II. BàN XE DAO Dọc - Tài Liệu Text - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Kỹ Thuật - Công Nghệ >
  3. Cơ khí - Chế tạo máy >
II. BàN XE DAO dọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.91 KB, 72 trang )

Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộiPhía trên bàn xe dao ngang chuyển động đợc là nhờ bộ trục vít đai ốc lắp trên bàn xedao dọc thông qua bánh răng trên hộp xe dao (tự động đóng ngoặc hoặc bằng tay).Nhờ các chuyển động trên mà bàn xe dao dọc có thể chuyển động đi trợt trên băng.Máy để thực hiện chuyển động cắt dọc và đa bàn xe dao ngang đi trợt trên nó thực hiện cắtngang (cắt mặt đầu, cắt đứt) kết hợp hai chyuển động này để cắt chi tiết dạng côn, dạngđịnh hình.2.Nhiệm vụ của bàn dao dọc.Bàn xe dao có nhiệm vụ nâng đỡ toàn bộ bàn xe dao trên . Mang các bàn dao phía trênchuyển động dọc trên thân máy. Dẫn hớng cho các bàn dao trên chuyên động. Nên có thểđiều chỉnh đợc chuyển động của dao đi lại cắt gọt , gia công .II. Tính công nghệ.1.Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản.2.Yêu cầu kỹ thuật:-Các mặt trợt trên (1,2,3,4) thẳng phẳng , song song nhau và song song tâm vítme 8.Mặt 3,4 đồng phẳng. Độ không song song 0.05/L mm.-Các mặt trợt dới (5,6,7) song song sai số 0,05/L mm- Độ không vuông góc giữa các mặt trợt trên(1,2,3,4) và mặt dới(5,6,7) của bàn dao saisố 0,03/300mm-mặt 1hợp với mặt 3 và mặt 2 hợp với mặt 4 một góc nhất định3. Nguyên nhân h hỏng:đinh trọng hà8lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộiTrong quá trình làm việc của bàn máy ta nhận thấy nh sau:- Mặt 1,2,3,4 là các mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếptrên bàn dao ngang. Các mặt này bị mòn do quá trình chuyển động gữa các mặt do bôi trơnkém, phoi ,bụi bẩn ,chịu ảnh hởng của dung dịch tới nguộiĐồng thời các mặt này còn chịuảnh hởng của các lực cắt gọt gây nên làm cho chúng bị mòn và mòn vùng ở giữa (máy tiện ítkhi tiện các chi tiết có đờng kính tối đa với số lợng nhiều mà chủ yếu là chi tiết có kích thớcnhỏ, trung bình).Trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn mặt 2, mặt 3 mòn nhiều hơn mặt 4.-Mặt 5,6,7 là mặt dới của bàn dao tiếp xúc với các đờng dẫn trợt của thân máy là(3,4,8). Đồng thời các mặt này cũng chịu các điều kiện về bôi trơn nh các mặt 3,4. Nên cácmặt này cũng bị mòn. Mặt 5,6 mòn nhiều hơn 7 vì mặt 5,6 chịu các lực và trọng lợng hộp xedao .-Lỗ 8 cũng bị mòn nhng rất ít không đáng kể.-Mặt 8 là mặt lắp hộp xe dao nên không bị mòn .+Khi các mặt bị mòn các mặt này không đảm bảo độ song song vông góc giữa các mặt. Khigia công không đảm bảo độ chính xác cho chi tiết gia công.III.Bàn dao ngang1.Chức năng làm việcCác mặt trợt 1,2,3,4 giúp bàn giao ngang có thể di chuyển ra vào khi làm việc. Nó còncó nhiệm vụ đỡ các bàn dao dọc trên bàn xoayNhờ chuyển động tự động hoặc bằng tay quytrục vít me trên bàn dao dọc và đai ốc trên bàn giao ngang để gia công một đầu.2. Tính công nghệ3. Đặc điểm mòn và nguyên nhân h hỏng :a. Nguyên nhân h hỏng:Bàn dao ngang bị mòn là do ma trợt giữa các mặt tiếp xúc với nhau (ảnh hởng của dungdịch tới muộn, bôi trơn kém). Nhng bàn dao ngang it mòn hơn bàn dao dọc vì phải chịu mộtđinh trọng hà9lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộitrong lợng tác động nên nhỏ hơn song vẫn chịu ảnh hởng lớn của lực cắt Px vầ Pz nên nó bịmòn.b. Đặc điểm mòn của các mặt trợt:+ Các mặt 3,4 là hai mặt mòn nhiều nhất bởi cũng giống hai mặt 3,4 của bàn dao dọcnó không nhng bị mòn do ma sát mà còn bị chịu ảnh hởng của trọng lợng và lực cắt trong đómặt 3 bị mòn nhiều hơn do chịu lực cắt Pz,Px. Mặt khác do tiện thuận nên dao luôn đợc gá vềmặt này. Ngoài ra nó còn bị võng ở giữa do thờng gia công những chi tiết nhỏ và trung bình.+ Mặt 1 không mòn do mặt này đợc lắp ghép với căn điều chỉnh độ dơ giữa bàn daongang với bàn dao dọc+ Mặt 2 cũng bị mòn do tiếp xúc với các mặt trợt của bàn dao dọc, bị ảnh hởng củađung dịch tớt nguội, phoi do va dập của dụng cụ.+Mặt 5 không mòn do không tham gia chuyển động tơng đối vơI các mặt trợt khác4.Yêu cầu kỹ thuật:Mặt 5 phẳngMặt 3,4 phẳng và đồng phẳng và song song với mặt 5 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.Độ phẳng bắt điểm bột màu 1416/25x25 mm.Độ không song song sai số là 0,02/ toàn bộ chiều dàiCác mặt 2,3,4 song song với mặt 5Sau khi sửa chữa thi độ nhẵn bề mặt đạt 7.IV.Bàn Xoay1.Chức năng, nhiệm vụ:Bàn xoay có nhiệm vụ đỡ bàn trợt giá dao di trợt trên nó để thực hiện điều chỉnh cắtgọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hớng chuyển động bàn trợt giá dao hay để tạo góc độkhi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay.2. Tính công nghệa. Biểu diễn các kích thớc cơ bản.đinh trọng hà10lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộib) Yêu cầu kỹ thuật.+mặt 5 phẳng và song song với tâm lỗ vít me.+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 với mặt 5 : sai số 0,02/chiều dài.+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thớc mẫu).+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14ữ16 điểm/ô vuông 25x25 mm.+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.+ Mặt 3,4 đồng phẳng3. Đặc điểm mòn của các mặt trợt :Bàn xoay bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển động di trợttơng đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao dọc phụ, bàn xoay trong điều kiện bôi trơn khôngđảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hởng của dung dịch gây nên mòn.* Mặt 3,4: Là mặt trợt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp trên bàndao dọc phụ và nói chịu tác dụng của trọng lợng bàn trợt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lựccắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn nhiều hơn so với mặt 4. Mặt này bịmòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trợt giá dao.* Mặt 2 :bị mòn do tiếp xúc di trợt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hởng củaphoi dung dịch tớt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận.*Mặt 1 lắp căn nên không bị mòn.V. bàn dao dọc phụ1.Chức năng, nhiệm vụ:Bàn dao dọc phụ là bàn có kích thớc nhỏ có nhiệm vụ giữ đầu giá dao cho nó trợt đểthực hiện điều chỉnh dao.Bàn dao dọc phụ có các mặt dới tiếp xúc với đế giá dao, còn mặt trên tiếp xúc đầu giádao để nâng đỡ toàn bộ đầu dao.đinh trọng hà11lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộiBàn dao dọc phụ có nhiệm vụ đế bàn ổ giá dao để nó thực hiện điều chỉnh cắt gọt, cắtgọt tiến hành bằng tay, chuyển hớng chuyển động bàn trợt giá dao hay để tạo góc độ khi tiệncôn, tiện định hình tiến hành bằng tay hay tự động.2. Tính công nghệa. Biểu diễn các kích thớc cơ bản.b) Yêu cầu kỹ thuật.+Mặt 5 phảI phẳng và song song với tâm trục vít me.+ Độ song song giữa mặt 1,2,3,4 và mặt 5: sai số 0,02/chiều dài.+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thớc mẫu).+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14ữ16 điểm/ô vuông 25x25 mm.+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.+ Mặt 3,4 đồng phẳngđinh trọng hà12lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nội3. Đặc điểm mòn của các mặt trợt :Bàn dao dọc phụ bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyểnđộng di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp với bàn xoay, bàn dao dọc phụ trong điều kiện bôitrơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hởng của dung dịch gây nên mòn.* Mặt 3,4: Là mặt trợt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp dới bànxoay và nó chịu tác dụng của trọng lợng bàn trợt giá dao, ổ gá dao và đặc biệt là lực cắt gọtPz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn nhiều hơn so với mặt 4. Mặt này bị mònnhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn trợt giá dao.* Mặt 2 :bị mòn do tiếp xúc di trợt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh hởng củaphoi dung dịch tớt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận* Mặt 5 : tiếp xúc với đế ổ gá dao nên cũng bị mòn trong khi làm việc khi xoay để tiện cônhay tiện váp mép *mặt 1 lắp căn nên không bị mònVI. ổ gá dao1 Chức năng, nhiệm vụ.Đế ổ gá dao là đế có kích thớc nhỏ có nhiệm vụ giữ dao kẹp chặt nó và giữ dao đúngvị trí cắt gọt trong khi làm việc.Đế ổ gá dao có một mặt trợt 1 là tiếp xúc với bàn dao dọc phụ dùng để khi xoay ổ gá.2.tính công nghệa)Biểu diễncác kích thớc:b). Yêu cầu kĩ thuật .+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1và tâm lỗ Sai số 0,02/1000mm.2. Đặc điểm mòn.+ Khi ta dùng để tiện côn hay váp mép ta phải xoay đế gá dao nên no bị mòn thờng là bị mòn ở phần dáy bên phiá trong.đinh trọng hà13lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộiVII. ụ Động1. Chức năng, nhiệm vụ của ụ động:ụ động là một chi tiết rất quan trọng của máy tiện khi gia công chi tiết dạng trục dài, ụđộng gồm hai phần riêng biệt: Đế ụ động và thân ụ động.Đế ụ động có nhiệm vụ nâng đỡ thân ụ động di trợt trên băng máy để đa thân ụ động đira đi vào, để thực hiện các công việc kẹp chặt, chống tâm chi tiết, cố định với băng máy khitiện, khoan khoét doa Ngoài ra còn có nhiệm vụ là đờng dẫn trợt cho thân ụ động đi lại theophơng ngang vuông góc với băng máy.Khi điều chỉnh tiện côn, độ đồng tâm với trục chính, đế ụ động di trợt trên băng máynhờ lực đẩy đi đẩy lại và ốc điều chỉnh độ lệch tâm trên thân.Thân ụ động đợc lắp trên đế ụ động, nó có nhiệm vụ để lắp nòng ụ động cho nòng ụđộng chuyển động ra vào nhờ cơ cấu trục vítme đợ điều chỉnh bằng tay quay.2.Tính công nghệ2. Đặc điểm mòn, nguyên nhân h hỏng:* Đế ụ động: bị mòn chủ yếu là bôi trơn kém, lực ma sát trợt giữa các đờng trợt dới của đếvới các đờng dẫn trợt của băng máy hoặc phoi bắn vào. Ngoài ra nó còn chịu lực cắt làm chođế ụ động dễ bị h hỏng và bị mòn nhanh hơn.Các mặt 1,2,3,4 là các mặt trợt ở phía trên của đế lắp với thân ụ động. Khi ta điềuchỉnh để lấy độ đồng tâm theo phơng ngang thì các mặt trợt này làm việc nên nó bị mòn tuykhông nhiều. Mặt 5,6,7 là các mặt lắp ghép với thân máy, nó đợc trợt dọc theo băng máy nênchúng bị mòn nhng mặt 6,7 bị mòn nhiều hơn mặt 5 vì ngoài ra nó còn làm dẫn hớng cho đếđể di trợt đi lại.*Thân ụ động:Nòng ụ động hay chuyển động ra vào nên bị mòn , chủ yếu chỗ lắp nòng ụ động.Mặt 8,9,10 và 11 là các mặt dới của thân đợc di trợt ngang tơng đối trên các mặt trợt1,2,3,4 của đế ụ động khi tiện côn, váp mép, nên cũng ít bị mòn.đinh trọng hà14lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nội4.Yêu cầu kỹ thuật- Các mặt trợt trên ụ động phải thẳng sai số cho phép 0,02 trên toàn bộ chiều dài- Mặt 3,4 và 8,10 phẳng và đồng phẳng sai số đạt độ bắt điểm bột mầu là14ữ16đ/25x25 mm.- Mặt 1,2 thẳng phẳng và vuông góc với các mặt 3,4 sai số cho phép 0,02 trên toànbộ chiêu dài- Mặt 9,10 thẳng phẳng và vuông góc với các mặt 8,11 sai số cho phép 0,02 trên toànbộ chiêu dài- Mặt 5,6,7 thẳng phẳng và song song với các mặt băng máy sai số cho phép 0,02trên toàn bộ chiều dài- Mặt 1,2,3,4 phải vuông góc với các mặt trợt băng máy sai số cho phép là 0,02 trêntoàn bộ chiều dài.đinh trọng hà15lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộiphân III: lập các phơng án và tiến trình, quy trình côngnghệ sửa chữa các mặt trợt máyPhơng án và tiến trìnhĐể sửa chữa các mặt trợt máy tiện wasino ta có thể dùng nhiều phơng án sửa chữa khácnhau nh: phơng án bào, phơng án mài, phơng án cạo, phơng án bào song cạo. . .Tuy nhiên ở mỗi một phơng án đều có những u nhợc điểm khác nhau nên việc áp dụngtừng phơng án vào việc sửa chữa các mặt trợt cần phải hợp lý tùy thuộc vào mức độ mài mònvà khả năng làm việc của từng mặt trợt.Dới đây là một số phơng án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trợt củamáy tiện WASINO:I.thân máy1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phơng pháp màiThứ tựNội dung nguyên Chuẩn MáydaoGhi chúN/C Gá BớccôngIBànĐặt thân máy lên MặtMàiĐặtthângábàn gá máy bào 1,2chuyênmáysaomáygiờng. Dùng đồdùngchocácbàogá chuyên dùngmặt 5,8 hđể kẹp chặt lauớnglênsạch thân máytrên, dùngdùng đồng hồ sonivô, cănđể xác định lợngnêm, đồngmòn các mặt trợthồ so lấythăng bằngtheo 2 phơng.IIBàn1Mài mặt 5MặtMàiĐáđặtthângá2Mài mặt 81,2chuyên màimáysaomáy-Mài mặt 5,8. đạtdùngbátcho mặt 5,8bàoyêu cầu kĩ thuật:cônhớng lên,+Độ bóng bề mặtcânbànmáy trớc7khi mài+Độ thẳng saisố0,02/L+Độ phẳng bấtđinh trọng hàđiểm là 14ữ16điểmtrênôvuông25 x 25 sơn16lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nộibắt đều trên toànbộ bề mặt+ Mặt 5,8 đồngphẳng và songsong với mặt 1,2IIIBàngámáybào12sai số 0,02/1000Mài mặt 3Mặt2,Mài mặt 48-Mài mặt 3,4. đạtyêu cầu kĩ thuật:+Độ bóng bề mặtMáymàichuyêndùngđámàibátcônGá sao chocac mặt 3,4hớnglêntrên.MàichuyêndùngđámàibátcônGá lại thânmáychomặt 6,7 hớnglêntrên. dùngnivô lấy lạithăng bằng.7+Độthẳngsaisố0,02/L+Độ phẳng bấtđiểm bột màu là14ữ16 điểm trênô vuông25 x 25+Mặt 3,4 hợp vớinhaucùngđảmsongIVBàngámáybào12góc 55 vàvới mặt 8bảo songvới mặt 2sai số 0,02/1000-Mài mặt 6Mặt2,-Mài mặt 75-mài mặt 6,7 đạtyêu cầu kĩ thuật+Độ bóng bề mặt7+Độthẳngsaisố0,02/L+Độ phẳng bấtđiểm là 14ữ16điểmtrênôvuông25 x 25đinh trọng hà17lớp cơ điện 1- k4 Ban nguộitrờng cao đẳng công nghiệp hà nội+Mặt 6,7 hợp vớinhaucùngđảmsongVBàngámáybào12góc 55 vàvới mặt 5bảo songvới mặt 2sai số 0,02/1000-Mài mặt 9Mặt- Mài mặt 108,2- Sau khi mặt9,10 đạt yêu cầukĩ thuật:+Độ bóng bề mặtMáymàichuyêndùngđấmàibátcônGá sao chocácmặt9,10 hớnglên trên.7+Độthẳngsaisố0,02/L+Độ phẳng bấtđiểm là 14ữ16điểmtrênôvuông25 x 25+Mặt 9 đảm bảosong song vớimặt 8 sai số0,02/1000+ Mặt 10 đồngphẳng với mặt 2đinh trọng hà18lớp cơ điện 1- k4

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện T630 (kèm cad)Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện T630 (kèm cad)
    • 72
    • 817
    • 1
Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(695 KB) - Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện T630 (kèm cad)-72 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cấu Tạo Bàn Xe Dao Máy Tiện