IP Là Gì? IP Động, IP Tĩnh Là Gì? Các Dạng IP Thường Gặp?
Có thể bạn quan tâm
Địa chỉ IP là gì? Địa chỉ IP quốc tế là gì?
IP là từ viết tắt của Internet Protocol, được dịch là giao thức của Internet. Các thiết bị phần cứng trong kết nối mạng bắt buộc phải có địa chỉ IP thì mới giao tiếp được với nhau. Hay nói đơn giản, địa chỉ IP được ví như địa chỉ nhà của doanh nghiệp hoặc tổ chức sử dụng Internet.
Tổ chức IANA (Tổ chức cấp phát số hiệu Internet) có trách nhiệm quản lý và tạo ra địa chỉ IP. Sau đó, IANA phân chia nhỏ và chia thành khối cho các quốc gia. Đây là cấp độ quản lý địa chỉ IP toàn cầu.
Tiếp đến, các dải IP được chia nhỏ hơn cho nhà cung cấp dịch vụ internet, công ty.
>>Xem thêm : IP khác Class C là gì? Cấu trúc của IPv4
Ưu và nhược điểm của địa chỉ IP là gì?
Ưu điểm của IP là kết nối thông tin, giúp người dùng dễ dàng truy cập mạng lưới Internet. Bên cạnh đó, địa chỉ IP còn hỗ trợ việc quản lý hệ thống mạng, bởi mỗi máy tính sẽ được cấp một IP riêng biệt.
Còn nhược điểm của IP là dễ bị khai thác thông tin cá nhân từ hoạt động xâm nhập của hacker. Hơn nữa, tất cả các hoạt động truy cập Internet của người dùng đều bị lưu lại thông tin IP. Điều này càng tạo thuận lợi cho các đối tượng xấu tiến hành các hành động trái phép.
Cấu tạo của địa chỉ IP là gì?
IP có cấu tạo bởi 5 lớp (class), bao gồm:
Lớp A
Lớp A có các IP oc-tet đầu tiên với giá trị từ 1 – 126 (địa chỉ từ 1.0.0.1 đến 126.0.0.0). Đây là lớp đặc biệt dành cho các tổ chức lớn trên thế giới.
Lớp B
Lớp B có các IP oc-tet đầu tiên với giá trị từ 128 – 191 (địa chỉ từ 128.1.0.0 đến 191.254.0.0). Đây là lớp dành riêng cho những tổ chức được xếp loại trung trên thế giới.
Lớp C
Lớp C có các oc-tet đầu tiên với giá trị từ 192 – 223 (địa chỉ từ 192.0.1.0 đến 223.255.254.0). Lớp C dùng cho các tổ chức có quy mô nhỏ, bao gồm cả máy tính cá nhân.
Lớp D
Lớp D có các oc-tet đầu tiên với giá trị từ 224 – 239 (địa chỉ từ 224.0.0.0 đến 239.255.255.255). Đồng thời, 4 bit đầu của lớp này luôn là 1110. Lớp D đặc biệt dành cho các tổ chức phát thông tin (multicast/broadcast).
Lớp E
Lớp E có các oc-tet đầu tiên với giá trị từ 240-255 (địa chỉ từ 240.0.0.0 đến 254.255.255.255). Bên cạnh đó, 4 bit đầu tiên của lớp E luôn là 1111. Lớp này đặc biệt được dành riêng cho công tác nghiên cứu.
Ngoài ra, địa chỉ IP còn có lớp Loopback với địa chỉ là 127.x.x.x. Nó được dùng để kiểm tra vòng lặp quy hồi.
>>Xem thêm : Tìm Hiểu Về IP WAN: Định Nghĩa, Cách Xem, Sự Khác Nhau Lan Và Wan
Phân loại IP
Hiện nay, có 4 loại IP phổ biến và mỗi loại có thể là địa chỉ IPv4 hoặc IPv6.
IP Private
IP này được dùng để hỗ trợ nhiều máy tính trong cùng một hệ thống có thể kết nối với nhau. Địa chỉ IP Private được thiết lập theo phương pháp thủ công hoặc có khi nó do router tự động thiết lập.
IP Public
Đúng như tên gọi, đây là một địa chỉ IP cộng đồng. Nó được dùng trong mạng doanh nghiệp hoặc gia đình để kết nối với Internet.
IP tĩnh là gì?
IP này là địa chỉ được cấu hình thủ công cho các thiết bị kết nối mạng. Nó được gọi là IP tĩnh do tính chất cố định và không thể thay đổi. Các thiết bị phải được cấu hình đúng với router để chúng có thể giao tiếp. Điều này cũng là nhược điểm của IP tĩnh. Vì vậy, một số người dùng đã thực hiện chuyển IP từ tĩnh sang động.
Cách đổi IP tĩnh sang động:
- Bước 1: Bạn click chuột phải vào biểu tượng Network, chọn Properties. Hoặc bạn click phải chuột vào biểu tượng mạng ở góc phải bên dưới màn hình, và chọn Open Network and Sharing Center.
- Bước 2: Chọn mục Change adapter setting.
- Bước 3: Chọn tiếp Wireless network connection, sau đó chọn Properties.
- Bước 4: Chọn Local area connection để đổi địa chỉ IP.
- Bước 5: Click chuột 2 lần vào Internet protocol version 4.
- Bước 6: Click chọn Obtain an IP address automatically. Lúc này, IP đã được chuyển từ chế độ tĩnh sang động.
- Bước 7: Nhấn chọn OK 2 lần để hoàn tất.
IP tĩnh dùng để làm gì?
IP tĩnh là địa chỉ cố định dành riêng cho một hoặc một nhóm người dùng Internet. Thông thường IP tĩnh sẽ được cấp cho một máy chủ sử dụng với một mục đích riêng biệt, ví dụ máy chủ mail, máy chủ web…, nhằm giúp người dùng không bị gián đoạn trong quá trình truy cập.
IP động
Đây là địa chỉ IP được gán tự động cho mỗi kết nối hay node của mạng. IP động sẽ do máy chủ DHCP tùy chỉnh.
Ưu điểm của IP động là tính linh hoạt cao, dễ cài đặt và quản lý. Bên cạnh đó, nó cũng không giới hạn số lượng thiết bị kết nối. Bởi các thiết bị này không cần ngắt kết nối để giải phóng IP khi có thiết bị mới truy cập.
Vì những lợi thế vượt trội trên mà IP động được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, IP động vẫn tồn tại nhược điểm là sẽ xảy ra xung đột IP trong cùng hệ thống mạng, do địa chỉ được tự động thay đổi định kỳ.
Set IP tĩnh win 10
Cách cài đặt IP tĩnh Win 10 được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Bạn click phải chuột vào biểu tượng mạng Internet và chọn Open Network & Internet settings. Tiếp đến, nhấn chuột phải thêm lần nữa rồi Properties.
- Bước 2: Trong cửa sổ mới xuất hiện, bạn click chọn Internet Protocol Vesion 4(TCP/IPv4), kế đến chọn Properties.
- Bước 3: Bạn nhập các thông tin và chọn OK để hoàn tất.
-
Trên đây là những kiến thức về IP là gì và cách cài đặt IP tĩnh cho Win10. Hosting Việt hi vọng bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, góp phần giúp bạn dễ dàng khắc phục các vấn đề về IP. Hi vọng, bài viết mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích, góp phần giúp tăng trải nghiệm lướt web. Nếu có thắc mắc gì bạn hãy comment ngay bên dưới để được chúng tôi hỗ trợ nhé!
Từ khóa » Floating Ip Là Gì
-
Quản Lý VPS Chi Tiết Trên DigitalOcean - Thuysys
-
Difference Between Floating IP And Private IP - RDO
-
What Is A Floating IP? - IONOS
-
Reserved IPs - DigitalOcean Documentation
-
Load Balancing Là Gì Và Tại Sao Phải Dùng Cân Bằng Tải? - Viettel IDC
-
Sự Khác Biệt Giữa IP Nổi Và IP ảo Là Gì? - Pẹ
-
Configuring Floating IP Addresses For Networking In OpenStack ...
-
Manual Chapter: Self IP Addresses - AskF5 - F5 Networks
-
Định Nghĩa Về Load Balancing - Viblo
-
Load Balancing Là Gì? Cách Tối ưu Năng Suất Hoạt động Server
-
Load Balancer - Nếu Bạn Không Hiểu Không Sao, Nhưng ... - Anonystick
-
Azure Load Balancer Floating IP Configuration - Microsoft Docs
-
Sử Dụng Digital Ocean Control Panel - Học VPS