Ibuprofen FT Pharma 400mg Giảm đau, Hạ Sốt, Kháng Viêm (10 Vỉ X ...

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Ibuprofen F.T Pharma 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm (10 vỉ x 10 viên)
  • Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
  • Thuốc giảm đau, kháng viêm
Ibuprofen F.T Pharma 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Ibuprofen F.T Pharma 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Ibuprofen F.T Pharma 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm đánh giá 10 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

- Hoạt chất: Ibuprofen 400mg.

- Tá dược: Avicel 102, starch 1500, Croscarmellose natri, Aerosil, Magnesi stearat, Pharmacoat 615, PEG 6000, Bột Talc, Titan dioxyd.

2. Công dụng (Chỉ định)

- Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.

- Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư.

- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

- Hạ sốt ở trẻ em.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: Liều uống thông thường để giảm đau: 1 viên /lần, ngày 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 6 - 8viên/ngày chia làm 3 - 4 lần.

Liều khuyến cáo giảm sốt là: 1/2 - 1viên /lần, ngày 3 - 4 lần.

Trẻ em: Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7kg.

- Quá liều

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với ibuprofen.

- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

- Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.

-Không dùng cho trẻ em có cân nặng dưới 7kg.

5. Tác dụng phụ

5 - 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: sốt, mỏi mệt.

Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

Mắt: Rối loạn thị giác

Tai: Thính lực giảm.

Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp, ADR

Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Thuốc có thể gây nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm mục thận trọng).

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR

- Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc thì phải ngừng dùng Ibuprofen.

- Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.

- Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

- Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.

- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

- Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi người bệnh không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Người bệnh cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

- Thai kỳ và cho con bú

THỜI KỲ MANG THAI:

- Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

- Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

THỜI KỲ CHO CON BÚ

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, lơ mơ, rối loạn thị giác như nhìn mờ. Do đó cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

- Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

- Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

- Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

- Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

- Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

- Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược Phẩm 3/2.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm

Mã: 181262

  • 88.000₫/Hộp 100 viên
Hết hàng tạm thời chat-with-zalo Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc và đặt hàng Gọi nhận tư vấn với dược sĩ 1900 1572 (8:00 - 21:30, 1000đ/phút)

Thuốc thay thế

  • Gofen 400 Clearcap giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 5 vỉ x 10 viên

    Gofen 400 Clearcap giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    194.000₫ /Hộp 3.880₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Gofen 400 Clearcap giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    • 194.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 3.880₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 10 vỉ x 10 viên

    Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    100.000₫ /Hộp 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    • 100.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Hagifen 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 10 vỉ x 10 viên

    Hagifen 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    50.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Bosfen 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 400mg 5 vỉ x 10 viên

    Bosfen 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 400mg

    125.000₫ /Hộp 2.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Bosfen 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 400mg

    • 125.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
[AK] Tư vấn với dược sĩ_Trang chi tiết PC [AK] Tư vấn với dược sĩ_Trang chi tiết PC
  • Công dụng Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong viêm khớp.
  • Thành phần chính Ibuprofen
  • Đối tượng sử dụng Ngưới lớn, trẻ em ≥ 7 kg
  • Thương hiệu F.T.Pharma (Việt Nam) manu

    F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.

    Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.

    Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.

    Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Phẩm 3/2

    F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.

    Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.

    Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.

    Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-27737-17
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Miễn phí giao đơn hàng từ 150.000đ. Xem chi tiết

Giá tốt

Giao nhanh 2 giờ

Thuốc giảm đau, kháng viêm khác

  • Hagifen 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 10 vỉ x 10 viên

    Hagifen 400mg giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    50.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Long Huyết P/H trị sưng đau, bầm tím 2 vỉ x 12 viên

    Long Huyết P/H trị sưng đau, bầm tím

    48.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Hapacol Đau Nhức giảm đau, kháng viêm xương khớp 10 vỉ x 5 viên

    Hapacol Đau Nhức giảm đau, kháng viêm xương khớp

    30.000₫ /Hộp Thêm vào giỏ thuốc
  • Gofen 400 Clearcap giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 5 vỉ x 10 viên

    Gofen 400 Clearcap giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    194.000₫ /Hộp 3.880₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Gofen 400 Clearcap giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    • 194.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 3.880₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Bosfen 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 400mg 5 vỉ x 10 viên

    Bosfen 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 400mg

    125.000₫ /Hộp 2.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Bosfen 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 400mg

    • 125.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 2.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Dolfenal 500mg trị cơn đau nhẹ đến trung bình 25 vỉ x 4 viên

    Dolfenal 500mg trị cơn đau nhẹ đến trung bình

    150.000₫ /Hộp 1.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Dolfenal 500mg trị cơn đau nhẹ đến trung bình

    • 150.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 1.500₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Alaxan giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình 10 vỉ x 10 viên

    Alaxan giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình

    130.000₫ /Hộp 1.300₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Alaxan giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình

    • 130.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 1.300₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 10 vỉ x 10 viên

    Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    100.000₫ /Hộp 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    • 100.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 1.000₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Partamol Extra giảm đau, kháng viêm xương khớp 10 vỉ x 4 viên

    Partamol Extra giảm đau, kháng viêm xương khớp

    36.000₫ /Hộp 900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Partamol Extra giảm đau, kháng viêm xương khớp

    • 36.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 900₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Dolarac 500mg giảm đau, kháng viêm xương khớp, trị đau bụng kinh 10 vỉ x 10 viên

    Dolarac 500mg giảm đau, kháng viêm xương khớp, trị đau bụng kinh

    75.000₫ /Hộp 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Dolarac 500mg giảm đau, kháng viêm xương khớp, trị đau bụng kinh

    • 75.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • PoncifDHG 500mg giảm đau trong đau cơ, đau do chấn thương 3 vỉ x 10 viên

    PoncifDHG 500mg giảm đau trong đau cơ, đau do chấn thương

    18.000₫ /Hộp 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    PoncifDHG 500mg giảm đau trong đau cơ, đau do chấn thương

    • 18.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 800₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm 200 viên

    Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    140.000₫ /Chai 700₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Ibumed 400 giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

    • 140.000₫/Chai Thêm vào giỏ thuốc
    • 700₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Mesotab 500mg giảm đau, kháng viêm xương khớp 100 viên

    Mesotab 500mg giảm đau, kháng viêm xương khớp

    70.000₫ /Chai 700₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Mesotab 500mg giảm đau, kháng viêm xương khớp

    • 70.000₫/Chai Thêm vào giỏ thuốc
    • 700₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Agirofen 400mg giảm đau, chống viêm 3 vỉ x 10 viên

    Agirofen 400mg giảm đau, chống viêm

    19.500₫ /Hộp 650₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Agirofen 400mg giảm đau, chống viêm

    • 19.500₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 650₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
  • Aspirin pH8 500mg giảm đau, kháng viêm, hạ sốt 20 vỉ x 10 viên

    Aspirin pH8 500mg giảm đau, kháng viêm, hạ sốt

    115.000₫ /Hộp 600₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc Mua thêm

    Aspirin pH8 500mg giảm đau, kháng viêm, hạ sốt

    • 115.000₫/Hộp Thêm vào giỏ thuốc
    • 600₫/Viên Thêm vào giỏ thuốc
Xem tất cả Thuốc giảm đau, kháng viêm khác
  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong viêm khớp.
  • Thành phần chính Ibuprofen
  • Đối tượng sử dụng Ngưới lớn, trẻ em ≥ 7 kg
  • Thương hiệu F.T.Pharma (Việt Nam) manu

    F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.

    Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.

    Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.

    Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Dược Phẩm 3/2

    F.T.Pharma tiền thân là Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 được thành lập vào năm 1976 tại Việt Nam, là công ty trực thuộc Tập đoàn Dược phẩm Zeria, Nhật Bản.

    Với hơn 46 năm hoạt động trong lịch vực sản xuất, kinh doanh dược phẩm, dược liệu, các loại thực phẩm chức năng và các sản phẩm khác thuộc ngành y tế quản lý.

    Hiện tại, F.T.PHARMA sản xuất hơn 200 sản phẩm dược phẩm thuộc các nhóm ngành hàng: thuốc nhỏ mắt mũi (Efticol,...), thuốc tiêm, thuốc có nguồn gốc dược liệu (Tragutan,...), Thuốc phụ khoa, Cơ xương khớp, Ho & Long đờm, Kháng dị ứng, Kháng sinh, Kháng virus, kháng nấm, tiêu hóa, tim mạch, các Vitamin & khoáng chất,... tại Nhà máy Cát Lái, Quận 2,TP. Hồ Chí Minh, được cấp Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP - WHO, GLP, GSP.

    Ngoài ra, với tầm nhìn trong thời đại mới, F.T.PHARMA đã và đang hoàn thiện nhà máy dược phẩm đạt chuẩn GMP-EU tại Long Hậu với tổng mức đầu tư lên đến 35 triệu USD.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói 10 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Không
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-27737-17

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

- Hoạt chất: Ibuprofen 400mg.

- Tá dược: Avicel 102, starch 1500, Croscarmellose natri, Aerosil, Magnesi stearat, Pharmacoat 615, PEG 6000, Bột Talc, Titan dioxyd.

2. Công dụng (Chỉ định)

- Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như thống kinh (có tác dụng tốt và an toàn), nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.

- Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bệnh bị đau do ung thư.

- Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

- Hạ sốt ở trẻ em.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: Liều uống thông thường để giảm đau: 1 viên /lần, ngày 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 6 - 8viên/ngày chia làm 3 - 4 lần.

Liều khuyến cáo giảm sốt là: 1/2 - 1viên /lần, ngày 3 - 4 lần.

Trẻ em: Liều uống thông thường để giảm đau hoặc sốt là 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa có thể cho 40mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Ibuprofen thường không khuyến cáo dùng cho trẻ cân nặng dưới 7kg.

- Quá liều

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với ibuprofen.

- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).

- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

- Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.

-Không dùng cho trẻ em có cân nặng dưới 7kg.

5. Tác dụng phụ

5 - 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: sốt, mỏi mệt.

Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

Mắt: Rối loạn thị giác

Tai: Thính lực giảm.

Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp, ADR

Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Thuốc có thể gây nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm mục thận trọng).

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR

- Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc thì phải ngừng dùng Ibuprofen.

- Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.

- Ibuprofen có thể làm các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.

- Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ hết khi ngừng dùng Ibuprofen.

- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

- Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi người bệnh không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Người bệnh cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

- Thai kỳ và cho con bú

THỜI KỲ MANG THAI:

- Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

- Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

THỜI KỲ CHO CON BÚ

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, lơ mơ, rối loạn thị giác như nhìn mờ. Do đó cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

- Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

- Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

- Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

- Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.

- Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

- Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

- Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

- Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

8. Thông tin thêm

- Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Dược Phẩm 3/2.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Cách Dùng Ibuprofen 400mg