JayB – Wikipedia Tiếng Việt

JayB
SinhIm Jae-beom6 tháng 1, 1994 (30 tuổi)Goyang, Hàn Quốc
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Nhạc sĩ
  • diễn viên
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-pop
Năm hoạt động2012 - nay
Hãng đĩaJYP Entertainment (2012 - 2020)
Hợp tác với
  • JYP Nation
  • JJ Project
  • GOT7
Tên tiếng Hàn
Hangul임재범
Hanja林在範
Romaja quốc ngữIm Jae-beom
McCune–ReischauerIm Chae-bŏm

Im Jae-beom (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1994), thường được biết đến với nghệ danh JayB(trước đây là JB), là một ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Hàn Quốc trực thuộc quản lý của H1ghr Music [1]. Anh là thành viên nhóm nhạc GOT7.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Jaebum sinh ngày 6 tháng 1 năm 1994 tại Seoul, Hàn Quốc. Anh đạt giải Nhất và trúng tuyển trong cuộc thi tìm kiếm tài năng thường niên của JYP Entertainment lần thứ 5 vào năm 2009 cùng với Park Jin-young (sinh 1994) và được đào tạo trong khoảng thời gian 2 năm 6 tháng trước khi ra mắt chính thức.

Hiện tại, Jaebum đang theo học trường Đại học KonKuk ở Seoul.

Nghệ danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Jaebum đã chọn nghệ danh "JB" trong suốt thời gian hoạt động tại JYP.

Ngày 20 tháng 2 năm 2021, anh chính thức thay đổi nghệ danh thành "JayB", đánh dấu sự thay đổi đầu tiên sau khi rời khỏi JYP.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2011, Jaebum được chọn vào danh sách diễn viên chính thức cho bộ phim Dream High 2 của đài truyền hình KBS cùng Kang So-ra, Jin Woon (của nhóm nhạc 2AM), Park Ji-yeon (của nhóm nhạc T-Ara), Hyo-rin (của nhóm nhạc Sistar), Park Seo-joon và Ailee. Bộ phim chính thức phát sóng tập đầu tiên vào ngày 30 tháng 1 năm 2012.

Tháng 3 năm 2012, Jaebum cùng Jinyoung được thông báo sẽ ra mắt dưới danh nghĩa nhóm nhạc JJ Project từ bộ phim Dream High 2 được quản lý bởi JYP Entertainment.

Ngày 12 tháng 3 năm 2012, anh cùng với Park Ji-yeon phát hành ca khúc "Together" - đĩa đơn nhạc phim thứ 7 cho bộ phim Dream High 2.

Từ ngày 16/1/2014, Jaebum chính thức ra mắt trong nhóm nhạc mới GOT7 với nghệ danh JB. Anh bắt đầu sáng tác nhạc lấy tên là DefSoul.

Ngày 11 tháng 5 năm 2021, anh ký hợp đồng với H1ghr Music[1] đổi nghệ danh mới toanh là Jay B và bắt đầu sự nghiệp solo.

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album

[sửa | sửa mã nguồn]
  • SOMO:Fume
Tracklist

1. B.T.W (feat. Jay Park) (prod. Cha Cha Malone)

2. AM PM (feat. Whee In) (prod. Gray)

3. Fame (feat. Junny) (prod. GroovyRoom)

4. In To You (feat. ginger) (prod. Woogie)

5.Switch It Up (feat. Sokodomo) (prod. Cha Cha Malone)

6. Count On Me (prod. GroovyRoom)

7. Paranoia (prod. GroovyRoom) (CD Only)

Sáng tác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Ca sĩ Album Bài hát Ghi chú
2015 GOT7 Dream Knight OST "Forever Love"
MAD - MAD Winter Edition "Everyday"
2016 FLIGHT LOG : DEPARTURE" "Home Run"

"Fish"

"Something Good"

FLIGHT LOG: TURBULENCE "Sky Way"

"Prove It"

"니꿈꿔(Dreamin')"

2017 FLIGHT LOG: ARRIVAL "Q"

"Go Higher"

"Shopping Mall"

MY SWAGGER "Meet Me"
7FOR7 "Teenager

"You Are"

  • "You Are" là bài hát chủ đề của album
2018 EYES ON YOU "One And Only You"

"Look"

  • "One And Only You" feat. Hyorin
  • "Look" là bài hát chủ đề của album
PRESENT: YOU "Enough"

"지켜줄게"

"Sunrise"

[Present : YOU] &ME Edition "안 보여"

"1:31AM"

"Think About It"

2019 JUS2 FOCUS "Focus On Me"

"Senses"

"Drunk On You"

"Touch"

  • "Focus On Me" là bài hát chủ đề của album
GOT7 Spinning Top "Eclipse"

"Page"

"Eclipse" là bài hát chủ đề của album
Call my name "You calling my name"

"Pray"

"Thursday"

"You calling my name" là bài hát chủ đề của album
2020 GOT7 DYE "Crazy"

"Ride"

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Album Bài hát Ghi chú
2012 Dream High 2 OST "Together" với Park Ji-yeon
"New Dreaming" với Park Seo-joon
"When I Can't Sing"
2015 Dream Knight OST "Forever Love"
2017 The Package OST "U&I" với Jackson (GOT7)
2019 ZERO OST "Be With You"
He Is Psychometric OST "Take" với Yugyeom (JUS2/GOT7)

Diễn xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Vai trò Kênh Ghi chú
2012 Dream High 2 JB / Jang Woo Jae KBS2 Nhân vật chính
2013 When a Man Falls in Love Seo Mi Joon MBC Nhân vật phụ
2015 Dream Knight JB / Im Jaebum Youku Tudou Nhân vật chính

Phim hợp tác Trung - Hàn giữa JYPE và Youku Tudou

Hoạt động khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Show thực tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Kênh Ghi chú
2012 The Romantic & Idol TVN
MTV Diary SBS MTV JJ Project
2014 After School Club Arirang Với GOT7 (Tập 41)
4 things Show Mnet
1000 Song Challenge SBS Với Jinyoung, Jackson, Youngjae (Tập 289)
Immortal Songs 2 KBS Với GOT7
I Got7 SBS MTV Với GOT7 (Phát sóng trên Youku & Tudou)
Weekly Idol MBC Every 1 Với GOT7(Tập 146)
A Song for You KBS Với GOT7 (Tập 2)
1 vs. 100 KBS2 Với Jinyoung
Star King SBS Với Jinyoung, Mark, Jackson (Tập 372, 373)
M!Countdown Begins Open Studio Mnet Với GOT7
King of Ratings KBS Với GOT7 (19 tháng 7 năm 2014)
We Got Married MBC Với Jinyoung, Youngjae, Bambam và Yugyeom (Tập 27)
2015 Weekly Idol MBC Với GOT7 (Tập 220)
Running Man '100 VS 100 Race'! SBS Với GOT7
2016 Weekly Idol MBC Every 1 Với GOT7 (Tập 263, 270)
Weekly Idol (Tập đặc biệt) MBC Every 1 Với TWICE, G-FRIEND, BTOB (Tập 261, 262)
Idol Battle Likes KBS World Với GOT7
After School Club Arirang Với GOT7 (Tập 205, 232)
2017 Weekly Idol MBC Every 1 Với GOT7 (Tập 294)
I Can See Your Voice 4 Mnet Với GOT7 (Tập 4)
After School Club Arirang Với GOT7 (Tập 256)
Weekly Idol MBC Every 1 Với GOT7 (Tập 324)
Law Of The Jungle SBS Với Park Seri, Lee Chulhee, Lee Jonghyun (CNBLUE), Solbin (LABOUM)
2018 I Can See Your Voice 5 Mnet Với Yubin, Wooyoung (2PM), Baek Ah Yeon, Wonpil (DAY6) (Tập 5)
Knowing Bros JTBC Với JYP, GOT7
Weekly Idol MBC Every 1 Với GOT7 (Tập 346)
Hyena On The Keyboard KBSEntertain Với JYP
2019 Prison Life of Fools tVN

MC

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kênh Tiêu đề Ghi chú
2014 KBS Music Bank Special MC với Jinyoung
Mnet M! Countdown
Special MC với Jinyoung, Jackson
2015 SBS Inkigayo Special MC với Kim Yoo-jung
2016 SBS Inkigayo Special MC với Kim Yoo-jung, Jackson
Mnet M! Countdown Special MC với Key, Yugyeom, Nayeon, Jihyo (TWICE)
2017 Mnet M! Countdown Special MC với YoungK, Wonpil (DAY6)
2019 SBS Inkigayo Special MC với Yugyeom

Xuất hiện trong MV của nghệ sĩ khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tiêu đề Nghệ sĩ Video
2010 Tasty San San E San E
2014 Feel Lee Junho (2PM) JYP Entertainment

Đại sứ thương hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Sản phẩm Ghi chú
2012 "LG's teen cosmetic line "Nana's B" với Jinyoung (JJ Project)
"Clothing brand "TBJ"
"Reebok's GL 6000" với Jinyoung (JJ Project), Sohee (Wonder Girls)[2]
2014 "Black Yak WALK FIT" với GOT7
"Natuur Pop"
"SMART School Uniform"
"Dewytree"
"J'ESTINA"
2016 "It's Skin"
"NBA Korea"
"Est Cola"
2017 "Taokaenoi"
"FWD Thailand"
2018 "Shinsegae Duty Free"
"Adidas Originals"
"The Face Shop"

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 기자, 동아닷컴 전효진. “JAY B(제이비), 하이어뮤직 합류…14일 첫 싱글 발매 [공식]”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “Sohee and JJ Project model for Reebok's GL 6000 series”. allkpop. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về JayB.
  • JayB trên Facebook
  • JayB trên Twitter
  • JayB trên SoundCloud
  • JayB trên Instagram
  • x
  • t
  • s
GOT7
  • JB
  • Mark
  • Jackson
  • Jin-young
  • Young-jae
  • BamBam
  • Yugyeom
Album phòng thu
Tiếng Hàn
  • Identify
  • Flight Log: Turbulence
Japanese
  • Moriagatteyo
Đĩa mở rộng
Tiếng Hàn
  • Got It?
  • Got Love
  • Just Right
  • MAD
    • MAD Winter Edition
  • Flight Log: Departure
  • Flight Log: Arrival
  • 7 for 7
Tiếng Nhật
  • Hey Yah
JJ Project
  • Verse 2
Đĩa đơn
  • "Bounce" (JJ Project)
  • "Around the World"
  • "My Swagger"
Lưu diễn
Lưu diễn thế giới
  • Fly Tour
Hãng đĩa
  • JYP Entertainment
  • Sony Music Entertainment Japan
  • Epic Records (Nhật Bản)
Chủ đề liên quan
  • JJ Project
  • Park Jin-young
  •  Thể loại Danh mục
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Danh sách lưu diễn
  • Giải thưởng và đề cử
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • ISNI: 0000 0004 5932 6814
  • MBA: 5946df9e-3008-4e50-8fe5-11b2db1a789d
  • NLK: KAC201620539
  • VIAF: 379148995865059750969
  • WorldCat Identities (via VIAF): 379148995865059750969

Từ khóa » Jb Tiếng Trung Là Gì