Hướng Dẫn đổi đơn Vị áp Suất Trong 1 Nốt Nhạc
Có thể bạn quan tâm
Hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn quý vị và các bạn cách đổi đơn vị đo áp suất một cách nhanh chóng chỉ trong vòng 1 nốt nhạc.
Cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất thường có các đơn vị áp suất là bar , Kg/cm2 , psi , Kpa … Tất cả các đơn vị này đều có thể chuyển đổi đơn vị áp suất qua tương đương nhau . Mỗi khu vực sử dụng một đơn vị chung như Mỹ thường dùng Psi , Ksi , Châu Âu thì dùng đơn vị Bar , mbar còn Châu Á như Nhật thì dùng Kpa , Mpa , Pa .
Tại sao mỗi khu vực lại dùng một đơn vị áp suất khác nhau ?
Mỗi khu vực lại dùng một đơn vị áp suất khác nhau nguyên nhân chính là do chiến tranh thế giới thứ 2 & sự trỗi dậy của mỗi ngành công nghiệp . Các nước phát triển lại có lòng tự tôn rất cao nên họ luôn xem các đơn vị áp suất của mình là tiêu chuẩn . Chính vì thế mà mỗi khu vực lại có một đơn vị áp suất khác nhau .
Ba nước chi phối các đơn vị áp suất quốc tế
1.Nước Mỹ ( USA )
Nước mỹ luôn dẩn đầu các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp đo lường . Họ thường dùng các đơn vị Psi , Ksi …
2.Khu vực Châu Âu
Khu vực Châu Âu với sự dẩn đầu của Anh – Đức – Pháp là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như ngành công nghiệp đo lường . Ngày nay các nước Anh – Đức – Pháp vẫn có một tiêu chuẩn riêng & cao hơn các nước nằm trong khối Châu Âu . Chính vì thế họ cũng dùng đơn vị áp suất theo họ là tiêu chuẩn đó là bar , mbar …
3.Khu vực Châu Á
Khu vực Châu Á thì chỉ có duy nhất nước Nhật được đứng trong các nước G7 với tiêu chuẩn vượt trội sánh ngang các nước Mỹ , Đức . Chính vì thế nước Nhật chính là niềm tự hào của của Châu Á nên họ cũng các đơn vị áp suất riêng của họ như : Pa , Mpa , Kpa …
Cách tính chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn
Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn .
Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
- 1 bar = 0.1 Mpa ( megapascal )
- 1 bar = 1.02 kgf/cm2
- 1 bar = 100 kPa ( kilopascal )
- 1 bar = 1000 hPa ( hetopascal )
- 1 bar = 1000 mbar ( milibar )
- 1 bar = 10197.16 kgf/m2
- 1 bar = 100000 Pa ( pascal )
Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
- 1 bar = 0.99 atm ( physical atmosphere )
- 1 bar = 1.02 technical atmosphere
Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
- 1 bar = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )
- 1 bar = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
- 1 bar = 2088.5 ( pound per square foot )
Tính theo ” cột nước ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
- 1 bar = 10.19 mét nước ( mH2O )
- 1 bar = 401.5 inc nước ( inH2O )
- 1 bar = 1019.7 cm nước ( cmH2O )
Tính theo ” thuỷ ngân ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
- 1 bar = 29.5 inHg ( inch of mercury )
- 1 bar = 75 cmHg ( centimetres of mercury )
- 1 bar = 750 mmHg ( milimetres of mercury )
- 1 bar = 750 Torr
Cách Quy đổi các đơn vị áp suất chuẩn quốc tế
Dựa vào cách tính trên chúng ta chỉ có thể biết được 1 bar qui đổi ra các đơn vị khác tương đương nhưng chúng ta muốn quy đổi ngược lại các các đơn vị áp suất như psi Kpa Mpa atm cmHg mmH20 sang BAR hoặc các đơn vị khác thì rất khó khăn .Chính vì thế tôi đã lập nên một bảng quy đổi các đơn vị áp suất chuẩn có thể chuyển đổi bất kỳ đơn vị áp suất nào ra một đơn vị áp suất khác .
Bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn quốc tế
Cách sử dụng bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn
1 bar bằng bao nhiêu mbar
1 Kpa bằng bao nhiêu mmH20
1 mH2O bằng bao nhiêu bar
1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2
…..
Chúng ta nhìn vào bảng tính quy đổi đơn vị áp suất trên có hai cột : dọc ( From ) và Ngang ( To ) . Cột dọc chính là đơn vị chúng ta cần đổi còn cột ngang chính là đơn vị qui đổi .
Tôi ví dụ tôi chọn cột dọc là MPa thì tương ứng với
- 1Mpa = 145.04 psi
- 1MPa = 10000 mbar
- 1Mpa = 10 bar
- 1Mpa = 9.87 atm
- 1Mpa = 1000000 Pa
- 1Mpa = 1000Kpa
- 1Mpa = 101971.6 mmH20
- 1Mpa = 4014.6 in.H20
- 1Mpa = 7500.6 mmHg
- 1Mpa = 295.3 in.Hg
- 1Mpa = 10.2 kg/cm2
Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày . Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do doi don vi ap suat theo ý muốn .
Tại sao tôi lại chia sẻ cách quy đổi đơn vị áp suất
Tôi luôn dành thời gian rãnh rỗi của mình để chia sẻ kiến thức mình có được cho mọi người với mong muốn sẽ giúp ích cho một ai đó như tôi trước kia cách nay 10 năm .
Cách nay 10 năm tôi là một sinh viên ra trường với kiến thức cơ bản của nhà trường , khi đi làm thực tế gần như phải học từ đầu mà không có ai hướng dẩn cũng như rất ít tài liệu – nhất là internet chưa phổ biến như bây giờ . Ngày nay với sự hổ trợ của internet tôi mong rằng mình sẽ truyền tải tất cả các kiến thức mình va chạm thực tế và nghiên cứu học hỏi được .
Với kiến thức của mình tôi hy vọng sẽ giúp ích cho mọi người về việc quy đổi đơn vị áp suất một cách chính xác và nhanh chóng nhất trong công việc cũng nghiên cứu của mình . Việc dùng các cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất chúng ta thường xuyên phải chuyển đổi giữa các đơn vị áp suất với nhau thì bài viết này sẽ giúp mọi người làm việc đó .
Khái niệm về áp suất và các đơn vị đo áp suất
Trong một hệ thống đường ống, bình chứa…các lưu chất (là chất lỏng hoặc chất khí) luôn gây nên một lực tác động vào thành của đường ống, bình chứa…. và lực tác dụng ấy gọi là áp suất. Áp suất này phụ thuộc vào bản chất của lưu chất, thể tích và nhiệt độ của lưu chất.
Hiện nay, có quá nhiều loại đồng hồ đo áp suất cùng với các đơn vị đo lường cũng quá phức tạp, các đơn vị đo mà chúng ta thường thấy như: mbar, bar, psi, kg/cm2, Kpa, Mpa…. Nguyên nhân gây ra sự phức tạp này bởi sự không thống nhất giữa các nền công nghiệp tiên phong trong giai đoạn chiến tranh lạnh. Các quốc gia luôn đưa ra các tiêu chuẩn của riêng mình để đo lường từ đơn vị đo áp suất, chuẩn kết nối cơ khí, rồi đến đo độ cao cũng dùng các đơn vị đo khác nhau…. Chính vì vậy mà ngày nay có quá nhiều loại tiêu chuẩn đo lường, gây nên việc sử dụng các thiết bị cũng khá khó khăn.
Quảng cáo: Máy lọc nước Paragon nhập khẩu từ USA
Qui đổi các đơn vị đo áp suất theo đơn vị 1 bar chuẩn
- 1 bar = 100000 Pa (Pascal)
- 1 bar = 0.1 Mpa ( megapascal )
- 1 bar = 1.02 kgf/cm2
- 1 bar = 100 kPa ( kilopascal )
- 1 bar = 1000 hPa ( hetopascal )
- 1 bar = 1000 mbar ( milibar )
- 1 bar = 10197.16 kgf/m2
- 1 bar = 0.99 atm ( physical atmosphere )
- 1 bar = 1.02 technical atmosphere
- 1 bar = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )
- 1 bar = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
- 1 bar = 2088.5 ( pound per square foot )
- 1 bar = 10.19 mét nước ( mH2O )
- 1 bar = 401.5 inc nước ( inH2O )
- 1 bar = 1019.7 cm nước ( cmH2O )
- 1 bar = 29.5 inHg ( inch of mercury )
- 1 bar = 75 cmHg ( centimetres of mercury )
- 1 bar = 750 mmHg ( milimetres of mercury )
- 1 bar = 750 Torr
Quy đổi các đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI)
Đơn vị đo Pascal: là đơn vị dẫn xuất trong SI nghĩa là nó được suy ra từ các đơn vị đo cơ bản khác: 1Pa = 1N/m2 = 0,981kg/m s-2
Trong vật lý học, áp suất (thường được viết tắt là p) là một đại lượng vật lý, thể hiện cường độ thành phần lực tác động vuông góc trên một đơn vị đo diện tích của một vi thành phần bề mặt vật chất.
Đổi đơn vị đo áp suất mmHg sang đơn vị ATM và PA huyết áp
mmHg hay còn gọi là milimét thủy ngân thường đường sử dụng đo đo huyết áp các bạn có thể gặp trong các tờ giấy xét nghiêm. 1 ngườ bình thường có huyết áp trong khoảng 100 – 120 mmHg, trên hoặc dưới mức này là huyết áp thấp hoặc huyết áp cao(tiền huyết áp cao thấp)
Chúng ta có sự liên quan giữa các đơn vị mmHg, atm và Pa như sau
1 atm = 760mmHg =1,013.105 Pa =1,033 at ; Pa là paxcan ( 1 Pa = 1 N/m2) 1mmHg = 1/760 ATM = 0.001315 ATM 1mmHg = 133,3 Pa
Các Đơn Vị Đo Áp Suất Quốc Tế Sử Dụng
1/ Nước Mỹ ( USA )
Nước mỹ luôn dẩn đầu các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp đo lường . Họ thường dùng các đơn vị Psi , Ksi …
2/ Khu vực Châu Âu
Khu vực Châu Âu với sự dẩn đầu của Anh – Đức – Pháp là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như ngành công nghiệp đo lường . Ngày nay các nước Anh – Đức – Pháp vẫn có một tiêu chuẩn riêng & cao hơn các nước nằm trong khối Châu Âu . Chính vì thế họ cũng dùng đơn vị áp suất theo họ là tiêu chuẩn đó là bar , mbar …
3/ Khu vực Châu Á
Khu vực Châu Á thì chỉ có duy nhất nước Nhật được đứng trong các nước G7 với tiêu chuẩn vượt trội sánh ngang các nước Mỹ , Đức . Chính vì thế nước Nhật chính là niềm tự hào của của Châu Á nên họ cũng các đơn vị áp suất riêng của họ như : Pa , Mpa , Kpa …
Để phục vụ cho nhu cầu tham khảo thông tin về thiết bị đồng hồ đo áp suất và những thông tin liên quan để chọn lựa được thiết bị một cách chi tiết, chính xác nhất. Chúng tôi xin cung cấp cho các bạn kiến thức về việc quy đổi đơn vị áp suất thường sử dụng
Khái Niệm Áp Suất Là Gì?
Trong vật lý học, áp suất “Pressure” (thường được viết tắt là p hoặc P) là một đại lượng vật lý, được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất bằng Newton trên mét vuông (N/m2), nó được gọi là Pascal (Pa) mang tên nhà toán học và vật lý người Pháp Blaise Pascal thế kỉ thứ 17. Áp suất 1 Pa là rất nhỏ, nó xấp xỉ bằng áp suất của một đồng đô la tác dụng lên mặt bàn. Thường áp suất được đo với tỉ lệ bắt đầu bằng 1kPa = 1000Pa.
Phương trình miêu tả áp suất:
P = F / S
Trong đó: P là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
Trong hệ SI: N/{\displaystyle m^{2}} hay còn gọi là Pa: 1Pa=1N/{\displaystyle m^{2}.} p=d*h NBA
Ngoài ra còn một số đơn vị khác: atmosphere (1atm=1,03.{\displaystyle 10^{5}} Pa), Torr, mmHg (1torr=1mmHg=1/760atm=133,3Pa), at (atmosphere kỹ thuật 1at=0,98.{\displaystyle 10^{5}} Pa)
Ví dụ: 1 Pa = 1 N/m2 = 10−5 bar = 10,197×10−6 at = 9,8692×10−6 atm, vân vân. Ghi chú: mmHg là viết tắt của milimét thủy ngân.
Bar (đơn vị) Bar là một chỉ số đơn vị của áp lực, nhưng không phải là một phần của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Đó là chính xác bằng 100 000 Pa và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái đất tại mực nước biển.
Tính theo “hệ mét” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
- 1 bar = 0.1 Mpa (megapascal)
- 1 bar = 1.02 kgf/cm2
- 1 bar = 100 kPa (kilopascal)
- 1 bar = 1000 hPa (hetopascal)
- 1 bar = 1000 mbar (milibar)
- 1 bar = 10197.16 kgf/m2
- 1 bar = 100000 Pa (pascal)
Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
- 1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere)
- 1 bar = 1.02 technical atmosphere
Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn:
- 1 bar = 0.0145 Ksi (kilopound lực trên inch vuông)
- 1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông)
- 1 bar = 2088.5 (pound per square foot)
Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar:
- bar = 10.19 mét nước (mH2O)
- 1 bar = 401.5 inc nước (inH2O)
- 1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O)
Tính theo “thuỷ ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar:
- 1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury)
- 1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
- 1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury)
- 1 bar = 750 Torr
Sau đây chúng tôi xin gởi đến quý khách hàng bảng quy đổi đơn vị đo áp suất thông dụng tại Việt Nam để khách hàng có thể tiện tra cứu và lựa chọn sản phẩm thay thế thích hợp với nhu cầu sử dụng.
Chúng ta thường thấy các đồng hồ đo áp suất có rất nhiều loại đơn vị đo áp suất từ mbar, bar , psi , kg/cm2 , Kpa, Mpa … Vậy tại sao lại có nhiều loại đơn vị được dùng như vậy. Đầu tiên là do thời chiến tranh lạnh có hai trường phái là Châu Âu và Mỹ, họ luôn đưa ra các tiêu chuẩn khác nhau để đo lường như : đơn vị đo áp suất, chuẩn kết nối cơ khí, kể cả đo khối lượng, đo độ cao cũng dùng đơn vị khác nhau. Chính vì thế mà ngày nay có rất nhiều loại – tiêu chuẩn đo lường khác nhau làm cho việc sử dụng các thiết bị cũng không dể dàng gì.
Đồng hồ đo áp suất hiển thị đơn vị đo áp suất bar và psi Các đồng hồ đo áp suất thông thường chỉ hiển thị một loại đơn vị đo áp suất là Bar hay Psi. Tuy nhiên cũng có một số loại khác hiển thị hai đơn vị cùng một lúc. Điều này giúp ta có thể xem được cả hai một cách dể dàng. Tuy nhiên cách hiển thị như vậy có thể gây hiểu lầm cho người mới bắt đầu làm quen với đồng hồ đo áp suất và các loại đơn vị đo áp suất .
Áp suất khí quyển là gì?
Áp suất khí quyển là áp suất của khí quyển Trái Đất tác dụng lên mọi vật ở bên trong nó và lên trên bề mặt Trái Đất, hay đơn giản là sức nặng của lượng không khí đè lên bề mặt cũng như mọi vật Trái Đất. Càng lên cao, áp suất khí quyển tác dụng vào vật càng giảm. Áp suất khí quyển khác nhau ở các địa điểm, thời điểm khác nhau.
Áp suất khí quyển thường được đo bằng đơn vị át-mốt-phe, ký hiệu là atm: 1 atm = 101325 Pa, đây cũng chính là áp suất khí quyển tại mặt nước biển. Một đơn vị khác để đo áp suất khí quyển là mmHg (milimet thủy ngân) hay gọi là Torr (1 Torr = 133,3 Pa = 1 mmHg, 760 mmHg= 1 atm). Các đơn vị sau là tương đương, nhưng chỉ viết số thập phân: 760 mmHg (Torr), 29,92 inHg, 14,696 psi, 1013,25 millibars. 1 đơn vị áp suất khí quyển tiêu chuẩn là áp suất tiêu chuẩn cho động cơ điện khí nén (ISO R554), trong hàng không không gian (ISO 2533) và trong công nghiệp dầu mỏ (ISO 5024).
Năm 1654, Ghê-rích (1602-1678) thị trưởng thành phố Mác-đơ-buốc của Đức đã làm thí nghiệm chứng minh áp suất như sau:
Dùng hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30 cm, mép được mài nhẵn và úp chặt vào nhau sao cho vừa khít. Dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khoá van lại. Người ta dùng hai đàn ngựa mỗi đàn tám con nhưng vẫn không kéo được hai bán cầu rời ra.
Nhà bác học Evangelista Torricelli đã dùng một ống thủy tinh dài 1m một đầu bịt kín rồi đổ thủy ngân vào ống. Sau đó ông dùng tay bịt kín đầu còn lại và nhúng vào một chậu đựng thủy ngân. Ông nhận thấy thủy ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76 cm tính từ mặt thoáng thủy ngân trong chậu. Như vậy, có thể biết áp suất không khí tại thời điểm Torricelli làm thí nghiệm thì áp suất không khí là 760mmHg.
Tham khảo thêm : https://maylocnuocparagon.com
Từ khóa » đổi Từ Mmhg Sang Cmh2o
-
Quy đổi Từ MmHg Sang CmH2O (Milimét Thủy Ngân Sang Xentimét ...
-
Quy đổi Từ CmH2O Sang MmHg (Xentimét Nước Sang Milimét Thủy ...
-
Chuyển đổi đơn Vị Giữa MmHg Và CmH2O - Diễn đàn Dhy40a Online
-
Chuyển đổi Mm Của Mercury để Cm Nước (mmHg → CmH2O)
-
Top 15 Cách đổi Mmhg Sang Cmh2o 2022
-
Chuyển đổi Milimét Thủy Ngân Thành Centimet Nước - Citizen Maths
-
Chuyển đổi Centimet Nước Thành Milimét Thủy Ngân - Citizen Maths
-
Centimét Cột Nước (cmH2O - Nước), áp Suất
-
Đơn Vị MmHg Là Gì Và được ứng Dụng Như Thế Nào?
-
Làm Thế Nào để Bạn Chuyển đổi MmHg Sang Mm Nước? - Tạp Chí ADL
-
1 MmHg Bằng Bao Nhiêu Atm - Thủ Thuật
-
CÁCH ĐỔI ĐƠN VỊ ÁP SUẤT - Chuyển đổi Tín Hiệu - Thietbikythuat
-
đo áp Lực ổ Bụng Gián Tiếp Qua ống Thông Dần Lưu Bàng Quang