Hướng Dẫn Thủ Tục Làm Sổ đỏ đất Dịch Vụ - [Cập Nhật 07/2022]

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.293

Hiện nay có rất nhiều câu hỏi liên quan đến vấn đề có nên mua đất dịch vụ không? Đất dịch vụ có được cấp sổ đỏ không, nếu có thì thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ sẽ như thế nào?

Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ giải đáp cho các bạn những vấn đề trên.

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Đất dịch vụ là gì?
  • 2. Đất dịch vụ có được cấp sổ đỏ không?
  • 3. Thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ
    • 3.1 Bước 1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ làm sổ đỏ đất dịch vụ
    • 3.2 Bước 2 Nộp hồ sơ làm sổ đỏ đất dịch vụ
    • 3.3 Bước 3 Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
    • 3.4 Bước 3 Trả kết quả
  • 4. Làm sổ đất dịch vụ mất bao nhiêu thời gian?
  • 5. Phí làm sổ đỏ đất dịch vụ có nhiều không?
  • 6. Cơ sở pháp lý

1. Đất dịch vụ là gì?

Đất dịch vụ hay còn gọi là đất thương mại, dùng để chỉ hai loại đất sau:

  • Đất được Nhà nước quy hoạch và phân cho công dân hoặc các hộ gia đình có đất nông nghiệp nhưng đã bị thu hồi, để phục vụ cho các dự án khác.
  • Đất đấu thầu ở một số khu vực công cộng theo các mô hình Đô thị mới như chợ hay bến xe,…

Tuy nhiên cụm từ “đất dịch vụ” chủ yếu được nhắc tới như loại đất thứ nhất, tức là dạng đất đặc thù chuyên dùng để đền bù cho trường hợp bị thu hồi đất nông nghiệp.

2. Đất dịch vụ có được cấp sổ đỏ không?

Theo quy chế sử dụng đất dịch vụ của người sở hữu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ tương tự như đất ở. Vì vậy đất dịch vụ được cấp sổ đỏ nếu đáp ứng được các điều kiện sau đây:

Trường hợp đất dịch vụ có đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp chủ sở hữu đất dịch vụ có một trong các loại giấy tờ quy định kể trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/07/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp chủ sở hữu đất dịch vụ đang sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 mà không có các giấy tờ như trên, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp chủ sở hữu đất dịch vụ đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai kể trên nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ

Như vậy có thể khẳng định rằng, nếu thửa đất dịch vụ mà bạn đang có đáp ứng được các tiêu chí kể trên thì bạn hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối.

3. Thủ tục làm sổ đỏ đất dịch vụ

3.1 Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ làm sổ đỏ đất dịch vụ

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất dịch vụ như sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ theo mẫu quy định.
  • Thông tin giấy tờ chứng thực về nguồn gốc đất dịch vụ đang sử dụng (đất có giấy tờ đầy đủ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013) hoặc giấy xác nhận đất dịch vụ do UBND xã cấp.
  • Thông tin biên bản xét duyệt hội đồng xét duyệt cấp.
  • 2 tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Được quy định theo mẫu 01/LPTB nếu có).
  • 2 tờ khai tiền sử dụng đất (Theo mẫu số 01-05/TSDĐ nếu có).
  • 2 Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Theo mẫu 11/TK-TNCN nếu có).
  • 2 bản thông tin giấy tờ khác liên quan về việc miễn giảm nộp tiền sử dụng đất (nếu có)
  • 2 đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
  • Thông tin bản án của Tòa án, biên bản thi hành án và quyết định thi hành án tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, quyết định từ các cấp (nếu có).

3.2 Bước 2: Nộp hồ sơ làm sổ đỏ đất dịch vụ

Bạn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ đất dịch vụ như chúng tôi đã phân tích trên sau đó thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở tài nguyên và môi trường.

3.3 Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Sau khi nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, bạn sẽ nhận được giấy xác nhận đã nhận hồ sơ và giấy hẹn báo kết quả hồ sơ sau 03 ngày làm việc.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ thẩm quyền và theo quy định pháp luật mà quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất dịch vụ của bạn hay không cấp giấy chứng nhận.

3.4 Bước 3: Trả kết quả

Nếu thửa đất dịch vụ của bạn thuộc trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ra quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4. Làm sổ đất dịch vụ mất bao nhiêu thời gian?

Thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ được quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai là không quá 30 ngày làm việc.

Tuy nhiên trong một số trường hợp như thửa đất dịch vụ của bạn được đo đạc lại, bạn chưa hoàn tất nghĩa vụ tài chính về đất đai… thì thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ có thể kéo dài hơn.

5. Phí làm sổ đỏ đất dịch vụ có nhiều không?

Khi bạn yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất dịch vụ (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy. Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.

Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dịch vụ, bạn còn có thể phải đóng thêm lệ phí trước bạ trừ một số trường hợp pháp luật quy định được miễn lệ phí trước bạ (Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ). Lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích

6. Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai 2013;
  • Thông tư số 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Nghị định số 140/2016/NĐ- CP về lệ phí trước bạ.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về điều kiện, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài tài sản gắn liền với đất đối với đất dịch vụ.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

Bạn cần tư vấn luật đất đai? Liên hệ 1900.6784 để được luật sư giải đáp hoàn toàn miễn phí! GỌI 1900.6784 5/5 - (1 bình chọn)

Từ khóa » Sổ đỏ đất Dịch Vụ