Hướng Dẫn Cách Tính Khối Gỗ Tròn đơn Giản Nhất 2020

Spread the love
  • Tweet
  • blank
Hướng dẫn cách tính khối gỗ tròn đơn giản nhất 2020Rate this post

Trong bài viết ngày hôm nay, dichvusuatubep sẽ chia sẻ tới bạn cách tính khối gỗ tròn nhanh và chính xác nhất. Mời bạn đọc cùng chú ý theo dõi!.

Nội Dung

  • 1 1. Chia sẻ công thức tính mét khối cho gỗ tròn 
    • 1.1 1.1. Đặc điểm của gỗ tròn 
    • 1.2 1.2. Cách tính mét khối cho gỗ tròn theo công thức 
  • 2 2. Chỉ nhanh công thức tính khối lượng gỗ tròn 
  • 3 3. Một mét khối (m3) gỗ tương ứng với bao nhiêu mét vuông (m2)? 
  • 4 4. Tham khảo thêm công thức tính mét khối (m3) của gỗ vuông 

1. Chia sẻ công thức tính mét khối cho gỗ tròn 

Cách tính mét khối cho gỗ tròn theo công thức thế nào?

Cách tính mét khối cho gỗ tròn theo công thức thế nào?

1.1. Đặc điểm của gỗ tròn 

– Gỗ tròn được biết tới là loại gỗ có hình trụ dài, hai đầu tròn. Chúng gồm có hai loại:

  • Loại 1: Có đường kính đầu nhỏ dao động trong khoảng tầm 8-20 cm, chiều dài chừng 1 mét đổ lên.
  • Loại 2: Có đường kính đầu nhỏ dao động từ 20 cm, dài từ 30 cm đổ lên.

1.2. Cách tính mét khối cho gỗ tròn theo công thức 

  • Công thức tính thể tích mét khối tròn sẽ là:

V = L x S

Trong đó: L là chiều dài khối gỗ, S diện tích mặt cắt tròn

  • Công thức tính diện tích mặt cắt tròn nếu hai đầu gỗ không bằng nhau là:

S = ( S1 + S2)/2

Trong đó: S1, S2 chính là tiết diện ở 2 đầu khúc gỗ

2. Chỉ nhanh công thức tính khối lượng gỗ tròn 

Cách tính khối lượng gỗ tròn ra sao?

Cách tính khối lượng gỗ tròn ra sao?

Chỉ bằng việc xác đinh chính xác số mét khối gỗ, bạn chắc chắn sẽ tính được trọng lượng của gỗ là bao nhiêu kg. Tuy nhiên, trước khi tính được trọng lượng của gỗ, bạn cần biết khối lượng riêng của chúng như thế nào.

Công thức tính khối lượng gỗ tròn như sau: m = D x V

Trong đó :

  • D là khối lượng riêng (kg/m³).
  • m là khối lượng (kg).
  • V là thể tích (m³)

Vì mỗi loại gỗ sẽ có khối lượng riêng khác nhau nên khi áp dụng công thức trên, bạn cần tham khảo khối lượng riêng (D) qua bảng sau:

Loại gổ Kg
Cam xe 1000kg/m3
Cà Chít 1050kg/m3
Chò chỉ 860kg/m3
Keo 570kg/m3
CÂY MUỒNG ĐEN 912kg/m3
CÂY TRẮC 1090kg/m3
CÂY MUN 1390kg/m3
HUÊ MỘC 840kg/m3
GỤ MẬT 1000kg/m3
LONG NÃO 676kg/m3
TRẦM HƯƠNG 395kg/m3
KIM GIAO 500kg/m3
CẨM LAI VÚ 1050kg/m3
TRAI 850kg/m3
SAMU 380kg/m3
GÕ CÀ TE 850kg/m3
 HUỲNH ĐƯỜNG 850kg/m3
SƠN HUYẾT 800kg/m3
HOANG ĐÀN 680kg/m3
LÁT HOA 820kg/m3
CÂY SUA 650kg/m3
PƠ – MU 540kg/m3
THÔNG TRE 650kg/m3
CÂY LIM 950kg/m3
XOAY , Xây cọ 1150kg/m3

3. Một mét khối (m3) gỗ tương ứng với bao nhiêu mét vuông (m2)? 

Trên thực tế, rấy khó để quy đổi 1 mét khối gỗ ra một mét vuông. Lý do là vì tỷ lệ tính khó và cũng khi áp dụng cũng không được nhiều người sử dụng.

4. Tham khảo thêm công thức tính mét khối (m3) của gỗ vuông 

Công thức tính mét khối (m3) của gỗ vuông là gì?

Công thức tính mét khối (m3) của gỗ vuông là gì?

– Gỗ vuông được hiểu là loại gỗ có hình trụ dài, hai đầu của chúng được cắt vuông. Loại gỗ trên thường có giá trị thấp hơn so với gỗ tròn.

– Công thức tính mét khối đối với gỗ vuông như sau:

 V = H x a x a

Trong đó:

  • H là chiều cao khối gỗ vuông
  • a là chiều dài khối gỗ vuông

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về: Hướng dẫn cách tính khối gỗ tròn đơn giản nhất. Hy vọng rằng, bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức hay, hấp dẫn sau khi đọc xong bài viết này!.

Từ khóa » đường Kính Khúc Gỗ