Hyundai I10 2021: Giá Lăn Bánh 7/2022, TSKT, đánh Giá Chi Tiết

Ở phiên bản hatchback, thay đổi chính ở ngoại thất nhất là cặp đèn sương mù tròn ở cản trước được thay thế bằng đèn chạy ban ngày LED hình chữ Y, lưới tản nhiệt được thiết kế lại với các mắt lưới lớn hơn. Đèn hậu được thiết kế mới, dạng dải LED mảnh nối liền, đây cũng là phong cách thường thấy trên các xe hiện nay.

Trên bản sedan, cụm đèn chạy ban ngày và cản trước có tạo hình khác với bản hatchback, đặc biệt là phần lưới tản nhiệt chia ra thành hai nửa, phần nửa trên kích thước nhỏ hơn dưới. Điều này giúp dễ phân biệt giữa hai phiên bản xe khi nhìn về phía trước hơn. Đuôi xe ở bản sedan vẫn được giữ nguyên thiết kế giống thế hệ trước. La-zăng được thiết kế lại trên cả 2 phiên bản.

Ở nội thất, xe chỉ thay đổi màn hình lái được thiết kế lại, bao gồm đồng hồ analog tích hợp màn hình 3,5 inch hiển thị thông tin xe ở chính giữa. Các chi tiết khác của nội thất không thay đổi, như màn hình thông tin giải trí 8 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay/Android Auto, nút bấm khởi động Start/Stop, vô-lăng điều chỉnh 4 hướng, điều khiển hành trình (cruise control), gương chiếu hậu có sấy, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt, ghế sau phiên bản hatchback có khả năng gập hoàn toàn tạo mặt phẳng, cửa gió điều hòa phía sau.

Hệ truyền động của i10 thế hệ mới không có sự thay đổi, là máy xăng 1,2 lít công suất 83 mã lực, mô-men xoắn cực đại 114 Nm, tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Các bước chuyển số trên hộp số sàn được tinh chỉnh nhằm tăng khả năng phản ứng và giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Ở hệ thống an toàn, xe có cảm biến áp suất lốp hiển thị từng bánh. Ở bản trước, xe chỉ cảnh báo khi có áp suất thay đổi.

Có 6 phiên bản được bán, 3 bản cho sedan và 3 bản cho hatchback. Giá bán không đổi từ 360-455 triệu đồng. Trong phân khúc xe nhỏ cỡ A, i10 ít đối thủ cạnh tranh, bao gồm Toyota Wigo và Kia Morning. Tính đến tháng 5, i10 đang bán nhiều gần gấp đôi Wigo, và gần gấp 6 lần Morning.

Xem thêm Rút gọn

Từ khóa » Grand I10 Sedan 1.2 At Giá Lăn Bánh