Ibuprofen 400mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Ibuprofen 400mg là gì
thành phần thuốc Ibuprofen 400mg
công dụng của thuốc Ibuprofen 400mg
chỉ định của thuốc Ibuprofen 400mg
chống chỉ định của thuốc Ibuprofen 400mg
liều dùng của thuốc Ibuprofen 400mg
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớpDạng bào chế:Viên nén bao phimThành phần:
Ibuprofen 400mg SĐK:VD-22944-15Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Giảm đau và kháng viêm từ nhẹ-vừa trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau khớp, đau mô mềm trong chấn thương và đau sau mổ.Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: 1 viên x 2-3 lần/ngày.- Hạ sốt, giảm đau: Người lớn 200 - 400 mg, tối đa 1200 mg/ngày.- Ðau bụng kinh 400 mg, 3 - 4 lần/ngày.- Ðau từ nhẹ đến vừa phải 400 mg, 4 - 6 lần/ngày.- Thấp khớp 2400 mg/ngày, duy trì: 1200 - 1600 mg/ngày.Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốcCách dùng:Uống thuốc sau bữa ănChống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Quá mẫn với aspirin hay NSAID khác. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy gan/thận nặng, hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, bệnh tạo keo, suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. Đang điều trị bằng coumarin. 3 tháng cuối thai kỳTương tác thuốc:
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh quinolon lên hệ TKTW, làm tăng độc tính của methotrexat và digoxin, có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và thuốc lợi tiểu. NSAID khác: làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng. Magnesi hydroxyd: làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen (nhưng nếu có thêm nhôm hydroxyd thì không có tác dụng này)Tác dụng phụ:
Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại banChú ý đề phòng:
Người cao tuổi. Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể kéo dài thời gian chảy máu. Thai kỳ: không sử dụng. Lái xe, vận hành máy mócThông tin thành phần Ibuprofen
Dược lực:Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.Dược động học :- Hấp thu: Dược động học của ibuprofen có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Ðạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ. - Phân bố: 99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ. - Chuyển hoá: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động. - Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.Tác dụng :Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần. Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị. Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm đặc biệt là prostaglandin bằng cách ứcchế enzym cyclooxygenase(COX) là enzym tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản qua trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá hoạc như bradykinin, serotonin, histamin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức bị viêm. Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tích cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, serotonin... Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn aspirin.Chỉ định :Liều thấp: điều trị các triệu chứng đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, hạ sốt. Liều cao (> 1200mg): - Ðiều trị dài hạn triệu chứng viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính : viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, khớp đau và bất động. - Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng xảy ra ở thời kỳ mạn tính của bệnh viêm quanh khớp (viêm quanh vùng khớp vai cánh tay, viêm gân, viêm túi thanh mạc), đau lưng, viêm rễ thần kinh. Trị chấn thương, đau bụng kinh.Liều lượng - cách dùng:Giảm đau và hạ sốt: Liều khởi đầu 200-400mg; lặp lại liều này mỗi 4-6 giờ nếu cần.Không vượt quá 1200mg/ngày.Thấp khớp: Liều tấn công 2400mg/ngày.Liều duy trì: 1200-1600mg/ngày.Ðau bụng kinh: 400mg, 3-4 lần/ngày.Chống chỉ định :- Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc. - Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển. - Suy chức năng gan và thận nặng. - Không sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi; phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối; phụ nữ cho con bú.Tác dụng phụCác biểu hiện dạ dày-ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, xuất huyết tiềm ẩn hay không, rối loạn nhu động ruột. Hiếm gặp một số phản ứng quá mẫn trên da như phát ban, ngứa, sần, phù, nổi mẩn. Trên hệ hô hấp: có khả năng làm xuất hiện cơn hen đặc biệt trên những bệnh nhân dị ứng với aspirin và với các kháng viêm không steroid khác. Thần kinh: hiếm gặp đau đầu, chóng mặt. Cá biệt: đã có những báo cáo về những tác dụng phụ trên gan (tăng tạm thời transaminase), thận (thiểu niệu, suy thận) và huyết học (mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Ibrafen 200
SĐK:VD-22965-15
Sosfever fort
SĐK:VD-26102-17
Sosfever
SĐK:VD-26101-17
Nalgidon-400
SĐK:VN-17597-13
Sotstop
SĐK:VN-15888-12
A.T Ibuprofen Syrup
SĐK:VD-25631-16
Nurofen 200mg coated tablets
SĐK:VN-20079-16
Thuốc gốcAllopurinol
Alopurinol
Aescinate
Sodium aescinate
Benzydamine
Benzydamine hydrochloride
Aescin
Aescine
Tiaprofenic acid
Tiaprofenic acid
Paracetamol
Acetaminophen
Alpha chymotrypsine
Alpha chymotrypsin
Tocilizumab
Tocilizumab
Bromelain
Bromelain
Leflunomide
Leflunomide.
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Cách Dùng Ibuprofen 400mg
-
Thuốc Chống Viêm Ibuprofen: Những điều Cần Biết | Vinmec
-
Ibuprofen Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Ibuprofen FT Pharma 400mg Giảm đau, Hạ Sốt, Kháng Viêm (10 Vỉ X ...
-
Thuốc Ibuprofen Chống Viêm Và Cách Sử Dụng
-
Ibuprofen Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Tác Dụng Phụ 2022
-
Thuốc Ibuprofen: Tác Dụng Giảm đau, Kháng Viêm Không Steroid
-
Ibuprofen - Dược Thư
-
Ibuprofen 400mg - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Ibuprofen : Sử Dụng Với Liều Lượng Bao Nhiêu Là Quá Nhiều? | BvNTP
-
Ibuprofen - Thuốc Chống Viêm Giảm đau Hạ Sốt Không Steroid
-
Thuốc Ibuprofen: Tác Dụng, Chống Chỉ định, Cách Sử Dụng
-
Thuốc Ibuprofen: Thành Phần, Công Dụng Và Cách Dùng Hiệu Quả
-
Ibuprophen Là Thuốc Gì? Tác Dụng, Cách Dùng Và Giá Bán
-
Ibuprofen Là Thuốc Gì? Tác Dụng, Liều Dùng Và Các Lưu ý Khi Sử Dụng ...