện trên 12 tháng)
7. Phải trả dài hạn khác 337     338,344 (chi tiết các khoản kỳ hạn trên 12 tháng)
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338   34312 (âm) 341 (kỳ hạn trên 12 tháng), 34311, 34313
9. Trái phiếu chuyển đổi 339     3432
10. Cổ phiếu ưu đãi 340     41112
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả       347
12. Dự phòng phải trả dài hạn 342     352
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343     356
E. Vốn chủ sở hữu 400      
I. Vốn chủ sở hữu 410      
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411     4111
Đối với công ty cổ phần, Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a     41111
Cổ phiếu ưu đãi 411b     41112
2. Thặng dư vốn góp cổ phần 412   4112 (ghi âm nếu TK 4112 dư nợ) 4112
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413     4113
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414     4118
5. Cổ phiếu quỹ 415   419 (ghi âm)  
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416   412 (ghi âm nếu TK 412 dư nợ) 412
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417   413 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 413
8. Quỹ đầu tư phát triển 418     414
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419     417
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420     418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 421=421a+421b    
Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này 421a   4212 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4212
Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước 421b   4211 (ghi âm nếu TK 413 dư nợ) 4211
12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 422     441
13. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430      
Nguồn kinh phí 431   161 461
Trường hợp số dư Nợ TK 161 lớn hơn số dư Có TK 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCD 432     466
TỔNG NGUỒN VỐN 440 440=300+400    

Những lỗi sai thường gặp khi lập bảng cân đối kế toán

Sai về hình thức bảng cân đối kế toán

  • Sai đơn vị tính: Đơn vị tính trong bảng cân đối kế toán phải là đồng Việt Nam, không được để nghìn đồng.
  • Thiếu chữ ký: Bảng cân đối kế toán cần có đầy đủ chữ ký của người lập, giám đốc, kế toán trưởng.
  • Sai thời gian lập: Thời gian lập bảng cân đối kế toán là ngày kết thúc năm tài chính.

Sai về nội dung bảng cân đối kế toán

  • Sai ở chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”: Các khoản đầu tư trên 3 tháng (dưới 1 năm) cần đưa vào chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn”, không đưa vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”.
  • Sai do không ghi nhận đúng lời, lỗ khi bán chứng khoán: Một số doanh nghiệp có đầu tư chứng khoán nhưng không theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đang nắm giữ nên hạch toán sai khoản lời, lỗ khi bán chứng khoán.
  • Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, khoản hàng tồn kho, tổn thất khoản đầu tư tài chính không đúng quy định: Lỗi sai này do các doanh nghiệp chưa thành lập hội đồng thẩm định.
  • Sai do ghi nhận sai tỷ lệ giá ngoại tệ: Việc ghi nhận tỷ giá ngoại tệ cần thực hiện theo thông tư 201/2009/TT-BTC để đảm bảo tính chính xác.

Qua bài viết trên, Học viện TACA đã chia sẻ với bạn đọc cách lập Bảng cân đối kế toán và các lỗi sai thường gặp khi lập báo cáo tài chính này. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn có thêm các kiến thức hữu ích để dễ dàng hơn trong việc lập Bảng cân đối kế toán đúng mẫu và quy định hiện hành. 

Xem thêm:

  • Thông tin khoá học Báo cáo tài chính & Thuế chuyên sâu
  • Thông tin khoá học ôn thi Chứng chỉ đại lý thuế
  • Thông tin khoá học ôn thi Chứng chỉ hành nghề kế toán

Từ khóa » Cách Làm Bảng Cân đối Kế Toán Hợp Nhất