HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH HẠCH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU ...

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH HẠCH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU CHO KẾ TOÁN 22/09/2021 Dưới đây là: "HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH HẠCH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU CHO KẾ TOÁN". Mời bạn đọc tham khảo

Bộ chứng từ của hàng nhập khẩu gồm:

1.Tờ khai hải quan

2.Hợp đồng kinh tế

3.Hóa đơn thương mại (Invoice), và các chứng từ có liên quan

4.Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

5.Giấy nộp tiền thuế GTGT, Thuế nhập khẩu, Tiêu thụ đặc biệt (Nếu có)

CÁCH HẠCH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU

CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ KHI HẠCH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU

* Trước thời điểm năm 2015 thì lấy tỷ giá trên tờ khai hải quan. Từ 2015-> Nay thì lấy tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi Doanh nghiệp mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.

* Tỷ giá trên tờ khai hải quan chỉ để tính thuế thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu.

CÁCH HẠCH TOÁN HÀNG NHẬP KHẨU:

* Ngày nhập hàng thì căn cứ vào ngày ghi trên giấy nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

* Trường Hợp 1: Thanh toán trước 100% khi nhận hàng

- Lấy theo tỷ giá lúc thanh toán cho khách hàng

VD: Ngày 11/08/2021 Cty HN thanh toán trước 100% lô hàng C giá trị 10.000USD cho cty NIDEC INDUSTRIAL tỷ giá lúc thanh toán 23.000đ/ USD

Khi thanh toán định khoản:

Nợ 331: 10.000 * 23.000 =230.000.000đ

Có 1122: 10.000 * 23.000 =230.000.000đ

- Ngày 21/08/2021 hàng về nhập kho, biết rằng tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại là 23.500đ/ USD lúc này hạch toán như sau

Nợ 1561: 10.000 * 23.000 =230.000.000đ ( Lấy tỷ giá ngày 11/08/21)

Có 331: 10.000 * 23.000 =230.000.000đ ( Lấy tỷ giá ngày 11/08/21)

* Trường Hợp 2: Thanh toán trước nhiều lần

VD: Ngày 21/07/2021 Cty HN thanh toán trước 50% giá trị lô hàng C 5.000USD cho cty NIDEC INDUSTRIAL tỷ giá lúc thanh toán 23.000đ/ USD

Khi thanh toán định khoản:

Nợ 331: 5.000 * 23.000 =115.000.000đ

Có 1122: 5.000 * 23.000 =115.000.000đ

- Ngày 15/08/2021 Cty HN thanh toán 50% giá trị còn lại của lô hàng C 5.000USD tỷ giá lúc thanh toán 23.200đ/ USD

Khi thanh toán định khoản:

Nợ 331: 5.000 * 23.200 =116.000.000đ

Có 1122: 5.000 * 23.200 =116.000.000đ

- Ngày 21/08/2021 hàng về nhập kho, biết rằng tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại là 23.600đ/ USD lúc này hạch toán như sau

Nợ 1561: 5.000 * 23.000 +5.000 *23.200 =231.000.000

Có 331: 5.000 * 23.000 +5.000 *23.200 =231.000.000

Hoặc cũng có thể lấy (23.000 +23.200 )/2=23.100đ *10.000

* Trường Hợp 3: Thanh toán trước 50% ,thanh toán sau khi nhận hàng 50%

>>Xem thêm: QUY TRÌNH VÀ CÁCH HẠCH TOÁN VỀ THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ)

VD: Ngày 21/07/2021 Cty HN thanh toán trước 50% giá trị lô hàng C 5.000USD cho cty NIDEC INDUSTRIAL tỷ giá lúc thanh toán 23.000đ/ USD

Khi thanh toán định khoản:

Nợ 331: 5.000 * 23.000 =115.000.000đ

Có 1122: 5.000 * 23.000 =115.000.000đ

- Ngày 10/08/2021 hàng về nhập kho, biết rằng tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại là 23.400đ/ USD lúc này hạch toán như sau

Nợ 1561: 5.000 * 23.000 +5.000 *23.400 =232.000.000

Có 331: 5.000 * 23.000 +5.000 *23.400 =232.000.000

* Ngày 21/08/2021 Thanh toán 50% giá trị còn lại. Biết rằng tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại là: 23.700 đ/ USD

Hạch toán như sau:

Nợ 331: 5.000 *23.400 =117.000.000 đ

Nợ 635: 5000 * 300 =1.500.000

Có 1122: 5.000 *23.700 =118.500.000 đ

* Trường Hợp 4: Thanh toán 100% sau khi nhận hàng

VD: Ngày 21/08/2021 Cty HN nhập khẩu lô hàng ABC trị giá 10.000 USD biết rằng tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại là 23.400đ/ USD. Chưa thanh toán cho nhà cung cấp.

Nợ 1561: 10.000 *23.400 =234.000.000

Có 331: 10.000 *23.400 =234.000.000

-Ngày 22/08/2021 Cty A làm thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp. Biết rẳng tỷ giá của ngân hàng thương mại là 23.200đ/USD

Hạch toán như sau:

Nợ 331: 10.000 *23.400 =234.000.000

Có 515: 10.000 *200 =2.000.000

Có 1122: 10.000 *23.200 =232.000.000

* Các khoản có gốc ngoại tệ cuối năm tiến hành đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái TK 413

* Cuối năm đánh giá lại nhìn trên BCĐTK xem dư Nợ hay dư có của TK 413

* Nếu trên sổ sách dư Nợ 413 thì định khoản: Nợ 635/ Có 413

* Nếu trên sổ sách dư Có 413 thì định khoản: Nợ 413/ Có 515

* Các khoản có gốc ngoại tệ 331 khi đánh giá lại lãi /lỗ được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN.

VD; Trên sổ sách ngày 31/12 Dư có của TK 331 là 5.000 *23.000 =115.000.000 đ. Tỷ giá của ngân hàng ngày 31/12 là : 5.000 * 23.200 =116.000.000đ. Lúc này chênh lệch lỗ tỷ giá: 1.000.000 Hạch toán như sau:

Nợ 413/ Có 331: 1.000.000.

Nếu trên BCĐTK dư nợ TK 413 thì hạch toán như sau:

Nợ 635/ Có 413: 1.000.000

>> Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán điều chỉnh giảm lỗ theo QĐ của CQ thuế

Nguồn Facebook: Hồng Trần

  • Chia sẻ:

Từ khóa » Hạch Toán Tỷ Giá Trên Tờ Khai Hải Quan