Hướng Dẫn Cách Viết Phiên âm Tiếng Anh Quốc Tế đầy đủ Nhất
Có thể bạn quan tâm
Đọc đúng phiên âm tiếng Anh góp phần giúp các bạn phát âm tốt và viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ bạn chưa biết, một khi các bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, các bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy. Chính vì vậy trong bài viết này Tailieuielts sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ về cách viết phiên âm tiếng anh quốc tế đầy đủ nhất.
Nội dung chính
- 1 Bảng phiên âm trong tiếng Anh
- 2 Cách đọc, viết nguyên âm tiếng Anh
- 3 Cách đọc, viết phụ âm tiếng Anh
- 4 Các dạng phiên âm theo cách đọc
- 4.1 Đọc đối với môi:
- 4.2 Đọc đối với lưỡi:
- 4.3 Đọc đối với dây thanh:
- 5 Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
- 5.1 Ghép nguyên âm và phụ âm
- 5.2 Ghép phụ âm và âm /h/
- 5.3 Ghép nguyên âm và nguyên âm
- 6 Những nguyên tắc phát âm tiếng Anh độc đáo có thể bạn chưa biết
- 6.1 Nguyên tắc số 1
- 6.2 Nguyên tắc số 2
- 6.3 Nguyên tắc số 3
- 6.4 Nguyên tắc số 4
- 6.5 Nguyên tắc số 5
- 6.6 Nguyên tắc số 6
- 7 Cách phát âm tiếng Anh vô cùng đơn giản hiệu quả
- 7.1 Xác định xem các bạn muốn phát âm chuẩn tiếng Anh theo giọng nào
- 7.2 Đọc to ra tiếng và ghi âm lại
- 7.3 Tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Anh
- 7.4 Giao tiếp mỗi ngày
- 7.5 Xem các chương trình bằng tiếng Anh thông qua Internet
Bảng phiên âm trong tiếng Anh
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay còn gọi là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng Anh: International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm để thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn dùng để phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.
Nguyên tắc của IPA nói chung là dùng để cung cấp một ký hiệu độc nhất cho mỗi âm đoạn, trong khi đó tránh những đơn âm được viết bằng cách kết hợp hai mẫu tự khác nhau (như th và ph trong tiếng Việt) và tránh những trường hợp có hai cách đọc đối với cùng một từ. Theo nguyên tắc này, mỗi mẫu tự trong bảng phiên âm chỉ có duy nhất một cách đọc và không phụ thuộc vào vị trí của nó trong từ. Do đó, hệ thống này đòi hỏi phải có rất nhiều mẫu tự khác nhau.
Có thể thấy bảng phiên âm tiếng Anh này bao gồm có 44 phiên âm tiếng Anh. Trong đó nó chia thành 2 loại đó là nguyên âm (vowels) và phụ âm (consonants). Hãy lưu ý trong bảng phiên âm tiếng Anh trên thì mỗi ô bao gồm có cách phát âm của phiên âm + cách viết mẫu của từ tiếng Anh. Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế gồm có nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm này ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.
Có 12 nguyên âm đơn trong bảng IPA nhưng do có một số nguyên âm rất giống nhau nên chúng ta có thể gom chung thành 9 nguyên âm tiếng Anh . Một số nguyên âm có thể được kết hợp với một nguyên âm khác để tạo thành nguyên âm ghép, chúng ta có thể tạo được 8 nguyên âm ghép. Còn lại chúng ta có 24 phụ âm trong đó có nhiều phụ âm gần giống cách đọc phiên âm tiếng Anh trong tiếng Việt.
Ký hiệu:
- Vowels – Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:
Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ chỗ đất rộng rãi, ít mưa, khô ráo.
-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của chúng khác nhau.
NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Cách đọc, viết nguyên âm tiếng Anh
Trên thực tế, nguyên âm là những âm mà khi phát ra luồng khí từ thanh quản chạy lên môi không bị cản trở. Do đó, nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc đứng sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói phát ra.
STT | Bộ Âm | Mô Tả | Môi | Lưỡi | Độ Dài Hơi |
1 | / ɪ / | Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i). | Môi hơi mở rộng sang 2 bên. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
2 | /i:/ | Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười. | Lưỡi nâng cao lên. | Dài |
3 | / ʊ / | Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
4 | /u:/ | Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. | Khẩu hình môi tròn. | Lưỡi nâng lên cao. | Dài |
5 | / e / | Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. | Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. | Dài |
6 | / ə / | Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. | Môi hơi mở rộng. | Lưỡi thả lỏng. | Ngắn |
7 | /ɜ:/ | Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Môi hơi mở rộng. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài |
8 | / ɒ / | Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. | Hơi tròn môi. | Lưỡi hạ thấp. | Ngắn |
9 | /ɔ:/ | Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. | Tròn môi. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. | Dài |
10 | /æ/ | Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. | Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. | Lưỡi được hạ rất thấp. | Dài |
11 | / ʌ / | Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. | Miệng thu hẹp. | Lưỡi hơi nâng lên cao. | Ngắn |
12 | /ɑ:/ | Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. | Miệng mở rộng. | Lưỡi hạ thấp. | Dài |
13 | /ɪə/ | Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Môi từ dẹt thành hình tròn dần. | Lưỡi thụt dần về phía sau. | Dài |
14 | /ʊə/ | Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. | Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng. | Lưỡi đẩy dần ra phía trước. | Dài |
15 | /eə/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. | Hơi thu hẹp môi. | Lưỡi thụt dần về phía sau. | Dài |
16 | /eɪ/ | Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi hướng dần lên trên. | Dài |
17 | /ɔɪ/ | Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước. | Dài |
18 | /aɪ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. | Môi dẹt dần sang 2 bên. | Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. | Dài |
19 | /əʊ/ | Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. | Môi từ hơi mở đến hơi tròn. | Lưỡi lùi dần về phía sau. | Dài |
20 | /aʊ/ | Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. | Môi tròn dần. | Lưỡi hơi thụt dần về phía sau. | Dài |
Lưu ý:
Khi bạn phát âm các nguyên âm này, dây thanh cần quản rung.
Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đầy đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước cần phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
Các nguyên âm không cần phải sử dụng răng nhiều => Bạn không cần chú ý đến vị trí đặt răng.
Cách đọc, viết phụ âm tiếng Anh
Trái ngược với các nguyên âm, phụ âm lại là các âm từ thanh quản truyền qua miệng phát ra khi lên môi bạn bị cản trở như hai môi va chạm, lưỡi chạm môi… Cách đọc phụ âm trong tiếng Anh chỉ có thể được tạo thành khi kết hợp cùng nguyên âm.
STT | Bộ âm | Cách đọc | Ví dụ |
1 | /p/ | Đọc là p ngắn và dứt khoát | pen /pen/ |
2 | /b/ | Đọc là b ngắn và dứt khoát | web /web/ |
3 | /t/ | Đọc là t ngắn và dứt khoát | tea /ti:/ |
4 | /d/ | Đọc là d ngắn và dứt khoát | did /did/ |
5 | /tʃ/ | Đọc gần như ch trong tiếng Việt | chin /tʃin/ |
6 | /dʒ/ | Đọc gần như jơ (uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát | June /dʒu:n/ |
7 | /k/ | Đọc như c | desk /desk/ |
8 | /g/ | Đọc như g | bag /bæg/ |
9 | /f/ | Đọc như f | safe /seif/ |
10 | /v/ | Đọc như v | wave /weiv/ |
11 | /θ/ | Đọc như th | thing /θɪŋ/ |
12 | /ð/ | Đọc là đ | then /ðen/ |
13 | /s/ | Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió | rice /rais/ |
14 | /z/ | Đọc là z nhanh, nhẹ | zip /zip/ |
15 | /ʃ/ | Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió | she /ʃi:/ |
16 | /ʒ/ | Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn | measure /´meʒə/ |
17 | /m/ | Đọc là m | man /mæn/ |
18 | /n/ | Đọc là n | no /nəʊ/ |
19 | /ŋ/ | Đọc là ng nhẹ và dứt khoát | singer /´siŋə/ |
20 | /h/ | Đọc là h | how /haʊ/ |
21 | /l/ | Đọc là l (lờ) | leg /leg/ |
22 | /r/ | Đọc là r | red /red/ |
23 | /w/ | Đọc là qu | wet /wet/ |
24 | /j/ | Đọc như chữ z (nhấn mạnh) Hoặc kết hợp với chữ u → ju → đọc iu | Menu /menju:/ |
Các dạng phiên âm theo cách đọc
Đọc đối với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
- Lưỡi răng: /f/, /v/
Đọc đối với lưỡi:
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Đọc đối với dây thanh:
- Rung (hữu thanh): các phụ âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh
Một điểm đặc trưng mà dường như ai cũng biết chính là Anh ngữ rất chú trọng việc phát âm âm tiết cuối trong câu như “t”, “p”, “k”, “f”…
Tuy nhiên, trong giao tiếp bình thường hàng ngày, người bản xứ thường nói chuyện với nhau rất nhanh. Do đó, thay vì họ phát âm trọn vẹn âm cuối của từ, người ta thường có xu hướng ghép các nguyên âm và phụ âm hoặc nối liền âm cuối câu này với âm đầu câu sau để lời nói được diễn đạt trôi chảy và trọn vẹn.
Theo đó, có 3 cách ghép nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh cơ bản gồm:
Ghép nguyên âm và phụ âm
VD: My name is Amy
Chính xác cách đọc phải là: /maɪ neɪm ɪz eɪmi/
Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /maɪ neɪmɪ zeɪmi/
Ghép phụ âm và âm /h/
VD: I gave her a pen
Chính xác cách đọc phải là: /aɪ ɡeɪv hər eɪ pen/
Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /aɪ ɡeɪv həreɪ pen/
Ghép nguyên âm và nguyên âm
VD: Do you know anyone here?
Chính xác cách đọc phải là: /duː ju nəʊˈeniwʌn hɪə(r)/
Tuy nhiên, sau khi nối âm sẽ trở thành /duː ju nəʊˈweniwʌn hɪə(r)/
Những nguyên tắc phát âm tiếng Anh độc đáo có thể bạn chưa biết
Các quy tắc phát âm trong tiếng Anh rất nhiều và đòi hỏi các bạn phải tập trung cố gắng nỗ lực từng ngày. Phát âm chuẩn sẽ giúp các bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp nữa đó. Chính vì vậy hãy chú ý những nguyên tắc phát âm mà tailieiielts đã tổng hợp sau đây để luyện tập phát âm một cách hiệu quả nhất nhé!
Nguyên tắc số 1
Khi chỉ có duy nhất 01 phụ âm theo sau 01 nguyên âm thì cần đọc nguyên âm đó sẽ là âm ngắn. Ví dụ phụ âm “n” đứng sau nguyên âm “u” trong từ “sun” /sʌn/ thì “u” đọc ngắn là /sʌn/.
Nguyên tắc số 2
Khi nguyên âm một mình đứng ở vị trí cuối từ chúng sẽ được phát thành âm dài. Ví dụ như go /goʊ/.
Nguyên tắc số 3
Khi một nguyên âm có những hai phụ âm theo sau và không có từ gì kế tiếp, nguyên âm sẽ cần được phát thành âm ngắn. Ví dụ với hai phụ âm “n” và “d” theo sau nguyên âm “a” trong từ hand /hænd/ sẽ được đọc là /æ/ ngắn.
Nguyên tắc số 4
Nếu có một nguyên âm đứng sau bởi một phụ âm thì cách phát âm phụ âm tiếng Anh đó bạn sẽ tuân theo âm tiết tiếp theo.
Ví dụ, phụ âm “r” trong từ plural /ˈplʊə.rəl/ được đọc với âm tiết thứ hai là /rəl/ thay vì âm tiết /plʊə/ trước đó như thông thường.
Nguyên tắc số 5
Nếu có một nguyên âm được theo sau bởi hai phụ âm thì hai phụ âm này được phát âm tách nhau ra. Phụ âm đầu và phụ âm thứ hai tương ứng nói cùng với âm tiết đầu và âm tiết sau.
Ví dụ, nguyên âm “u” được theo sau bởi hai phụ âm “b” và “j” trong từ subject /ˈsʌb.dʒekt/ nên sẽ lần lượt được đọc tách hẳn ra ở âm tiết /sʌb/ và /dʒekt/.
Nguyên tắc số 6
Khi hai nguyên âm liên tiếp đứng kề với nhau và nguyên âm thứ hai câm thì nguyên âm trước sẽ được chuyển thành âm dài.
Ví dụ, âm “i” trong từ train /treɪn/ sẽ không được đọc thì âm “a” được đọc là /eɪ/ dài.
Cách phát âm tiếng Anh vô cùng đơn giản hiệu quả
Xác định xem các bạn muốn phát âm chuẩn tiếng Anh theo giọng nào
Đúng vậy, đầu tiên các bạn phải định hướng bản thân rõ ràng muốn phát âm chuẩn tiếng Anh theo giọng nào. Anh-Anh hay Anh-Mỹ. Điều này rất quan trọng vì nó sẽ định hình cách phát âm tiếng Anh của các bạn cũng như tiết kiệm thời gian học tập rất nhiều.
Nếu các bạn gặp khó khăn khi không biết bất cứ ai có thể nói bằng giọng mà các bạn muốn, đừng lo lắng hãy tận dụng các công cụ hỗ trợ học tập trên các trang web, phần mềm, internet để làm quen với các giọng đọc khác nhau nhé.
Đọc to ra tiếng và ghi âm lại
Phải thú thật rằng, tất cả chúng ta đều ghét cách bản thân phát ra âm thanh khi chúng được ghi âm. Tuy nhiên các bạn sẽ thấy mình có những bước tiến lớn hơn so với cách khác.
Khi các bạn ghi lại chính mình nói tiếng Anh hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và sau một thời gian nghe lại thì các bạn sẽ cảm thấy mình đã có bước tiến bộ rõ rệt đó. Một cách khá hay để bạn tự học phát âm ở nhà phải không?
Tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Anh
Bạn hãy lựa chọn các câu lạc bộ nào có người nước ngoài, nếu được thì các bạn cũng có thể kết bạn và làm thân với họ. Những câu lạc bộ mà bạn có thể trở thành hướng dẫn viên cho người nước ngoài đi thăm quan các địa danh tại Việt Nam. Vào những câu lạc bộ hướng để dẫn du lịch như thế này chắc chắn các bạn sẽ được cải thiện khả năng nói tiếng Anh đó.
Giao tiếp mỗi ngày
Google+ là một ví dụ áp dụng tuyệt vời về điều này: mọi người từ khắp mọi nơi trên thế giới tụ họp lại trong một lớp học toàn cầu với tư cách là cả học sinh và giáo viên. Điều này làm cho nó trở thành một môi trường lý tưởng thoải mái và vui vẻ để cải thiện phát âm của các bạn, và cũng để bạn kết bạn mới từ khắp nơi trên thế giới.
Xem các chương trình bằng tiếng Anh thông qua Internet
Sử dụng app Youtube, Netflix hoặc bất cứ trang web nào cung cấp những video giúp các bạn cải thiện kỹ năng phát âm. Tiếp theo, các bạn có thể nghiên cứu và củng cố các bài học có từ vựng mới với các thẻ ghi chú đa phương tiện và danh sách từ vựng được tùy chỉnh từ từ vựng và ngữ pháp các bạn gặp trong khi xem video đã chọn.
Trên đây tailieuielts.com đã cung cấp toàn bộ kiến thức về phiên âm tiếng Anh. Bạn hãy tự mình chăm chỉ luyện tập, học tiếng Anh mỗi ngày với một phương pháp học phù hợp sẽ đưa các bạn đến sự thành thạo và nhuần nhuyễn trong giao tiếp. Chúc các bạn học tập thật tốt!
Từ khóa » Phiên âm Tiếng Anh
-
Học Phát âm Chuẩn Theo Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA Quốc Tế
-
Dán Văn Bản Tiếng Anh Của Bạn ở đây - ToPhonetics
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA - Cách Phát âm Chuẩn Quốc Tế
-
Học Phát Âm Tiếng Anh - Bảng Phiên Âm Quốc Tế IPA - YouTube
-
Cách đọc Bảng Phiên âm Tiếng Anh IPA đơn Giản Và đầy đủ Nhất 2022!
-
Bảng Phiên âm Tiếng Anh Và Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết - Monkey
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Hướng Dẫn Phiên âm, đánh Vần [2022]
-
TOP 11 Trang Web Phiên âm Tiếng Anh Chuẩn, Miễn Phí, Tốt Nhất
-
Cách đọc Và Viết Phiên âm Tiếng Anh IPA Chuẩn - Dễ Nhớ Nhất
-
Bảng Phiên Âm Tiếng Anh (Đầy Đủ Nhất) | KISS English
-
Cách đọc Phiên âm & Quy Tắc đánh Vần Trong Tiếng Anh
-
Phát âm Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Phát Âm Tiếng Anh Chuẩn Với Bảng Phiên Âm IPA + Tài Liệu Miễn ...