IELTS VOCABULARY: MÔ TẢ ĐỘ TUỔI | Tiếng Anh Cho Người đi Làm
Có thể bạn quan tâm
Trong writing task 1, chúng ta thường thấy những biểu đồ so sánh số liệu giữa các nhóm tuổi. Việc mô tả các nhóm tuổi này cũng cần sử dụng ngôn ngữ và cấu trúc đa dạng để đạt điểm cao.
Vì vậy người viết cần học cách paraphrase một số cách mô tả những người trong một nhóm tuổi bằng nhiều từ vựng khác nhau
Hôm nay mình sẽ chia sẻ các từ và cách thức paraphrase từ vựng cũng như những ví dụ tương ứng. Nhiệm vụ của các bạn là cần phải đọc, học, hiểu và ứng dụng các từ vựng vừa học vào bài viết của mình nhé.
Có 3 cách mô tả những người trong một nhóm tuổi:
Mô tả 1 người Ví dụ : tôi 20 tuổi I am 20 years old I am a 20-year-old = I am a 20-year-old girl I am aged 20
Mô tả nhiều hơn 1 người
Ví dụ 1 : The children in the class are all 10 years old. Các em trong lớp 10 tuổi. It is a class of 10-year-olds (or “10-year-old children”). Đó là một lớp học của các em 10 tuổi The children in the class are all aged 10. Các em trong lớp đều 10 tuổi. Ví dụ 2 : biểu đồ cho thấy sở thích của trẻ em (những bé) từ 10 đến 12 tuổi. The chart shows the preferred hobbies of children (who are) between 10 and 12 years old. The chart shows the preferred hobbies of 10- to 12-year-olds (or “10- to 12-year-old children”). The chart shows the preferred hobbies of children aged 10 to 12.
Ngoài ra, chúng ta có cách diễn đạt như sau:
Khi miêu tả hàng chục tuổi,
People in their 40s: những người đang trong độ tuổi 40 (tức từ 40 đến 49 tuổi) People in their 20s: những người đang trong độ tuổi 20 (từ 20 đến 29 tuổi)
Những người thuộc nhóm tuổi từ 40 tới 49, ta có những cách nói sau (sử dụng tương tự đối với những nhóm tuổi khác) eople who fell into the 40 to 49 age group = people falling into the 40 to 49 age group People who were between 40 and 49 years old = people between 40 and 49 years old People who were aged 40 to 49 = people aged 40 to 49. 40-to 49-year-old people = 40-to 49-year-olds = the 40-49 age group People who were in their forties = people in their forties. People in the age range of 40 to 49
Ngoài ra, đối với từng bài cụ thể, chúng ta có thể thay thế từ people bằng các cụm từ khác. Ví dụ: “Internet users who were 25-30” Hoặc “25-30-year-old train passengers”,…
Miêu tả người trẻ:
Trẻ con (10-12) có thể dùng tính từ “preteen”, như: preteen girls Trẻ con từ 13 – 19 tuổi có thể dùng teenagers People aged 20 or under = people aged 20 or younger Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the younger age group” hay “younger people”.
Miêu tả người trưởng thành: adults Miêu tả người già: Elderly people, senior citizens People aged 65 or more = people aged 65 and over = people aged 65 or older People aged 65 or more = elderly/older people aged 65 or over Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử dụng “the older age group, hay “older people”.
Chúc các bạn học thật tốt! và bạn có thể xem thêm bài viết khác:
- TOP 4 trung tâm luyện thi IELTS uy tín chất lượng
- 5 Giáo viên luyện thi IELTS tại Hà Nội
Hi vọng rằng với tất cả những chia sẻ trên đây giúp bạn có thêm kiến thức để luyện viết được tốt hơn nhé!
Share this:
Related
Từ khóa » Trong độ Tuổi Tiếng Anh Là Gì
-
NHỮNG NGƯỜI TRONG ĐỘ TUỔI Tiếng Anh Là Gì - Tr-ex
-
THEO ĐỘ TUỔI Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Theo độ Tuổi In English - Glosbe Dictionary
-
Lứa Tuổi In English - Vietnamese-English Dictionary | Glosbe
-
Miêu Tả độ Tuổi, Nhóm Tuổi Trong IELTS Writing - English
-
Từ Vựng Và Thành Ngữ Về Tuổi Tác (P1) - Tự Học IELTS
-
Ielts Vocabulary: Mô Tả Độ Tuổi Tiếng Anh Là Gì, Lứa Tuổi In English
-
LỨA TUỔI - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Các Cách Miêu Tả Một Người Trong Tiếng Anh - E
-
Cách Hỏi Tuổi Bằng Tiếng Anh [Hỏi Và Trả Lời]
-
Trung Niên – Wikipedia Tiếng Việt
-
Global Manpower - CÁCH GỌI TỪNG ĐỘ TUỔI TRONG TIẾNG ANH ...
-
Top Mười Thành Ngữ Tiếng Anh Về Tuổi Tác Phổ Biến - British Council